AZFORIN
%… uu
…wnuu
…. i………iu
! : - ~…g;ụụr
mnw nu w-
. plu› ii.
…ụ :.
m… …" mm-
MAU NHAN
:witqiwi..np n .… 1r
shuúnả
Thoemmmquylnđn
AZFORIN
……wm-
AZFORIN
\.l
2
Nhãn vi 10 viên:
lelh'Ozi
Nhãn hộp 10 vỉ:
I.:Sìz .ặ431.. ...…IÉỈỀ
l…lul! P.:ẨỂ \! :. ĩt..Cẩ
.oaẳẫẳẫiếẫeễ
E:..Si. in 1: : LỄnai . 4: t
. .ẽOmNấ
. . ›»
56 lò SX:
NSX:
HD“
IIẵẵ-ịỉlẵnliễhỉ
.… WE ><: Bí› <: 3
ft 15. in !.
lấõẵ
IỂu :Ể
...?
_ .
Ềơẵ ẵ:u
.iễ :l_ ul.5 zv…ẩ icft
: Iĩ. .ẳ
i iilỄ _ \
_ẫeuẫS
.…ủổễ M
A
ẵẫẫuưũ ẫ €: Wll<ễ
uE o.eo
i.ủEởđ n L
cuù TICH HDQT … TỐNG 01… 000
ZEOmNấ
`..:.Ề :12. .
DS. fflắạm Ễổị 'ẫaín
HƯỚNG DẨN sứ DỤNG THUỐC
Viên nén Azforin
!. Dạng bèo chế: Vien nén
2. Cộng thức: Gio | viên nén
Triprolidine hyđroclorid
Pseudoephedrine hydroclorid
Tá dược
(Amidon. Lactose, Povidone 30. Magncsi steamt) vừa dù 1 viên
3. Chi dịnh:
Viến nén Azforin dùng để giảm các triệu chửng rối loạn đường hô hấp
tiến như ngạt mũi, hắt hơi. sổ mũi. cháy nước mũi do đóng thời hai tác
dụng lăm thống mũi vã đối kháng với Histnmin tại thụ thể H] trong các
bẹnh: ,
- Viem mũi dị ứng
- Viếm mũi vận mạch
- Cảm cúm vả cảm lạnh thông thường
4. Cách dùng và liên dùng
Thuốc dùng dường uống. Dùng theo chi dấn của bác sĩ
- Người lớn vã trẻ em trên 12 tuỗi: Uống 1 viẻn x 3 lấn] ngãy
- Người cao tuổi: chưa có nghiến cứu cụ thể ở người cao tuổi.
2.5 mg
(›0.0 mg
- Người bẹnhithạn: thận trọng khi sử đụng cho người suy thạn ưung bình
tới nặng
5. Chống chi dịnh:
- Các tmờng hợp có tiên sử khóng dung nạp thuốc hoặc không dung nạp
với pseudoephedrin hoặc ưiprolidin
— Bệnh nhân dang dùng IMAOs hoặc mới ngtmg sử dụng IMAOs trong
vòng 2 tuấn. Sự phới hợp Pseudoephedrin với các thuốc nhóm nãy có thể
gây tảng huyết áp.
- Cao huyết áp nặng hoặc bị bệnh đỌng mạch vănh nặng
- Khong phới hợp với furazolidon \j
- Trẻ em dưới 6 tuổi \²
- Gloéom góc đóng J
- Cơn hen cấp
6. Tác dụng khóng mong muốn của thuôo:
- Ửc chế hoặc kích thích thán kinh trung ườiig có thể xây ra, với ngủ gă,
chóng mặt vả choáng váng lã ihường xuyên hơn cả. Hiếm gập ảo giác vã
rối loạn giấc ngù.
- ít gặp: ban da. kèm hoặc không kèm lấy rát. mạch nhanh, khô miệng,
mũi vã họng.
— Ở nam: đoi khi gặp trường hợp bí iiếu. Hny gặp hơn trên người bị phì đại
tuyến tiến liẹt.
Thóng` báo chờ bảc sỹ tác dụng khỏng mong nuó'n gặp phải khi sủdụng.
7. Tương tác với `các. thuốc khác, các dạng tương tác khâc:
~ Gay tảng huyết áp khi phới hợp với các thuốc kích thích thân kinh giao
cảm như các thuốc thớng mũi, thuốc chống trâm cảm ba vòng. thuốc ăn
kieng vã các thuốc gây nghiện hướng mm thấn giống amphctamin. hoặc
các thuốc IMAOs.
- Vì trong thănh phản có Pseudoepheđrin, thuốc có thể lăm dảo ngược một
phẩn lác dụng hạ huyết áp của các ihuõc có hoạt tính trên hệ giao cảm
như bretylium. betaniđin. guancthidin, đebrisoquin, methyldopn, các
thuốc chẹn u-adrenergic vã B—adrcnergic.
8. Thận trọng:
- Vì thuốc gây tình lrạng ngủ gă, mất tập trung nên không lái xe, vận hhnh
máy móc khi đùng thuốc cho tới khi tinh táo trở lại. `
- Mặc dù chưa có dữ liẹu đẩy đủ nhưng khỏng nến phối hợp với rượu vả
với các thuốc an thẩn khác.
- Cản thận trọng khi dùng cho bẹnh nhím dang sử dụng thuốc hạ huyết áp,
thuốc chõng ưảm cảm 3 vòng, thuốc kỉch thích thẩn kinh giao cảm khác
như thuốc lăm thớng mũi, thuốc ản kiêng v:`1 các thuốc gây
nghiện hướng thân gìống Amphelamin Cẩn theo dõi ảnh hưởng ưên
huyết áp sau khi dùng dơn liều Pseuducphedrin hydroclorid vã Triprolidin
hyđroclorid truớc khi dùng lìếu tiổp thco.
- Dùng thận trọng ở người tâng huyết áp, bẹnh tim mạch, cường giáp, đái
tháo đường. tâng nhản áp vã phì đại tuyến tiên liẹt.
- Dùng thận trọng ở nguời suy gan. suy thận nặng
9. Tác dụng lên khá nang lái xe hoạc vận hănli máy móc:
Không lái xe vã vận hãnh máy móc vi thuốc gáy tình trạng ngủ gả và mất
tập trung.
10. Sử đụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiến cứu thích hợp vả đây đủ nầo ở phụ nữ có thai. Chi nến
dùng Pseudoephedrin hydroclorid vã Triprolidin hydroclorid tren phụ nữ
_ . ' `i khi dã cân nhắc lọi ích vã nguy cơcho thai nhi.
JỄhú _ hẹ con bủ:
h
_ m và Tr1pfolidm được thai trư lượng nho qua sữa mẹ,
giật. Có thể rừa ruột sau khi uổng thuốc trong vòng 3 giờ. Có thể thớng
băng quang để ioại thuốc. khi cẩn thiết có thể loại PSouđoephodrin bằng
cách tăng bâi niệu acid hoặc bằng thẩm tách.
12. Các đạc tính dược lực học:
Triprolidin nằm trong nhóm pyrrolidin. 131 chất đối kháng cạnh unnh với
Histamin tren thụ thể H, và ức chế nhẹ hệ thản kinh ưung ương . có thẻ
gAy ngủ gả.
Pseudoephedrin tác dộng gián tiếp hoặc tn,rc tiếp len hệ giao cãm vả lã
chất tản máu chống sung huyết ở đường hô hấp tren. So với ephedrin,
pseudoephedrin ít gây mạch nhanh. tăng huyết áp tâm thu hơn vã ít kích
thích hệ thán kinh trung ương hơn.
Sau khi dùng đơn liêu 2,5 mg Triprolidin hudroclorid ở người lớn, tác
dụng kháng histamin như giảm dị ứng ưen da xuất hiện trong vòng 1 đen
2 giờ. Tác dụng tối đa đạt được sau khoảng 3 giờ vả kéo dãi trong 8 giờ.
Pseudoephedrin lăm giâm sung huyết mũi sau 30 phút vả duy tii tác
dụng trong ít nhất 4 giờ.
13. Các đặc tính dược dộng học:
Sau khi uống 1 liên pseudoepheđrin hydroclorid 60 mg vả triprolidin
hyđroclorid 2.5 mg thẩy nóng dộ đinh (Cmax) của triprolidin hydroclorid
dạt gản 5,5-6,0 nglml xuất hiẹn sau khoáng 2 giờ (T max), thời gian bán
thải đạt gấu 3.2 giờ. Cmax cùa pseudoephedrin khoảng 180 11ng đạt
được sau gẩn 2 giờ (T max), thời gian bán thâi khoảng 5.5 giờ (ở pH nuớc
tiểu ớn định từ 5.0 ~ 7,0). Nửa dời trong huyết tương của Pseudoephedrin
giảm đảng kể trong môi trường acid của nước tiểu vã tang len trong mới
trường kiêm.
14. Bảo quản: Nơi kho. nhiệt độ từ 15 - 30°C. tránh ảnh sáng
15. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sán xuất.
16. Đóng gói: HỌP 10 vì x 10 vien nén
17. Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
DỌC KỸ HUỚNG DẢN SỪDỤNG TRUỚC KHI DÙNG
DỂ XA TẨM TAY TRẺ EM
NẾU CẨN THỂM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIỂN BÁC SỸ
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO DơN CỦA BÁC SỸ
g°ìpu.bf_ Q `
_Ẹ CÒNGTYCÔPHÃN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
Trụ sở chính: 170 đường La Thănh-Đống Da-Hă Nọị
Tel:O43.8511280 - Fax: 043.8511280
Cơ sờsản xuất: NHÀ MÁY Dược PHẨM HÀ Nội
Lò 15, Khu công nghiệp Quang Minh -Mé Linh - Hè Nọị
Tel: 043.5250738
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng