W5L
_ ụocumm p ............. õụ .ơ.m m…coễoxm
_ mEoow .Eo›ES£Em o. Eoỉ›ẳơo
mỉề›£o Eo>EơEỄ<
A
Ơ.
E.
U Y
U
D
E
H
P
A
Đ
A»
BỌYTE
»
A
…
CỤC QUAN LY D
A
~
0…t.
…
ả
đ
n
..a
L
ỀQN .…..ẳ ẵễ.Ề
m :zể ĩo 02010
.on0 IO.ESỄẵ mcobo m:oE
m…SuÊồ Eo›Eo.ễỉ<
…OĐI... 0²00
ẩỘẺ ZỄZ .…
.ỄzẵỄửtSoỂỄẸỄ _
Ế
oEẵ :...ắESỄNơ.
QQN
mNỀIbb
11. NI-IÃN GÓI: W
ra 1
AZIPHAR ;
...-…… zoo !
eómoộnmnòumcnuỏuo
thdd!gdpuớưhotdumdon
cóao mửc:
Azithromycin dihydrate tương dương
Azithromydn ................................ 200m
Tá dược vùa ớủ ..........................
1' i.-
Compooltion: .Q '
' :
Azilhrornycin díhydrate aientm ..J
Azíthromycin ..................... " k… .'Ể '
Excipientu s.q. tor ................. b. -
; v
xí+ì
. ' IJ.
36 i0 SXIButch No.. `
HD/Exp. Date
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC:
R* AZIPHAR 200 V
Bột pha hỗn dịch uống W
CÔNG THỨC:
— Azithromycin dihydrate
Tương đương Azithromycin ....................................... 200 mg
— Tả dược vừa đủ ............................................................... 1 gói.
(Mannitol, Arnmonium glycyrrhizinate, Acesulfame potassium, Crospovidone, Colloidal
silicon dioxide, Bột hương dâu, Bột hương Tutti frutti, Hydroxypropylmethylcellulose,
Đường trắng).
DƯỢC LỰC HỌC:
— Azithromycin là một kháng sinh có hoạt phố rộng thuộc nhóm macrolide, được gọi là azalide.
Thuốc có tác dụng diệt khuấn mạnh bằng cảch gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản
quá trình tống hợp protein cùa chúng.
— Azithromycin có tảo dụng tốt trên vi khuẩn Gram dương như Sưeptococcus, Pneumococcus,
Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae. Clostridium perfringens..; vi khuẩn Gram
âm như Haemophilus injluenzae, Moraxella catarrhalỉs, Neisseria gonorrhoeae, Acinetobacter,
Yersinia, Legionella…Ngoải ra khảng sinh nảy cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes,
Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae vả hominis, T oxoplasma gondii, Chlamydia
trachomatis,.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
— Sau khi uông thuốc, Azithromycin phân bố rộng răi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng
40% Sau khi dùng thuốc, nổng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng tứ 2- 3 giờ. Thuốc
được phân bố chủ yếu trong cảc mô: phổi, amiđan, tuyến tiền liệt, bạch câu hạt, đại thực bảo,.
cao hơn trong mảu nhiều lần.
— Một lượng nhỏ Azithromycin bị khử methyl trong gan, và được thải trừ qua mật ở dạng không
biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiếu trong vòng
72 giờ dưới dạng không biến đổi.
CHỈ ĐỊNH:
Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do cảc vi khuẩn nhạy cảm
với thuốc như: . ,
— Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phê quản, viêm phôi.
— Nhiễm khuẩn hô hấp trên: vỉêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa.
— Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
— Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria
gonorrhoeae không đa kháng.
CÁCH DÙNG:
Dùng 1 lần mỗi ngảy, uống 1 giờ trước bữa an hoặc 2 giờ sau khi ăn.
— Liều dùng: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
— Liều đề nghi:
+ Trẻ em: lOmg/kg dùng cho ngảy đầu tiên, sau đó Smg/kg/ngảy từ ngảy thứ 2 đến ngảy thứ 5
hoặc lOmg/kglngảy, dùng trong 3 ngảy.
+ Người lớn và trẻ em > 4:5kg ngảy đầu tiên uống một liếu 500mg, 4 ngảy tiếp theo dùng liều
đơn 250mglng` aỵhoặc liều SOOmg/ngây, dùng trong 3 ngảy. .
Người lớn đieu trị bệnh lây qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm ntệu đạo do
nhiễm Chlamydia trachomatis với 1 liều duy nhất 1 g.
+ Người cao tuối: liều dùng bằng liều người trẻ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH.
— Không sử dụng cho người bệnh quả mẫn với Azithromycin hoặc các kháng sinh thuộc nhóm
Macrolide.
1/3
THẶN TRỌNG.
— Cần điều chỉnh liều Azithromycin thích hợp cho các người bị bệnh thận có hệ số thanh thải
creatinin nhỏ hơn 40m1/phút
— Không sử dụng thuốc nảy cho người bị bệnh gan vì Azithromycin được bải tiết chủ yểu qua
gan.
— Cần thận trọng khi sử dụng Azithromycin và các macrolid khảo vì khả năng gây dị ứng như
phù thần kinh mạch và phản vệ rẩt nguy hiếm (tuy ít xảy ra).
— Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, nên quan sảt cảc dấu hiệu
bội nhiễm bời các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
- Lưu y khi lải xe vả vận hảnh mảy vỉ thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gâ.
THỜI KỸ MANG THAI— CHO CON BỦ.
— Phụ nữ mang thai và cho con bú: chỉ sử dụng khi không có cảc thuốc thích hợp khác.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Thường gặp=
+ Tiêu hỏa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
+ Thính giác: giảm sức nghe có hồi phục khi sử dụng thuốc liều cao thời gian dải.
— Ít gặp:
+ Toản thân: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gả,. .. fflẨỳ
+ Tiêu hóa: đây hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
+ Da: phảt ban, ngứa.
+ Viêm am đạo, cổ tử cung,…
— Hiếm gặp
+ Toản thân: phán ứng phản vệ.
+ Da: phù mạch.
+ Gan: men transaminase tăng cao.
+ Máu: giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Thông báo cho bác sỹ những tảc dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TẢC THUỐC:
- Vì thức ăn lảm giảm sinh khả dụng cùa thuốc tới 50%, do đó Azithromycin chỉ được uống 1
giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
— Không sử dụng đổng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gả vì có khả năng gây ngộ
độc.
— Azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc khảng acid
— Khi sử dụng đồng thời Azithromycin với Cyclosporin hoặc Digoxin cân theo dõi nồng độ và
đỉều chinh liều dùng của Cyclosporin hoặc Digoxin cho thích hợp
— Nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh không thấy ảnh hưởng nảo
đáng kể khi sử dụng Azitlưomycin cùng Carbamazepine hay Methylprednisolone
— Dược động học của Azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống một liều Cimetidin trước khi
sử dụng Azithromycin 2 giờ.
— Chưa thấy bất kì ảnh hưởng nảo đến dược động học khi hai thuốc Azithromycin vả
Theo hylline cùng được sử dụng ở những người tình n uyện khỏe mạnh nhưng vẫn nên theo
dõi nẵng độ của Theophylline khi cùng sử dụng hai thuốgc nảy cho người bệnh.
— Azithromycin không ảnh hưởng đến tảo dụng chống đông mảu khi nghiên cứu dược động học
ở những người tinh nguyện khỏe mạnh dùng liều đơn lSmg Warfarin. Có thế sử dụng hai
thuốc nảy đồng thời, nhưng vẫn cẩn theo dõi thời gian đông máu cùa người bệnh.
QUẢ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ:
— Chưa có tư liệu về quá liều Azithromycin. Triệu chứng quá liều điển hình của kháng sinh
nhóm Macrolide thườn lả: giảm sức nghe, buổn nôn, nôn và tiêu chảy.
— Nếu triệu chứng quả lieu xảy ra, đề nghị đển ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có
phương phảp xử lý thich hợp như: rửa dạ dảy và điều trị hỗ trợ.
HẠN DÙNG:
24 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
2/3
BÀO QUẢN:
`Nơi khộ ráo, nhiệt độ 5 30°C, tránh ánh sáng.
TRINH BAY:
Gói 5g. Hộp 12 gói. ẹ—JNizjgìy
Sản xuất theo chs
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng đẫn sử dụng trưức khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảo sỹ.
Thuốc nây chỉ sử dụng theo sự kế đơn cũa bác sỹ.
CỎNG TY CỔ PHẨN HÓA - DƯỢC PHẤM MEKOPHAR
297/5 Lỵ' Thường Kiệt - Qll - TP. Hồ Chí Minh
Ngảy 25 tháng 02 nãm 2014
Giảm Đốc Chất L . . ăng Ký & Sản Xuất Thuốc
3/3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng