ẵũAl94
'. x~ ~r~-'Ắ
L.…__. : iỒ
CiCQEANLÝDUỢC
m PiiÊ DUYỆT ỸV
Lân đauỒỒ/lffl/ZOẢS
-fr:
AZALOVIR J ’
ACICLOVIR CR_E_AM BP 5%
`thM
FOR EXTERNAL USE ONLY
Stuo It a tompomtum not uxooodlnq 30°C. In a dry
end coot place. p…d hom Ilght.
Cuufulty mod ondotod Insert before use.
WARNING: To be sotd by reủll on the ptucdptlon
01 o Registered Modlcal Practltlonor only. __
Addovh BP 5 % WM
Omqu bao q.c.
Douoo I Admin…onl
Indleltlonnl cm-Indlcdhnl:
Pmutlonll 8ldo E…
Rderbthe podugo Insert for ….
Knop out of… otohlldmn.
&
AZALOVIR
c…: ,- “—— :
| ' lư is… LEL.EXTẸỤẬLẸ_OỊJỈ
Cnnhnn «: vu…
Dmlhdnirúlulml m.mm :
llffld un…
…suzst ' _
Mblupnhplmhvuhlm WI~M MW
Moudmdnohztldm.
snnnammnn…lmm°c.
mcnuwm.ụ…a…Ụt
mum:m
mmme:uumqìn.…
nmumnuam
Emma :dơmm
……t:
VM …m un
MIISUBUDOIy, TM W. Pc …
Tll Hmu Ckrmmẫm
Dlnt WM…
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cấn lhẻm thỏng tin, xin hói ý kiến thầy thuốc.
Chỉ dùng thuốc nảy theo sự kẽ đ… của thấy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
AZALOVHì
THÀNH PHÀN:
Mỗi tuýp sản phẩm chứa:
Hoat chất
Aciclovir 5%
Tả dươc: Cetostearyl alcohol, cetomacrogol emulsifying wax, propylen glycol, white soft
?
Aciclovir lả thuốc kháng virus có hoạt tính cao trong nghiên cứu in vitro về khả năng khảng virus
parafíìn, iight quuid paraffin, chiorocresol, nước tinh khiết.
DƯỢC LỰC HỌC
Herpes (HSV) loại I, loại 11 vả virus zoster gây bệnh thùy đậu. Khả năng gây độc đối với tế bảo vật
chủ thấp.
Aciclovir được phosphoryl hóa thảnh dạng có hoạt tính aciclovir triphosphat khi vảo tế bảo bị
nhiễm Herpes. Bước đầu tiên của. quá trình nảy phụ thuộc vảo sự hiện diện của enzym HSV
thymidin kinase. Aciclovir như một chất ức chế, và chất nền cho DNA polymerase, ngăn chặn sự
tống hợp DNA cùa virus nhưng không lảm ảnh hưởng đến các quá trinh chuyến hóa của tế bảo
binh thường.
Trong hai nghiên cứu cùng lúc, ngẫu nhiên bao gồm 1,385 cơ chất điếu trị trên 4 ngảy cho bệnh
herpes rộp môi, Azalovir được so sánh với kem giả dược. Trong nghiên cứu nảy, thời gían bắt đầu
diều trị là 4,6 ngảy với Azalovir và 5 ngảy điều trị với giả dược (p < o,oon. Cơn đau tồn tại
khoảng 3 ngảy sau khi diếu trị với Azalovir và 3,4 ngảy trên nhóm điều trị với giả dược (p =
o,ooz>. Nhìn chung, khoảng 60% bệnh nhân bắt đầu điều trị ở giai đoạn đầu cùa tốn thương (triệu
chứng bảo trước bệnh và ban đỏ) và 40% ở giai đoạn muộn (mụn da cây hoặc vỉ). Kết quả tương
tự trong hai nhóm bệnh nhân.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Nghiên cứu dược lý cho thấy chỉ một lượng nhỏ thuốc được hẳp thu sau khi dùng liều lặp lại kem
Azaiovir.
Azalovir không được hẳp thu đáng kể vảo hệ tuần hoản khi bôi lên da còn nguyên vẹn.
Sau khi dùng liều lặp đi lặp iại (dùng 5 lần mỗi ngảy, dùng trong 4 ngảy) Azalovir cho da còn
nguyên vẹn của nam giới trường thảnh, không tìm thấy aciclovir trong huyết tương sau 1 giờ kể từ
lân dùng thuốc cuối cùng.
sự hấp thu toản thân cùa thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu đảnh giá.
CHỈ ĐỊNH
Azalovir được chỉ định điều trị nhiễm khuấn da do virus Herpes simplex bao gồm nhiễm khới đầu
và tái phát nhiễm Herpes sinh dục và Herpes rộp môi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Azalovir chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với aciclovir, valaciclovir, propylen
glycol hay bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
LIÊU DÙNG & CÁCH DÙNG
Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu cảng sớm cảng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng.
Bệnh nhân trưởng thầnh và trẻ em: Azalovir được bôi Iẽn vị trí bị tổn thương cách 4 giờ một
lần, dùng 5 lần trong ngảy.
Điếu trị Herpes rộp môi trong ít nhất 4 ngảy và trong 5 ngảy cho Hesper bộ phận sinh dục. Nếu vết
thương chưa iảnh sau khi được điếu trị, có thể điều trị thêm 5 ngảy.
Bệnh nhân lởn tuổi: Không cần thay đổi liều. Ỹi/
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Có khi gặp cảm giác nhất thời nóng bòng hOặc nhói ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô.
T hông báo cho bủc sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Azalovir không được khuyến cảo dùng đối với các mảng nhầy như trong miệng, mắt hoặc âm đạo,
vì nó có thể gây kích ứng.
Cần cẳn thận để trảnh rơi thuốc vảo mắt.
Ó nhủng bệnh nhảm suy giảm miễn dịch nghiêm trọng (ví dụ như bệnh nhân AIDS hoặc người
được cấy ghép tủy xương) cần được xem xét khi dùng Azalovir. Những bệnh nhân nảy cần được
khuyến khích tham khảo ý kiến một bảo sĩ liên quan đến việc điều trị của bất kỳ nhiễm trùng nảo.
Tả dược propylen glycol có thể gây kích ứng da vả tả dược rượu cetyl có thể gây ra phản ứng da
nơi tiếp xúc vởi thuốc (ví dụ như viêm da).
Azalovir không nên được pha loãng hoặc sử dụng kết hợp như cảc loại dược phấm khảc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ mang thai
Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hắn rủi ro có thể xảy ra với bảo
thai.
_.tu
..0
vd .ụl Jl` I' 'rJ
«Ả 'Í'f ieJễ~
Phụ nữ cho con bú
Chưa xác định được lượng thuốc được tiết vảo sữa mẹ sau khi bôi, nhưng khả năng bải tiết vảo sữa
mẹ sau khi dùng tại chỗ là tối thiếu. Phụ nữ bị mụn giộp gần hoặc trên ngực nên ngưng cho con
bú.
Sử dụng cho trẻ em
An toản vả hiệu quả sử dụng của aciclovir cho trẻ em < 12 tuổi chưa được thảnh lập.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Chưa có tương tác thuốc nảo xảy ra khi dùng aciclovir đồng thời với cảc thuốc khác. Bởi sự hấp
thu toản thân khi dùng thuốc tại chỗ dường như lá tối thiểu khi bôi lên da còn nguyên vẹn, không
có sự tương tác thuốc giữa aciclovir khi dùng tại chỗ vả cảc ioại thuốc khảc.
QUÁ LIÊU, TRIỆU CHỨNG VÀ GIẢI ĐỘC
Không thấy có tác động bất lợi nảo khi dùng ống thuốc iOg chứa 500 mg aciclovir bằng đường
miệng vảo bụng. Tuy nhiên, nếu dùng liều lặp lại bằng đường miệng có thể gây quá liều, trong
vòng vải ngảy có thể gây ra những triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn vả nôn) và các triệu
chứng thần kinh (đâu đầu, nhầm iẫn). Aciclovir có thế được thấm tách bởi chạy thận nhân tạo.
ĐÓNG GÓI: Hộp có 1 tuýp chứa Sg kcm.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
BẨO QUẢN : Bảo quán nơi khô, mát, không quá 30°C. Trảnh ánh sảng.
TIÊU CHUẨN: BP 2013
SẢN XUẤT Bởi:
YASH MEDICARE PVT. LTD.
Near Sabar Dairy, Talod Road, Po. Hajìpur, Tal: Himatnagar,
"
`
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng