Ậ t.,utvt
O _.Nvả gb2Ế
0 SL WZOỀẾ
IulÌllll—Ìl
ẵ... oỄễỉỄ Ế. EE iẫUẵhủqlh ..... Ỉtỉ!lthlhnưủưhưủ
t . uÌIỔUÌI Dlỉlll QIllìnl
...ẫẵ ...:!an ầẵ E.…ễÌỄ oẵầ 88. Ề.ằ ciễẵẵ .Ìuu... vạ Ỉltll te J.ÍlltlẵỈlũli
ỂỂ Ểẵ ...ẫẵ m.E .. mz....ỆZM _ ã
BỘ Y TẾ
cu: Qif£.N LÝ i`f!"O`C
f
ỄỄnỂ ỂỂ. ẫ nỄẵ
ẵỉsềa ấõ: 3.
.:t: ::: 3oẵquẵ ẫoũS
O FNvN NZOFZEzm _ :õ
Zo..mnỗamỂ ỉẫm— Ểo3m nGoão
...anỡỄỂ ẩõìầ.
....»3 n...: 3Ềỉẩổaocụ …:ĩễo:
O ….Nẳ. NZO...Z N N 9 m % . . _ 338 #5… EE.ỄSn .8n.nỉc. …om.pểúM
| 0 l . .oẵ...
tu.... @ WW L … M. @ _epễirltltgpmsẵ laoồ EE…ẵSỄỄỄỄỀEỀoSJS
…. m. …I..Ủ At m .m. i....ắlsiihiẩ 4 .!ỂẵỂSBÊỄEBỂEỂ
@ 1 t 1 i 2: ..
… % B 8 N 8 .m % SỄẵnễ o. Eẵẳơo oỄẵ sìỉìbz
ử W WẺ Ệ Ê E M Ma M _ Ẻlcoo !ẵEn u….ă Ế …ẵEoO
! L 1 Ở R e e
%. fflm.V D.Mử … ] ỄEỀỄỉỂEỂG
…… L u1 … m …. _ «I... … . .. .. u:ỀễỄueẽầiuẳẫẫố
m. Ồl @ 0 l IỄỄQÌnÌI. ...fflfi. 231...
v.… u W DN .…ru n M IẵeằEIIsl-pầ i cấễcăẵeoỆxuẽxẳẵoao
C. n 3 couuoỂ mẫno›mbcỄomE ::.: Emc. 0 m …… _ A|v BẾỄ: ẵ … ễ … …ổổ
.E FồE Ê….mcoẳmồc N.N … _ z.th %… _ ỂỂẢă Ế ....Ễẵ Ẻuảẵ
i 3: xe
mcbẵ. ……ch …mỀE c….mcmẳmồZ S .… … .....o i:Niinư .. . a …...Ễẵẹễn
. al! !. \.r . : .2ẵ ..Ể .....Ểiẫ.ễzu
F WZ—l-ommz>Ezm .- Em
2 .. Zoồqỡzmzz 833… Eõễ Ếòãn
E .0 . :oỡnỡ:m:ỉ :õì ..:. _.
..ƯƠdoầ Ễ: Bmoỉỉễỗaoẫ …:..oầo:
.o...
0. .. 1 ..| ›
….x « .… . oof
/ i zi
..ợz at: wumotỂo ›u …ưưzl v
38 oồ
. Ê
.Eẵễ 38283:
ẵ ễ Ễ8 :….uỄZ
HmmddlmMy
Ể
F
…
3
-l
<
2
…
II
0
Ế
0
ẳ
%.
u
%
no
00 PHAN
.M
oA
H.
D!
C.
W
D
Tờ hướng dẫn sử dgng
RX '= theo đơn
ị ` … … BFS-Noradrenaline 1 mg
* ( DƯCf PH…u Noradreanalin 1 mg/Iml
HẢ"
Đọc kỹ hướng dẫn sư dụng trước khi dùng
Mỗi 1 ml chứa 2, 0 mg Noradrenalin tartrat tương đương 1,0 mg noradrenalin.
Tá dưgc. Natri clorid, acid hydrochlorỉc hoặc natri hydroxid, nước cất pha tiêm. .
Dạng bâo chế Dung dịch tiêm.
Quy cách đỏng gói
lml lống; Hộp 10 ống; Hộp 20 ống; Hộp 30 ống. /
Đặc tính dược lực học /—
Noradrenalin (NA) hoản toân giống catecholamin nội sinh do tùy thượng thận và mô thần kinh
giao cảm tổng hợp. Cả hai đều là chất đồng phân tả tuyền, có tảo dụng mạnh hơn dạng đồng phần
hữu tuyền nhiều lần.
NA chủ yếu tảo động trực tiếp lên các thụ thể alpha ađrenergic. Thuốc cũng kich thích ưực tiếp
lên các thụ thể beta - adrenergic ở tim (thụ thể beta] - adrenergic) nhưng không có tác dụng lên
thụ thể beta - adrenergic ở phế quản và mạch máu ngoại vi (thụ thể beta2 - ađrenergic). Tuy
nhiên, tác dụng của NA lên thụ thể beta 1 yếu hơn tảo dụng của epinephrin hay cùa isoproterenoi.
Người ta cho rằng tác dụng alpha - adrenergic là do ức chế sự tạo thảnh AMP vòng (adenosin
monophosphat 3, 5) vì ức chế hoạt động của enzym adenyl cyclase, trái lại, tảc dụng beta -
adrenergic là do kích thích hoạt tính cùa adenyl cyclase. Tác dụng chính của NA với iiều điều trị
là gây co mạch và kích thích tim. NA lảm giảm dung tích và tãng sức cản của mạch do tảc động .
lên các thụ thể alpha — adrenergic. Tổng sức cản ngoại vì tăng dẫn đến tăng cả huyết áp tâm thu
và tâm trương. Lưu lượng mảu tới cảc tạng quan trọng, da và cơ vân bị giảm. Co mạch địa
phương do NA oớ thế lảm giảm máu lưu thông vả/hoặc hoại tử. NA có thế lảm giảm thể tích
huyết tương tuần hoản (khi dùng kéo dải) do dịch thoát mạch đi vảo cảc khoảng gian bảo vi co
mạch sau mao mạch. NA gây co mạch phổi, dẫn đến tăng huyết áp phổi. Co mạch máu thận, do
NA, lảm giảm lưu lượng mảu thận. Trên người bệnh hạ huyết áp, lúc đầu NA có thể lảm giảm
lượng nước tiều, giảm bải tiết natri và kali. Ở người bệnh mà thể tích mảư không bị giảm thì dòng
máu đển thận và tốc độ lọc cầu thận tảng lên vì huyết ảp toản thân tăng về mức binh thường; tuy
nhiên, khi hưyết áp tíếp tục tãng lên tới mức tăng huyết áp thi các thông số nảy lại giảm xuống.
Trên tỉm, NA tác động lên cảc thụ thể betal — adrenergic lảm tăng co sợi cơ tim. NA cũng oó tảo
cpc1iiu
dụng ]ảm tăng tần số tim nhưng tảc dụng nảy bị triệt tiêu vì khi huyết áp tăng gây phản xạ lâm
tăng hoạt động của dây X, kết quả là thường thấy nhịp tim chậm lại và lưu lượng tim không thay
đổi hoặc giảm. Điều nảy cũng có thể xảy ra sau khi dùng NA kéo dải hoặc liều cao, nếu mảu tĩnh
mạch trở về tim bị gỉảm do tăng sức cản mạch ngoại vi. NA lảm cơ động mạch vảnh nhưng tác
dụng nảy lại được bù trừ nhờ giãn mạch vảnh giản tiếp do tác dụng tăng chuyến hóa oơ tim cùa
chính NA. Trên người bệnh hạ huyết áp, lưu lượng mảu mạch vảnh tãng do huyết áp toản thân
tăng cũng như do giãn động mạch vảnh thứ phảt. Trên ngưòi bệnh bị nhồi mảu cơ tim cấp và bị
hạ huyết ảp thì cung cấp oxy cho cơ tỉm có thể tăng ở những vùng tim không bị tổn thương. Tuy
vậy, do tảo dụng tăng co cơ tim, NA lảm cơ tim tăng tiêu thụ oxy, lảm tăng công của tim và lảm
giảm hiệu suất cùa tim. Ở một số người bệnh có thể tăng tình trạng cơ tim thiếu oxy vả lảm tổn
thương rộng hơn. Điều trị hạ huyết ảp vả lảm tăng tuần hoản tĩnh mạch giúp cho nhịp vả tần số
tim trở về bình thường. Tuy nhiên, NA lảm tăng tính dễ bị kích thích của tim và có thể ảnh hưởng
lên nhịp tâm thất, nhất là sau khi dùng liều cao hoặc khi tim đã nhạy cảm với NA, hay do trước
đấy đã dùng cảc thuốc khác như digitalis hay một số thuốc mê hoặc do bị nhồi mảu cơ tim cấp,
thiếu oxy hay tăng CO; trong máu. Loạn nhịp tim (nhịp nhanh thẳt, nhịp đôi, phân ly nhĩ - thất,
rung thất) có thể xảy ra. Người ta thấy NA lảm giảm lưu lượng máu và tiêu thụ oxy não. Tuy vậy,
dùng NA cho người bệnh bị giảm lưu lượng não do huyết ảp thấp hay do suy mạch não lại lảm
tăng lưu lượng mảu não do tăng huyết áp toân thân và tăng lưu lượng tim.
NA ít tảc dụng lên hệ thẩn kinh trung ương và lên chuyển hóa hơn adrenalin nhưng vẫn có thế
iảm tăng phân giải giycogen vả ức chế giải phóng ỉnsulỉn, dẫn đển tăng đường huyết. NA có thể
lảm tăng nhẹ thể tích hô hấp nhưng nó không phải là thuốc kích thích hô hấp. NA có thể gây co
cơ tử cung đang mang thai. /
Dược động học
Khi dùng đường tĩnh mạch, đảp ứng co mạch xảy ra rất nhanh. Thời gian tảc dụng cua thuốc
ngắn vả tảc dụng tăng huyết ảp chấm dứt trong vòng 1 - 2 phủt sau khi ngỉmg truyền. NA chủ
yếu khu trú ở mỏ thần kinh giao cảm. Thuốc qua nhau thai nhưng không qua được hảng rảo máu
- não.
Tảc dụng dược lý của NA trưởc hết chủ yếu do NA được hấp thu và chuyển hóa ở tận cùng các
sợi thần kinh giao cảm. NA bị chuyển hóa ở gan và ở cảc mô khảo nhờ các enzym catechol — O —
methyltransferase (COMT) vả monoamin oxidase (MAO). Cảo chất chuyến hóa chính là acid
vanillylmandelic (VMA) vả nonnetanephrin, là những chất không có hoạt tính… Cảc chất chuyền
hóa dảo thải qua thận dưới dạng liên hợp. Chi có một lượng nhỏ NA được đảo thải dưới dạng
nguyên vẹn.
cpchm
w…ú
Chỉ định
Tụ! huyết áp hay bị sổc với cung lượng tim bình thường hoặc cao: Noradrenalin (NA) được
chỉ định như một thuốc phụ để điều trị huyết ảp thẩp vẫn kéo dải trong sốc sau khi đã được
bồi phụ dịch đầy đù.
Kéo dâi tác dụng gây tê: Có thể dùng norađrenalin, nhưng trong mục đích nảy, adrenalin
được ưa dùng hơn.
Liều lượng và cảch dùng
Liều noradrenalin tartrat được tính theo NA (2 mg NA tartrat tương đương với 1 mg NA).
NA tartrat phải pha loãng với dung dịch giucose 5% hoặc glucose và natri clorid.
Để tiêm truyền: Lấy 4 mg NA tartrat (2 ml dung dịch) hòa với 48 ml dung môi khi dùng bơm
tiêm tự động.
Lấy 40 mg NA tartrat (20 ml dung dịch) hòa với 480 ml dung môi khi dùng mảy đếm giọt.
Dùng ống thông luồn qua tĩnh mạch trung tâm để truyền.
Huyết áp hạ: Phải dùng NA với liều thấp nhất có tác dụng và trong một thời gian ngắn nhất.
Liều thường dùng ở người lớn là 8 - 12 microgamlphút. Người bệnh bị choáng khảng trị có
thể cần tới 8 — 30 microgam/phủt.
Với trẻ em, NA thường được truyền với tốc độ 2 mỉcrogamlphút hoặc 2 microgam/m2/phủt.
Trong hỗ trợ suy tim nặng, khi hồi sức tim mạch ở trẻ, nên truyền lúc đằu với tốc độ 0,1
mỉcrogam/kg mỗi phút.
Cần theo dõi chặt chẽ tảc dụng liều ban đầu lên huyết ảp và điều chỉnh tốc độ truyền đe đạt
tới và duy trì huyết áp ở mức độ mong muốn. Không được đề người bệnh một mình và phải
theo dõi sát tốc độ truyền. Phải đo huyết ảp 2 phút một lần tính từ lủc bắt đẩu t…yẻn cho đến
khi huyết ảp đạt mức mong muốn; sau đó cứ 5 phủt đo một lần trong khi vẫn còn truyền
thuốc. Cần nâng huyết ảp lên mức hơi thấp hơn trị số 1ẽ ra binh thường phải có. Ở người bệnh
trước đấy có huyết áp bình thường thì huyết áp tâm thu cần phải được duy trì ở mức 80 - mo
mmHg; ở người bệnh vốn bị tãng huyết áp, thì huyết ảp tâm thu cần được duy trì ở mức thấp
hơn so với trước từ 30 … 40 mmHg. Với người bệnh bị hạ huyết áp rất nặng, thì nên duy tri
huyết áp ở mức thấp hơn nữa nếu như vẫn chưa bồi phụ xong mảu hoặc dịch. Liều NA trung
bình để duy m ở người lớn lả 2 … 4 microgam/phút. Một vải người bệnh bị huyết ảp thấp có
thể cấn liều cao hơn (có khi tới 60 mg NA một ngảy). Ở những người bệnh phải dùng rất
nhỉều NA, cần phải theo dõi để phát hiện và điều trị hiện tượng giảm thể tích mảu bằng cảch
đo huyết ảp tĩnh mạch trung tâm.
cvc1un
Cần tiếp tục điều trị bằng NA cho đến khi đạt và duy trì được huyết áp thích hợp và sự tưới
mảu cần thiết cho mô. Trong trường hợp trụy mạch do nhổi mảu cơ tim cấp, có khi trị liệu
phải kéo dải tới 6 ngảy.
Khi ngừng trị liệu, phải giảm tốc độ truyền một cảch từ từ. Cần theo dõi người bệnh thật chặt
chẽ và nếu huyết áp lại tụt nhanh thì có thể phải điều trị lặp lại lần nữa. Chỉ khi nảo huyết áp
tâm thu giảm tới mức 70 - 80 mmHg mới tiển hảnh điều trị lại.
Huyết áp họ khi gây mê: Có thể dùng NA để điều trị tụt huyết ảp xảy ra trong khi gây tê tủy
sống, nhưng người ta thường ưa dùng cảc thuốc khảc có tác dụng kéo dải và tiêm bắp thịt
được (như metaraminol, methoxamin hoặc phenylephrin).
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ
Chống chỉ định
Người bệnh giảm thể dịch tuần hoản khi chưa được bù dịch đầy đủ.
Người bệnh thiếu oxy nặng hoặc tăng CO; trong mảu (dễ gây loạn nhịp tim).
Người bệnh gây mê bằng cyclopropan hay cảc thuốc mê nhóm halogen (dễ gây ioạn nhịp
tim)
Người bệnh bị huyết khối mạch ngoại bỉên hoặc mạch mạc treo (tăng thỉếu máu cục bộ và
lảm tổn thương nhồi mảu lan rộng hơn).
Chống chỉ định dùng NA phối hợp với thuốc tê tại chỗ để gây tê ngón tay chân, tai, mũi vả bộ
phận sinh dục. /
Thận trọng
Người bệnh bị tăng huyết áp; người bệnh bị ưu năng giáp; trẻ nhò. ý
Người bệnh đang dùng cảc thuốc chống trầm cảm ba vòng và cảc thuốc ức chế MAO.
Tảc dụng không mong muốn
Thường găp. ADR > mon
Toản thân: Nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt.
Tuần hoản: Đau vùng trước ngực, đảnh trống ngực, nhịp tim chậm.
Hô hấp: Khó thở.
Tiêu hóa: Đau sau ức hoặc đau họng.
Thần kinh: Run đầu chi, lo âu.
Ít gặp, mooo < ADR < 1/100
Toản thân: Mệt mỏi, đau đầu nặng, nhiễm toan chuyến hóa.
Da: va mồ hội, tải nhợt.
Hô hấp: Khó thớ, ngừng thớ.
cpc1HN
Tuần hoản: Tăng mạnh huyết áp, chảy mảu não, giảm lưu lượng tim, loạn nhịp tim có thể gây
tử vong (nhịp nhanh thất, nhịp đôi, nhịp nút, phân ly nhĩ — thất, rung thất) hoại tử hay mảng
mục ở mỏ tại nơi tiêm truyền.
Thần kinh: Bồn chồn, lo âu, mất ngù, co giật.
Tiết niệu: Giảm lượng nước tiểu.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Khi dùng thuốc kéo dải: Phù, chảy mảu, viêm cơ tim khu trú, chảy máu dưới ngoại tâm mạc,
hoại tử ruột, gan hoặc thận. Hoại tử chi dưới, khi truyền thuốc vảo tĩnh mạch cổ chân.
Sợ ánh sáng (đặc biệt ở người bệnh quả mẫn với tảo dụng của NA, thí dụ người bệnh cường
giảp)
Hướng dẫn cách xử tríADR
Trước hoặc trong khi dùng NA cần phảt hiện vả điều chỉnh tình trạng thiếu oxygen mô, tăng
coz máu, toan huyết (lả những yểu tố lảm giảm hiệu lực của NA vả lảm tăng tảc dụng không
mong muôn của NA).
Ngừng ngay truyền thuốc. /
Có thể điều trị nhịp tim chậm bằng tiêm atropin. /
Cần iuôn luôn kiềm tra vị trí tỉêm truyền để xem có thông không và xem tĩnh mạch truyền
thuốc có bị trắng nhợt không. Nếu thấy tĩnh mạch được truyền bị trắng nhợt hoặc nểu phải
truyền kéo dải thì nên định kỳ chuyển đổi vị trí truyền.
Nếu có thoảt mạch thì cần tỉêm ngay cảng sớm cảng tốt vảo vùng có thoảt mạch 10 - 15 ml
dung dịch natri clorid chứa 5 — 10 mg phentolamin mesylat (dùng bơm tiêm và kim để tiêm
dưới da), tiêm rộng vảo vùng bị tổn thương (lả vùng thấy lạnh, tân vả có mảu tái).
Có thể ngăn ngừa huyết khối và các phản ứng xung quanh tĩnh mạch được truyền cũng như
hoại tử, ở người bệnh nhồi mảu cơ tỉm, tụt huyết ảp, bằng cảch cho thêm 100 - 200 đơn vị
heparin cho mỗi giờ vảo dịch truyền NA.
Để phát hiện và điều trị giảm thể tích tuần hoản, cần theo dõi huyết ảp tĩnh mạch trung tâm
hay áp lực đổ đầy thất trải.
Cần phải điều chỉnh giảm thể tích mảu đầy đủ trước khi bắt đằu dùng NA. Trong trường hợp
cấp cứu, có thể dùng NA dể bổ trợ cho việc bồi phụ dịch như là một biện phảp trợ giúp tạm
thời để duy trì máu đến mạch vảnh và mạch não. Không được dùng NA duy nhất để điều trị
người bệnh giảm thể dịch tưần hoản. Nếu huyết ảp lại bị tụt thì có thế phải truyền thêm dịch
trong vả sau khi điều trị bằng NA.
cvc'lun
)
Khi gây mê bằng cyclopropan hoặc các thuốc gây mê có halogen, nên dùng methoxamin hay
phenylephrin thay cho NA (ít kích thích tim hơn). Nếu xảy ra loạn nhịp cần điều trị bằng
thuốc chẹn beta như propranolol.
Thông báo ngay cho bảc sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phăỉ các tác dụng phụ của thuốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc chẹn alpha vả beta: Nếu đã dùng trước một thuốc chẹn alpha giao cảm thì đáp ứng với
tảc dụng của NA bị triệt tiêu. Nhưng nếu thêm 5 - 10 mg phentolamin vảo mỗi lít dịch truyền có
chứa NA thi có thế phòng được mảng mục ở mỏ khi thuốc thoát mạch mà lại không ảnh hướng
lên tảc dụng lâm tảng huyết áp của NA. Dùng NA đồng thời với propranolol có thể lảm cho huyết
ảp tăng cao hơn do ức chế sự giãn mạch thông qua thụ thể beta
Atropin ức chế phản xạ nhịp tim chậm do NA vả lảm tảo dụng tăng huyết áp của NA mạnh lên.
Cảc thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc khảng histamỉn (đặc biệt diphenhydramin,
tn'peiennamin, dexclorpheniramin), các alcaloid nấm cựa gả dùng theo đường tỉêm, guanethidin
hay methyldopa có thế lảm tăng tảc dụng của NA, dẫn đến huyết áp tăng quá cao và kéo dải. Cần
rất thận trọng, chi dùng NA với liễu thấp ở người bệnh có dùng cảc thuốc trên.
Dùng đồng thời NA với các thuốc ức chế monoamin oxydase có thể gây ra những cơn tăng huyết
ảp nặng và kéo dâi. ý
Một số thuốc lợi tiểu có thể lảm giảm tảc dụng tăng huyết ảp của NA.
Digitalis oỏ thể lâm tăng tỉnh nhạy cảm cùa cơ tim đối với tảo dụng cùa NA.
Cyclopropan hoặc thuốc gây mê nhóm halogen lảm tăng tính kích thích cơ tim và có thể gây loạn
nhip tim nếu dùng đồng thời với NA.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chi dùng NA cho người mang thai khi tinh mạng thực sự bị de dọa.
Thời kỳ cho con bú
Phải thận trọng khi dùng NA đối với người cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hânh máy mỏc
Có thể bị nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt khi dùng thuốc, nên cân có sự đông ý của
bảo sĩ nểu cần lái xe hoặc vận hảnh máy móc.
Quá liều
Không có thông tin.
cpc1im
`Ý.
. éx~/'/' *ì'ơ...
Bia quin
Nơikhô,tránhánhsángnhiộtđộdưới 30"C.
Hạn đùng
24thángkẻtừngùysùnxuất. _
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM. /
um @ xuất:
Cộngtyeõphhduợephãmcminmoi .J-f " _
Cụm công nghiệp Hò Binh Phuong, huyện Thường Tín, thảnhộhổ Hà Nội.
ỔQJ/ L
PHÓ cục TRUỞNG
CWMể* qổffớgỉfflf
cpc1im
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng