ẻST/ez i=
00 NY ' mm JIBỊN g nqu HNIG 043 0311 YỈTC 9N00 ĐNOHX :
~.i.i.iifannng gu…
d
'oz ion … ’nz ou ……s Bu ọanẵui I'Ĩuẳ'q %EẵfẵA- a
91! PUỊ ieqirannuiain uns
@ iem uts …: Demnqnuew
WA
45 20 em
oan uẹu amip un Aeu
=ọnui ove …va
un uọưt :JẹoẹA uuipup
Buọưc fiunpusẹ'a 'uulpiuo
ũlnwuum
'iẹwụnmọn.osiọamnhoẹa
is an vạ= un ủọnu 050 ủn «…
5… m u.;uslmu `ạn iunnp 6unm
MOt²O WIẸEWV
enmumd nen uau LịiA im
YTE;
LÝ DƯỢC
^Ii
BỘ
A
DUYỆT
A
[ Id0.íấn
c th
|
gnn
“ PHE
cục QUÀN
ĐA
Lẩu đẩu
'uạmoixyi 1XỌHNdOHS
1an Nys v»… ĩanHĩJ nạn
swno … 00m0 ewnons uyo anonn pi 306
01 10
ũuoiaiieisenvutidoeiuạuuạii
wa am … mu vx oonm ao
1²V
…» …… aọnui. ti
mmna
nu… mua o;
unmm vsmunln
mn:umnq
RMI …
WVNLBIA VPSfflBSSd
FĐw Menuotdimad
huo mounEid
°R°l ĐNNHVM
fflJXBJONOO
—<ẵ-— Ể® -—- -
F @…
a .ễ
9²13 %99
111111 09 X 98 X 814 18²13 IBUL-.l
'asnsvommmammoumuisuamơvau
miumaoumaqmpim uammumvwoaasmnoom mmsomvauomaaxw ỉ
m…w mun M uomi
.mug 'uowwmv ’th 0 I lole . ưl l i
Út
… mon mm … bu
………………s @… Oi sieiqei UỊiEỊSBAJOÌV
Jewwi sui kt mt… sy aõtscn
6… m »- nmmw o: tuaiwca
tun;fg uiIFI€PWIV .
miụn: mm om … u:e; 6mo uoọúazsaụ Đ
… :
` Atovasiah ianets 10 mg
iiiiil……
!
n 5 Monocartons oi txtO Tablets each
' m1mO…>r OOFOCI
OI w00m
@ 13.3Ễ6: oEm _ ý
… m «
ẳẫẽ D ẩẫ 5 3 lý _ …
lũ
lo
Im &
Ểổ… ỗ lill… %
Iw
id
ẫmn oS om mmồz Qm oẫbmm2 ẳucoụ mumơ.… ẳzcỉẫẵmm _
ẺÙ ẵ ỀmwễjQ< ẵỀ< mm…Ổmm cm…
.cv…ễẫ ….aouwnpooqupmnm uonnn.nỉn Sả—ẺHE Ể…nẫmoẫề ầaẵBsễ _
H…Ể. _...ẳ :ẳầỉaầS ẫ Ê…ỉ..… .Iễaẵí u:ẫ .:n ẫỄ
, .ỗnhầ -ẫẵã 1..Ễ= Wu….mnnửụhả Mửủw ueậỉrhuủưưnă
&. . _ .` UẺĨẢỄ HH…MỄtẫỄỄ,ỄỂ . M… wolư.P ẵ… ỬW-ỉnlểụ
…» .ẵcoin ưu.. 500 8:
……1 u <. . ỉ ._
… …. .:: ả ẳ gã ả ẫẳg ễ
.. O Ẻ 33
m 1 c › : n H G
A I
… D _ ` \ VNHOH
I
u % ỂP. ả ẵ ẳ ẵ …: %... nỄz… ẳ …ỉ xẵ
. 8n ả zãả ẵ …ỂỄ ẵ8 ễ Eẳ. 33 s …… a s…z.
i ãẫãẵẵaẵ zẵâã u.…ẵ ẻìaẵảoỉẳẳzẻẳ 1 i Ê. ...:8. l
_ Ềẵẵ. ĩẵ. ả ã. z.Ễz ưa . ễanửrẳ_
..ỄỂẽềảẳaả 93% z…ãẫ ẵẽ o›zzỄ :Ễễ uz.z…. …. ẫả 2… 33
ỉ Ê Ễ cẵẫẵ sp…angrưnrửnnẫ …Ễầ Ế Ể Ể 31 …5: a ..… ……
ỷ Ổ@ %…. …: Eẵâ ẵỂEậ ẫ.nuw ủ...› uỀu.
…:. :P Jềẵ !. ›a9
_ 3033 … I:…ỗữmlỗxẵxỗắã
`7Oxu . Ổ.s xoh.Mia.hÍJJ/1 ỔV
Ms X.]S .'
nis' h'
ủ
i ỉỈủẫãè a…ẵẵi _
Batch NtzuI Sớ lò 511
Em Date] HD
Bitch NoJ 56 1051-
Em. Dalel HD:
ủIch No.l sô lò SJe
Exp. Daul Hư
Bam No] 56 kì SX:
Em Dale/ …:
Rx — Thuốc bán rheo dơn
AZTOR
(Viên nén Atorvastatin 10 mg, 20 mg)
Thânh phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất chính:
Atorvastatin calci với cảc hám lượng 10 mg, 20 mg atorvastatin
Tá dược:
Calcium Carbonatc, Lactose Monohydratc, Microcrystaliinc Ceilulosc (PH 101), Croscarmellosc Sođium (Primolose),
Povidone (K30), Purificd Talcum, Magnesium Stcarate, Coiloidal Anhydrous Silica, Hypromellose 2910, Macrogol
(6000), Titanium Dioxidc, Đỏ oxid sắt.
Dược lực học
Atorvastatin lả một chắt ức chế cạnh tranh, có chọn lọc trên HMG-CoA reductase, một loại enzyme giới hạn chịu trách
nhiệm cho sự biến đổi 3- hyđroxy-3mcthyi glutaryl-Coenzym A (HMG-CoA) thảnh mevalonat, một tiền chẩt của cảc
stem] trong đó có cholesterol.
Ờ động vật, atorvastatin có tác dụng lảm giảm nồng độ cholesterol vả lipoprotein trong huyết tương bằng cách ửc chế
enzym HMG CoA reductase vả tông hợp cholesterol trong gan, atorvastatin cũng lảm tảng số lượng receptor LDL ở gan
trên bề mặt tế bảo dẫn đến sự gia tăng hấp thu vả gia tăng chuyển hóa LDL; atorvastatin cũng lảm giảm sản xuất LDL vả
số lượng các phân từ LDL.
Atorvastatin củng lảm giảm cholesterol toản phần (cholesterol C), LDL choicstcrol (LDL—C) vả apolipoprotcin B (apo B)
ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình kiều đồng hợp tử hay dị hợp tử, những bệnh nhân tảng choiesterol không
cùng gia đình vả rối loạn lipid máu hỗn hợp. Atovastatín cũng lảm giảm choicstcrol VLDL (VLDL-C) vả triglyccrid cũng
như lảm tăng HDL-C vả Apo A-l với những mửc độ khác nhau. /
Dược động học
Hẩp Il…z Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ cực đại trong huyết tương đạt được sau khi uổng từ 1-2
giờ Độ khả dụng sinh học tuyệt đối của thuốc khoảng 14% vả độ khá đụng sinh học toản thân trên hoạt tính ức chế
HMG- CoA reductasc khoảng 30%. Mặc dù thức ăn lảm giảm ti iệ vả mức độ hấp thu của thuốc khoảng 25% vả 9%, với
Cmax vả AUC, sự giảm LDL-C tương tự nhau cho dù Atorvastatin được sử dụng cùng hay không cùng với thửc ãn. Cũn
như vậy, sự giảm LDL- C cũng gỉông nhau, không liên quan đến thời điểm sử dụng trong ngảy, mặc dù nổng độ huyêt
tương khi uống vảo buổi chiều thẩp hơn so với buối sảng
Phân bố: Hơn 98% thuốc gắn kểt với protein huyết tương. Thể tich phân bố trung bình vảo khoảng 381 lit. Tỷ lệ huyết
tương/máu khoảng 0,25 L cho thẩy thuôc thâm vảo hồng cầu rẳt kém.
Chuyến hóa: Atorvastatin được chuyển hóa thảnh dẫn chẩt oriho hay parahydroxy hỏa vả các sản phẩm beta oxy hỏa
khảc nhau. Dẫn chắt onho hay parahydroxy hóa của Atorvastatin 1ả cảc dẫn chẳt có hoạt tỉnh, vảo khoảng 70% hoạt tính
ức chế tuần hoản của HMG-CoA reductase lả do chắt chuyển hỏa có hoạt tỉnh nây quyểt đinh.
Tliăi mk Đường thái trừ nguyên thủy cùa Atorvastatin vả các chẩt chuyển hỏa cùa nó lả mật theo sau sự tái tuần hoản gan
vâlhoặc gan— mật Thời gian bản thái trung bình cùa Atorvastatin ở người lả 14 giờ, nhưng bán thải trung binh cùa hoạt
tinh ửc chế HMG-CoA reductase lả 20- 30 giờ do sự phân bố của chẩt chuyến hỏa có hoạt tính. Có it hơn 2% liếu dùng
được phục hổi trong nước tiểu.
Lũo khoa: Mặc dù nồng độ trong huyết tương ở người lớn tuổi khỏe mạnh (trên 65 tuối) cao hơn người trưởng thảnh trẻ
tuổi nhưng sự giảm LDL- C thì cao hơn so với nhóm người trẻ tuổi sau khi dùng cùng một liều Atorvastatin như nhau.
Nhi khoa: Không có dữ liệu được động học trên trẻ em.
Giới tinh: Không có sự khải: biệt có ý nghĩa lâm sảng về sự giảm LDL- C giữa nam vả nữ sau khi dùng Atorvastatin
T Iueu năng thận: Thiểu năng thận không có ảnh hưởng đển nồng độ huyết tương hay tác động trên lipid của Atorvastatin
Thiểu năng gan: ở những bệnh nhân bị gan mạn tính do uống rượu, nồng độ Atorvastatin trong huyết tương gia tăng đáng
kể.
Chỉ định:
Bổ sung cho chế độ đinh dưỡng để lảm giảm sự gia tảng choiesterol toản phần, LDL-cholestcrol, apo- 1ipoprotein B vả
triglycerid ở những bệnh nhân tảng cholesterol nguyên phải (dị hợp tử gia đình hoặc không gia đinh) vả rổi loạn lipid hỗn
hợp
Bổ sung cho chế độ đinh dưỡng để điều trị những bệnh nhân tảng nổng độ triglycerid huyết tương.
Những bệnh nhãn bị rối loạn chuyển hóa beta- -1ipoprotcin trong máu nguyên phát không đảp ửng đầy đủ với chế độ dinh
dưỡng.
Giảm cholesterol toản phần vả giảm LDL-C ở bệnh nhân tăng lipid máu gia đinh đổng hợp tử như một thuốc hỗ trợ cho
các biện pháp điều trị khác (thí dụ: LDL- aphcresis) hoặc lả khi các biện phảp điều trị khác không thực hiện được.
Phòng chống bệnh tim mạch: ở bệnh nhân người lớn không có bằng chửng lâm sảng của bệnh tim mạch vảnh, nhưng có
nhiều nguy cơ như trên 55 tuối, hủt thuốc, tăng huyểt' ap, HDL—C thẳp, hoặc tiển sử gia đinh cỏ nguời mắc bệnh tim mạch
.ù PHAHh
vânh sớm, Aztor được chỉ định đề lảm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ cho tiến trinh tải lập cung cấp máu
đến một vùng cơ tim vả đau thắt ngực
Như lả một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để lảm giâm cholesterol toản phẩn, LDL- C apolipoprotein B vả ữiglyccride 0 các
bệnh nhãn trẻ em trai vả gải trong giai đọan tiền kinh nguyệt, từ 10 - 17 tuổi, có tăng cholesterol máu có tính gia đình dị
hợp tử nếu sau khi đã thực hiện đầy đủ cảc chế dộ ăn ăn uống điều tri phủ hợp mả vẫn còn thắy:
a. ) LDL- C đuy tri ở mức >190 mgldL hoặc`
b.) LDL-C duy ni ở mức >160 mg/dL vả tiên sử gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có hai hay nhiều yếu tố
nguy cơ bệnh tim mạch có trong cảc bệnh nhân trẻ cm.
Liều dùng:
Người lớn: Bệnh nhân cần được đưa vảo một chế độ ản kiêng giảm cholesterol trước khi dùng Aztor vả cần tiếp tục ăn
kiêng ttong quá trinh dùng Aztor.
Tăng lipid máu (dị họp rứ gìa ầnh hay không gia đnh) vả rối“ Ioạn chuyển hóa lipid hỗn họp: nên khởi dẩn điều trị 10
mg/ngảy, khoảng liều điều trị 10— 80 mg một lầnlngảy Aztor có thể sử dụng như một liều đơn vảo bẩt kỳ thời điềm nắm
trong ngảy, có hay không kèm vởi thức ăn. Việc điều trị cho từng cá nhân nên được thực hiện tùy theo mục đich điều trị
vả đáp' ưng cùa cá nhân đó Nồng độ lipid mảu cần được phân tích nong vòng 24 mần khời đầu điều trị vả/ hoặc khi tang
liều vả liều dùng cần được điếu chỉnh một cách tương ứng. Nồng độ LDL- C được dùng để quyết định liều khởi đầu vả
đánh giá đảp ứng điều trị, nếu không có sẵn giá trị LDL—C thi các giá trị cholesterol tcân phần sẽ được dùng để theo dõi trị
liệu.
Tăng cholesterol gia đình đồng họp tử Aztor nên được dùng như một trị liệu bổ sung cho cảc trị liệu hạ lipid mảu khác
hoặc nếu không có các liệu pháp nảy. Liều khuyến cáo 10- 80 mg/ngảy
Khi đạt được mừc cholesterol như mong muôn, nên tiếp tục duy trí bằng liếu thẩp 5 mg
Nên bắt đầu điều trị với liếu thẫp nhất mả thuốc có tảc dụng, sau đó nêu cần thiết thì chinh liều theo nhu cầu và đảp ứng
cùa timg người bằng cách tăng ]iếu từng đọt cách nhau không dưới 4 mần vả phải theo dõi các phản ứng có hại cùa thuố c,
20mg/ngảy.
đặc biệt lẻ các phản ứng có hại đối với hệ cơ. Nếu đùng phối hợp với amiodarone, không nên đùng atorvastatin quá iiề/Ịể/ếị
Suy giảm chức nãng thận: Không cần thiết phải chình liều.
Suy giảm chức năng gan: Tiếp xúc với thuốc có thể lảm tiến triển nhanh suy gan tử tmng bình đến nặng. Cần lưu ý đến
những bệnh nhãn uông nhiều rượu vâ/ hoặc có tiễn sử bệnh gan.
Chống chỉ đinh:
Bệnh nhân nhạy cảm vởi bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc
Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triền hay men gan tăng quá 3 lần so với bình thường mã không giải thích được nguyên
nhãn.
Phụ nữ có thai, đang cho con bủ.
Cánh bâo vã thận trọng:
Các rác động lẻn gan.
Cảc chất ửc chế HMG- CoA reductasc có thể dẫn đến những bắt thường về sinh hỏa cùa chửc năng gan. Nên iảm xét
nghiệm cnzym gan trước khi bắt đầu điểu trị bằng statin vả 12 tuần sau khi bắt đầu diểu trị hay khi có bất cứ sự tãng 1íều
nảo vả trong trường họp chỉ định lâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó. 3 tháng đầu điếu trị với Atcrvastatin đều có sự 1íên
quan đến sự thay đổi mcn gan. Những bệnh nhân có sự gia tang transaminase cần được theo dõi cấn thận cho tới khi giải
quyêt được cảc bất thường. Cần thiết phải giảm liếu hoặc ngưng điều trị nểu nồng độ AI T tăn g 3 lần so với giới hạn bình
thường trong thời gian dải.
Cân nhắc theo dõi creatin kínase (CK) trong trường hợp:
~ Trước khi điếu trị, xét nghiệm CK nên được tiên hảnh trong những trường hợp: Suy giảm chửc năng thận, nhuợc
giáp, tìến sữ bản thân hoặc tiên sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc tibrat
trước đó, tiến sử bệnh gan vả/hoặc uông nhiều rượu, bệnh nhân cao tuối (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu
cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc vả một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên
cân nhắc lợi ích!nguy cơ vả theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khỉ điểu trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5
1ần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điêu ttị bằng statin
- Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cằn thông bảo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, ct'mg cơ, yếu cơ
Khi có cảc biền hiện nảy, bệnh nhân cần Iảm xẻt nghiệm CK để có các biện .ẵhảp can thiệp phù hợp.
Cần chú’ y khi sử đụng thuốc cho bệnh nhân nghiện ruợu hay những bệnh nhân có ti n sư bệnh gan.
Các tác động lẻn cơ xương
Chứng tiêu cơ vân với suy thận thứ phát cấp tính kèm theo globulin cơ niệu đã được báo cảo vởí các thuốc khảc thuộc
nhóm nảy. Chứng đau cơ không biển chừng đã được báo cảo khi điểu trị bằng Atorvastatin Cần ngưng điểu trị với
Atorvastatin nếu xuất hiện sự gia tăng mạnh nồng độ CPK hoặc bệnh nhân đã được chẩn đoán hay nghi ngờ mắc bệnh về
cơ trước đó
&an nam
0
›
|
Cần được tạm ngưng hay chắm dứt hằn điều trị bằng Atorvastatin khi bệnh nhân có cảc triệu chứng nặng cắp tinh cùa
bệnh cơ hay có những Iyêu tố nguy cơ gây ra suy thận cắp thảnh chứng tiếu cơ vân (ví dụ như nhiễm trùng cắp nặng, hạ
huyết' ap, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyến hỏa nặng, rối loạn điện giải vả nội tiết và động kinh không kíểm soát
đuợc).
C ẩn cãn nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc
thuộc nhỏm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối vởi hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với cảc bệnh
nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuối, bệnh nhân bị thiếu nảng tuyến giảp khõng được kiếm soát, bệnh nhân
bị bệnh thận Cần theo dõi chặt chẽ cảc phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Phụ nữ có thai vi: cho con bú
Chống chỉ định sử dụng cảc chẩt ửc chế HMG-CoA reductase trong thời kỳ inang thai vì cholesterol vả cảc chắt khảc cùa
quá trình sinh tổng hợp choiestetol lả những phân từ cần thiết cho sự phải triên của bâo thai Cảo chất ủc chế HMG-CoA
reductase lảm giâm sự sinh tổng hợp cholesterol vả có thế cả các chẩt chuyển hỏa có hoạt tỉnh sinh học từ cholesterol nên
có thể gây ra nhưng nguy hại lớn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Cỏ rắt it các báo cáo về các bất thường bẩm sinh sau khi cho tiềp xúc trong tử cung với các điếu trị bằng các chắt ức chế
HMG- CoA reductasc.
Nhắt thiết cần phải có khoảng thời gian ngung điểu trị bằng atorvastatin 1 thảng trước khi đự định mang thai. Nếu phụ nữ
mang thai, cần được khuyên ngưng sử dụng Atorvastatin cũng như cho họ biểt rõ những nguy cơ tiềm ẩn của thuốc nảy
với bâo thai.
Người ta không biết thuốc hay các chẩt chuyền hỏa cùa nó có được bải tiết vảo sữa mẹ hay không.
Atorvastatin khỏng ảnh hướng iên khả năng lái xe và vận hânh mảy móc.
Ảnh hưởng lẽn khả năng lái xe vả vận hãnh mãy móc: /Ấễi//
Tảc dụng phụ:
Atorvastatin dung nạp tốt, các tảc đụng phụ ghi nhận được thường nhẹ và thoáng qua Cảc tảc dụng phụ thường gặp nhắt
bao gổm: táo bón, đằy hơi, ăn không tiêu, dau bụug, nhin: đầu, nôn mữa, đau cơ, suy nhược, tiêu chảy và mẫt ngù.
Tảng nồng độ ALT huyết thanh, gia tăn g nồng độ creatinc phosphokinase (CPK) huyết thanh (Atorvastatin gây tảng nồng
độ CPK kém hơn các chẩt ức chế HMG- CoA khác)
Hiếm khi gặp đau cơ, nhược cơ, yếu sức. Chuột rủt, viêm cơ, đị cảm, bệnh thần kinh, viêm tụy, viêm gan, 10 iắng, ói mữa,
rụng tóc, mẩn ngửa, phảt ban, bất 1ực, rối loạn đường huyết, chỏng mặt, viêm họng và dị ứng đã đuợc báo cảo trong các
thử nghiệm lãm sảng Không phải tất cả các tác động trên đều nhất thiết iiẽn quan đến việc điếu trị bằng atorvastatin.
Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, 1ủ lẫn…)
Tăng đường huyết, tăng HbAlc
Thõng bảo cho cảc bác sĩ biết các Iảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Việc đùng cùng vởi các thuốc ức chế cnzym CYP3A4 có thế lảm tảng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương đẫn đến
tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phổi hợp với amiodarone, không nên đùng quá 20mg/ngảy vỉ lảm tãng nguy cơ
gây ra chứng tiêu cơ vãn Đổi với bệnh nhân phải dùng liều trên 20mgingảy mới có hiệu quả điều tri, bảc sĩ có thể lựa
chọn thuốc statin khảc (như pravastatin)
Việc sử đụng Atorvastatin đồng thời với các cyciosporin, cảc dẫn chẩt cũa acid fibric, erythromycin, cảc thuốc kháng nấm
azol hay niacin sẽ lảm gia tăng nguy cơ bệnh về cơ.
Ca'c chât' ưc chế HMG-CoA reductasc cũng được chuyền hóa bới Cytochrom 3A4. Khi kết hợp Atorvastatin với cảc thuốc
khác là cơ chắt cùa isocnzyme nảy, cẩn quan tâm đến sự thay đối nông độ trong huyết tương của thuốc hay cảc chất đó
Digoxin: Việc sử dụng đồng thời đa liếu cùa Atrvastatin với digoxin sẽ 1âm gia tăng nổng độ huyết tương ổn đinh của
digoxin khoảng 20%. Cần theo dõi cẩn thận nổng độ digoxin ở những bệnh nhân dùng digoxin.
Erythromycin: Đã được bíết 1ả chất ừc chế cytochrom P450 3A4, khi sử dụng dổng thời với Atorvastatin sẽ lâm nồng độ
của Atorvastatin trong huyết tương cao hơn.
Thuốc ngửa thai đuờng uống: Sử dụng chung Atorvastatin với cảc thuốc ngửa thai đường uổng có chứa norethistcrone
hay cthiryl oestradiol dẫn đến sự gia tảng nông độ của norethisterone hay ethinl oesttadiol.
Warfaiin: có thể xuất hiện sự giảm tối thiểu thời gian prothrombin khi sử dựng đồng thời Atorvastatin vả warfarin. Bệnh
nhân dùng warfarin cần được theo dõi cẩn thận khi thế… atorv astatin vảo trị liệu của họ
Antacid: Việc sử dụng cảc antacid không gây ra sự thay đổi LDL-C mặc đủ nồng độ huyết tương của Atorvastatin giảm
khoảng 35%
Coicstipoi: Mặc dù nồng độ huyết tương gỉảm khi dùng colcstipoi chung với Atorvastatin, tảc dụng lảm giảm lipid mảu
tốt hơn so với khi dùng 2 thuốc tiêng lẽ.
Cimetidine: không thẳy sự tương tác nảo giữa atorvastatin vả cimetidine.
Tăng nguy cơ tôn thuơng cơ khi sử dụng statin đổng thời vời các thuốc sau:
… Gemfibrozil
— Các thuốc hạ cholesterol nhóm fibrat khảc
— Niacin liếu cao (> ! g/ngảy)
- Colchicin
Việc sử dụng đổng thời cảc thuốc hạ lipid máu nhỏm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể
lâm tăng nguy cơ gây tốn thương cơ nghiêm trọng nhẩt lả tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong
(xem bảng bên dưới):
% Statin Câc chất ửc chế protease có i…g tác Khuyển các kẽ đưn
` Atorvastatin O Tipranavir + Ritonavir Trảnh sử dụng atorvastatin
o Tclaprevir
' Lopinavir + Ritonavir Sứ đụng thận trọng và nêlu cần thiêt nên
dùng liêu atorvastatin thâp nhât
o Damnavir + Ritonav'ư Không quá 20 mg atorvastatin/ ngảy
O Fosamprcnavir
o Fosamprenavir + Ritonavir
o Saquinavit + Ritonavir
« Ncit'mavir Không quá 40 mg atorvastatin/ ngảy
Quả liếu vã cảch xử tri:
Không có điếu trị đặc hiệu, bệnh nhân cần được điếu trị triệu chứng vả diều trị hỗ trợ khi cần thiết LỌc mảu không lảm
gia tăng sự thanh thải của Atorvastatin vỉ thuốc gắn kết với protein huyết tương cao
Bân quản: Bảo quản dưới 30°C, nơi khô mải Tránh ánh sảng trực tiếp.
Han dùng: 36 tháng kể từ ngây sản xuất
' J
' 442
Trình băy: Hộp 5 hộp nhỏ X ] vi x 10 viên. /
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn cũa bâc sỹ.
Đế xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hưởng đẫn trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ
Nhã sản xuất.
Sun Pharmaceutical industries Ltd.
PHÓ cuc: mướne
vgffii ĨZJ':i ẵẫểi ấjfmỉiỄ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng