101111 ư… 121111 ư…
Axuka“
Pcwdu for Injoctlon
Each vhl …um: IV …
Amxttllh lodlum eq. m IM ml of mulzlllln
ị ã Potuslum dlvutnnlth uq. to 200 mg nt dlvullnk lclđ
] !.C. Alllbbtico 8.A.. mm:
ỉss llllllllllIanmmu
;“ TNHH_
* DƯỢC PHÂM *
ễ' z E' ÌỀ> 1 ẩ _, > Rx Prescrlption only
. «3 ~ O -
o :: g, Ễ o >< ® 1000 200 50 v1als | 50 lọ
ả Ễ . ' Ể ỉ Ế x Amoxmmnldavuunic ac'd Rudlho pnclum Mch bnhn uu - otthe slnht and nneh ofehlldron. Un the
3 ă 5" g- \ N Power fot Injoctlnn loluũgn sthm, mt nmnm … . ml use anh thu explry dnh wh1ch h mm on
,3 3 — Ế N Ench vhl eontnhs: pppugtnn.Stgnhthgovithlpnckngm _ mpomtum bolow30'C.
:ặ ẽ ã 5 g 0 Amxiclln mm… eunwa1000 mớramuxidlin r ~ … r r
g ẵ- E W… dm’“""m NUMW “° 200 W “" d““'“"° “m n: thubn hut um m. m hhn m… Axulf am titqu tilm mm moeh. u… ruyln !lnh
m … mch… H6p @ lo bot phu IIOm. Mẽl lo chín Amoxlcllln mtd hnng Mng vởlAnmldln tooumg
g vi m mm… twng m vứl Acld duvullnlc zoom. san xx-xxxx-xx. Chì am. cldt
Im… mm mạch, liỒm WyỒII mm mạch dũng. chóẵzđd dịnh. Nu m, Hc đunũ DW VI clo Nng ttn khư idn đoctrom w huớng dln
8 … dụng. 16 sx, NSX, HD; um “Bum: Nu,'. 'Mfg. Dm'. “Exp, Dlh' tMn blo bl. Bo quln &
a IV use nhIMGOMSU°C.WnQ Mo hlgỏcblndmtnylrinmloe llhvbngdlnlừdunutfướu
0 5. … tthng. en ›… lu n…… bữl: s.c. Antlbbtbn sn… nh Vhiu Lupulul sum le …
m 9 U uu 8.0. Antthlotlco S.A. mmo. int - Romml.
Fi ư O … v… Lupulul su… m :on mm. ln! - uomnu. °…“ả-
A……… a+ _
A/
IMJYTE
)
CỤCQUẨNLYDƯ
A
ĐA PHE DUY ,
Lan đauz.íắJ…ỉJ… ..
A
~
ị—A
ụ:
Ễghtẻ
AXUKA®
(Bột pha tiêm chứa Amoxicilin vả Acid clavunalic 1000mg/200mg)
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
Thuốc nảy ch: dùng lheo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sủ dụng trước khi dùng.
Đề xa tầm tay trẻ em 7hông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tên thuốc: Axlea®
Thảnh phần:
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:
Hoạt chất: Amoxicilin natri tương đương với Amoxicilin 1000 mg, Kali clavulanat
tương đương với Acid clavulanic 200 mg
Tá dược: Không có
Mô tả sản phẩm:
Lọ chứa bột pha tiếm kết tinh mảu trắng đến gần như trắng
Quy cách đóng gói:
Hộp 50 1ọ bột pha tiêm
Thuốc dùng cho bệnh gì?
Cảc chế phấm amoxicilin + clavuianat được dùng để điếu trị nong thời gian ngắn các
trường hợp nhiễm khuấn sau:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giũa đã
dược điếu trị bằng các khảng sinh thông thường nhưng không đỡ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bới các chùng H. influenzae vả Branhamella
catarrbalz's sản sinh beta - lactamasc: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phồi - phế
quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bới các chùng E.coli,
Kỉebsiella vả Enterobaclez sản sinh: Viêm bảng quang, viêm niệu đạo, viêm bế thận
(nhiễm khuấn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuần da và mô mềm: Mụn nhọt, ảp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương __ ,
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ồ răng. W . /
Nhiễm khuẩn khảc: Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm ân/sản khoa
(nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn mảu sản khoa, nhiễm khuẩn qpf sẩy thai),
nhiễm khuấn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuấn mảu, viêm phúc mạc,
đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mồ dạ dảy - ruột, tử cung, đầu và cỗ, tim, thận, thay
khớp và đường mật).
Nên dùng thuốc nảy như thế nản và liều lượng?
Liếu thông thường cho người lớn và trẻ em > 50 kg: Tiêm tĩnh mạch ưực tiếp rất
chậm hoặc tiếm truyền nhanh dung dịch sau khi pha 1 lọ Axuka®, cứ 8 giờ tiêm 1 lần
Trường hợp nhiễm khuấn nặng hơn, có thế hoặc tăng 1iếu tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần).
Không bao giờ vưọt quả 200 mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm và 1200 mg acid
clavulanic trong 24 giờ
Dụ phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật. Tiêm tĩnh mạch 1 liếu duy nhất 1 g1200 mg
+ 1 g amoxicilin vảo lúc gây tiến mế. Nếu phẫu thuật kéo dâi trên 4 giờ, tiêm tiếp theo
1 lỉều 1 g/200 mg.
ổ
!
/Ị
Bệnh nhân bị bệnh gan: Có thể bảo sĩ sẽ yêu cầu lấy máu để kiếm tra chức năng
gan.
Bệnh nhân bị bệnh thận: Bác sĩ có thế sẽ giảm liều xuống.
Axuka® bột pha tiêm tĩnh mạch không phù hợp để dùng cho trẻ cm < 50 kg.
Người lởn vả trẻ em > 50 kg vói chức năng thận bình thuờng:
Nhiễm khuẩn thông thường: 1 lọ Axuka®, mỗi lẩn cảoh nhau 8 giờ, tiếm tĩnh mạch
chậm (thời gian tiêm ít nhắt 3 phút).
Liều lượng cho người suy giăm chửc năng thận:
Sự thải trừ của amoxicilin/acid clavulanic bị chậm lại ở những người bị suy giảm
chức năng thận. Tùy thuộc vảo mức độ suy thận mả liếu hảng ngảy không được vượt
quá giới hạn sau:
Tốc độ lọc cầu thận Người iớn vảtrẻ cm › SOkg
(ml/phút)
10-30 Liều khởi đầu 1000mg/200mg, sau đó SOUmg/lOOmg x 2
iần/ngảy
<10 Ljếu khỏi dầu ioootngfzootng, sau đó SOUmg/lOOmg x 1
lânfngảy
Lọc máu Líiếu khới đầu 1000mg/200mg, tiếp theo 500mg/100mg x 1
lân/ngảy vả 500mg/100mg sau khi lọc mảu
1
Cảch dùng
Không dùng thuốc quá 14 ngảy mã không kiếm tra xem xét lại cách điếu trị. Thuốc
chỉ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không tiếm bắp. Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm
trong 3 phút, tiêm truyền khoảng 30 phút. Chi pha dung dịch trước khi tiếm. _
Dung dịch đã pha phải được bảo quản trong điếu kỉện vô trùng. Phải kiếm tra cảc tiếu
phân lạ trước khi dùng. Chỉ dùng khi dung dịch trong và không có tiếu phân lạ. Phần
dung dịch không dùng hết phải được vứt bỏ. Chỉ dùng 1 1ần duy nhất. _
Cách pha: Pha với nước cất pha tiếm hoặc dung dịch natri clorid pha tìêm 0,9%. Đê
tiêm truyền, có thể dùng dung dịch natri lactat (M/6), dung dịch Ringer hoặc
Hartmann. Không được pha với cảc dung dịch chứa glucose, natri bicarbonat hoặc
dextran. Nói chung, không nên trộn thuốc trong cùng bơm tiêm hoặc bình tỉêm truyền
với 1 thuốc khác, nhẳt lả corticoid hoặc aminoglycosid. Thuốc tưỒụg kỵ với
hydrocortison succinat, dung dịch ncid amin, dịch thủy phân protein, nhhầiịịếh lipid,
neosynephrin hydroclorid, dung dịch manitol.
Độ bến cùa dung dịch chế phẩm phụ thuộc tth nồng độ. Vì vậy, sau khi pha, phải
dùng ngay. Phải tuân thủ thể tích pha, cách pha và thời hạn dùng như trong bảng sau
““Cách dùng thuốc tiêm”
Bâng: Cách dùng thuốc tiêm
Thể tích pha Thời gian tối đa từ
Lọ Cảch dùng (ml) sau khi pha cho tới
khi tỉêm xong (phủt)
Người lớn và trẻ Tiêmtỉnh mạch trục 20 1 5
em > 50 kg tiêp rât chậm: 3 phút
1 g/200 mg Tiêm truyền 30 phủt 50 60
. Khi nảo không nên dùng thuốc nảy?
Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin, vả cephalosporin).
Chống chỉ định tiền sử phản ửng quả mẫn nặng (như sốc phản vệ) với bất kỳ khảng
sinh beta lactam nảo khảc (như cephalosporin, carbapenem, monobactam). Tiến sử
vảng dalsuy gan do dùng amoxicilin/acid clavulanic hay cảc penicilin vì acid
c1avulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
. Tác dụng không mong muốn:
Với liều bình thường, tảc dụng không mong muốn thế hiện trên 5% số người bệnh;
thường gặp nhất lả những phản ửng vê tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản
ứng nảy tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất
amoxicilin.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy.
Da: Ngoại ban, ngứa.
Ỉt gặp, mooo < ADR < 1/100
Mảu: Tăng bạch cầu ái toan.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Gan: Viêm gan và vảng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dải trong vải
tháng.
Da: Ngứa, ban đó, phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thằn kinh: Chóng mặt, đau đầu, co giật, viêm mảng não vô khuấn.
Mạch: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, phản ứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch
quả mẫn, phù Quincke, phù mạch — thần kinh, viêm tắc tĩnh mạch
Mảu: Giảm tiếu câu, giảm bạch cầu, thiếu mảu tan huyết, kéo dải thời gian chảy mảu,
thời gian prothrombin.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đó đa dạng, viêm da bong, hoại tử biếu bì do
ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ.
. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc?
- Probenecid: Dùng cùng 1ủc với ainoxicilỉn vả acid clavulanic sẽ 1ảm chậm tốc độ bải
tiết amoxicilin ở ông thận khiến nổng độ amoxicilin trong mảu tăng cao và kéo dải.
Tuy nhiên việc dùng cùng lúc probenecid với phối hợp amoxicilin và kali clavul nat
không ảnh hưởng đến diện tích bên dưới đường cong biếu diễn tương qu giữ thời
gian và nồng độ thuốc trong mảu (AUC), thời gian bản hùy hay nông độ c'a acid
clavulanic trong mảu.
— Allopurinolz Tỉ lệ phảt ban da tăng lên đã được báo cáo ở bệnh nhân tăng acid uric
máu được cho dùng allopurinol cùng lúc với amoxicilin hoặc ampicỉlin. Vì vậy, cảc
bảo sĩ lâm sảng đề nghị nêu có thế thì nên tránh dùng cùng lúc những thuốc nảy.
- Các kháng sinh như macrolid, tetracyclin; có thế lảm giảm hiệu quả của
amoxicilin/acid clavulanic.
- Methotrexat: lảm tăng độc tính của methotrexat.
- Thuốc chống đông mảu dạng coumarin: lảm tăng xu hướng chảy máu.
- Thuốc tránh thai dạng uống: lảm giảm tác dụng của thuốc tránh thai dạng uống.
- Không được dùng disu1firam đồng thời với Axuka®.
- Thay đổi giá trị cận lâm sảng:
+ Xét nghiệm glucose niệu: Nồng độ penicilin trong nước tiếu cao có thể gây nên kết
quả xét nghiệm dương tính giá hoặc cảc kết quả xét nghiệm tăng sai lệch khi áp dụng
xét nghiệm theo phương pháp khử đồng (Benedict's, Clinitest, hoặc Fehling' s). Xét
3
_n› \…ủu
I//“\"/ uit, <…
10.
11.
12.
13.
14.
nghìệm tìm glucose bằng kỹ thuật men (Clinistỉx hoặc Tcstapc) thi không bị ảnh
hưởng.
+ Xét nghiệm antiglobulin trực tiếp (Coombs): Kết quả dương tinh giả có thể xảy ra
trong thời gian điều trị với bất kỳ loại penicilin nảo
+ Xét nghiệm chức năng gan : Gia tảng vừa phải SGOT, SGPT, phosphatase kiềm vả
bilirubin huyết thanh được ghi nhận ở một số bệnh nhân dùng phối hợp amoxicilin và
kali clavulanat.
- Mycophenolat mofetil: đã có bảo cáo ở bệnh nhân đang dùng mycophenolat mofetil,
nông độ chẳt chuyến hóa có hoạt tính của acid mycophenolic (MPA) giảm khoảng
50% sau khi bắt đằu sử dụng amoxicilin kểt hợp với acid clavulanic đường uông. Sự
thay đối nồng độ nảy có thể khộng thế hiện chính xác sự thay đồi nồng độ MPA trong
toản bộ cợ thế Vì thế không cân thiết điều chỉnh liều của mycophenolat mofetil nêu
không xuất hiện triệu chứng lâm sảng rối ioạn chừc năng tạng ghép Cần theo dõi lâm
sảng chặt chẽ trong quá trinh điều trị kết hợp vả trong thời gian ngắn sau khi điều trị
khảng sinh
Tuong kỵ
Không được trộn lẫn Axuka® bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch với dung dịch hỗn
hợp acid amin, nhũ dịch iipid, máu và dung dịch glucose.
Axuka® dung dịch tiêm tĩnh mạch kém bến hơn trong dịch truyền chứa dcxtran hoặc
bicatbonat. Do vậy không trộn thêm dung dịch thuốc đã pha vảo cảc dịch truyền đó
mà phải tiêm tĩnh mạch chậm trong 3- 4 phủt ngay
Do amoxicilin lảm bất hoạt aminoglycosid trên in vitro, nên trảnh trộn lẫn 2 loại thuốc
nay.
Một số trường hợp có thế bị vẩn đục dung dịch khi trộn lẫn với lidocain. Trường hợp
nảy được khuyến cáo Iả hùy bỏ thuốc.
Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Cần thông báo cho bảo sỹ hoặc y tá nêu một lần quên không dùng thuốc.
Cần bão quản thuốc nhu thế nảo?
Gìữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30 C Nên dùng thuốc ngay sau khi pha
Những dẩn hiệu và triệu chửng khi dùng thuốc quá liều:
Triệu chửng: Đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số i’t người bệnh bị phát ban, tăng kích
động hoặc ngủ iơ mơ.
Cần phải lảm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cảo?
Xá m’: Cần ngừng thuốc ngay Điều trị triệu chửng và hỗ trợ nểu cần. Nếu quá lỉều
xảy ra sởm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dảỵ (èụả liếư'
duới 250 mg/kg khộng gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần lảm sạch day
Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiều niệu đã xảy ra ở một sô ít người bệnh dù_rig. uả
liều amoxicilin. Đải ra tỉnh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được bảo
cảo sau quá liều amoxicilin 0 người lởn và trẻ em Cần cung cấp đủ nước và điện giải
cho cơ thể để duy trì bải niệu và giảm nguy cơ đảì ra tinh thề.
Tổn thương thận thuờng phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra
ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đảo thải cả amoxicilin vả acid
clavulanic. Có thể dùng phương phảp thầm phân máu để loại bỏ cả amoxicilin vả acid
clavulanic ra khỏi tuần hoản.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc:
Trưởc khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin/acid clavulanic, cần phải có xcm xét xem
trước đây bệnh nhân đã từng có phản ửng quá mẫn khi điều trị với penicilin,
cephalosporin hoặc cảc kháng sinh bcta—lactam khảo hay chưa.
Các phản ứng quả mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phán ửng phản vệ) đã
được báo cảo ở bệnh nhân điếu irị vởi penicilin. Những phản ứng nảy có nhiều khả
4
năng xảy ra ở những người có tiền sử quá mẫn vởi pcnicilín vả nhũng người có cơ địa
dị ứng. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra,phải ngung điều trị vởi amoxicilin/acid clavulanic
và dùng phương phảp điều trị khác thay thế thich hợp
Trong trường hợp xác định được bệnh nhân bị nhiễm vi khuấn nhạy cảm với
amoxicilin thi cân phải xem xét đổi từ đạng kết hợp amoxicilin/acid ciavulanic sang
dạng đơn chất amoxicilin.
Dạng kết hợp 2 thảnh phần amoxicilin/acid clavulanic nảy có thế không phù hợp để
dùng khi có nhiều khả năng là các vi khuẩn được cho là nguyên nhân gây bệnh để
khảng cảc thuốc beta- lactam không thông qua trung gian của cảc chùng nhạy cảm với
men beta- lactarnasc lá các chùng bị ức chế bởi acid clavulanic Do không có số lỉệu cụ
thể về thời gian nồng độ lhưốc trong máu cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (T>MIC)
và số liệu của cảc dạng bảo chế đường uống tương tự chỉ nằm ở ngưỡng chấp nhặn tối
thiếu, dạng kết hợp nảy (không bổ sung liếu amoxicilin) có thế không phù hợp để điếu
trị S. pneumoniae kháng pcniciiin
Bệnh nhân suy giảm chức nảng thận hoặc ở những bệnh nhân dùng liếu cao có thể bị
co giật
Cần tránh dùng dạng kết hợp amoxicilin/acid clavulanic nếu nghi ngờ bệnh nhân bị
nhìễm khuẩn đơn nhân vì đã có một trường hợp phải ban dạng sời do đị ứng thuốc có
liên quan đến việc sử dụng amoxicilin
Dùng đồng thời aiiopurinol trong khi điều trị với amoxicilin có thế lảm tăng khả năng
xảy ra phản ứng dị ủng trên da
Sử dụng kéo dải đôi khi có thể gây tăng sinh nhũng vi khuẩn không nhạy cảm.
Sự xuât hiện 0 giai doạn khời phát điều trị triệu chửng ban đỏ sốt toân thân đi kèm với
nổi mụn mú có thế là triệu chửng của hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính
(AGEP). Phải ngưng dùng amoxicilinfacid clavulanic và chống chỉ định dùng
amoxicilin sau đó.
Phải cẳn thận khi dùng amoxicilin/acid clavulanic 0 bệnh nhân có dắu hiệu suy gan
Đã có bảo cáo xuât hiện các biến chứng trên gan chủ yếu ở nam giởi và người cao tuối
và có thế liên quan đến việc sử dụng thuốc kéo dải. Biến chửng nảy rất hiếm xảy ra
trên trẻ em Trên tất cả cảc nhóm tuốỉ, dấu hiệu vả triệu chửng thường xảy ra trong
hoặc ngay sau khi điếu trị nhưng một số trường hợp có thế không rõ râng cho đến vải
tuần sau khi ngùng điếu trị Các biến chứng nảy thường có thế điếu trị được
Các biến chứng trên gan có thế nghiêm trọng và trong một số trường hợp cực kì hiếm
gặp đã xảy ra tử vong. Các trường hợp nảy hằu như luôn xảy ra ở nhưng b hân đã
măc bệnh nghiếm trọng từ trước hoặc dùng đồng thời với thuốc đã biết cxảlẢta VpIắng
gây hại cho gan
Dã có báo cảo về bệnh viêm dại trảng liên quan đến việc Sử dụng hầu hết các thuốc
khảng sinh bao gồm cả amoxicilin vả có thế ở mức độ nhẹ đến đe dọa tinh mạng Vì
vậy, phải xem xét chẳn đoản biến chửng nảy ở nhủng bệnh nhân bị tiêu chảy trong
hoặc sau khi dùng bất cứ khảng sinh nảo. Nếu bị viêm đại trảng do sử dụng khảng
sinh, phải dừng uông amoxicilin/acid clavulanic ngay lập tức. Bác sĩ sẽ xem xét để ảp
dụng biện phảp đìều trị phù hợp khác Trong trường hợp nảy, chống chỉ định dùng
thuốc lảm giảm như động ruột.
Nếu điếu trị kéo dải thì nên kiếm tra định kỳ chức năng cảc cơ quan trong cơ thế, bao
gồm chức năng gan, thận và chức nảng hệ thống tạo mảu
Hiếm có bảo cảo về hiện tượng thời gian pmthrornbin bị kéo dải ở cảc bệnh nhân
dimg thuốc amoxicilin/acỉd clavulanic Phải theo dõi cân thận khi dùng đồng thời vởi
thuốc chống đông máu. Có thế cần điếu chinh liêu thuốc chống đông mảu đường uổng
dế duy tri nông độ thuốc chống đông máu cằn thiết cho việc điếu trị.
M
15.
16.
17.
18.
Ở bệnh nhân suy thận, liều cần được điếu chỉnh theo mức độ suy thận (xem phần liếu
lượng và cảch dùng)
ờ bệnh nhân có lượng nước tiếu giảm, rất hiếm khi thấy bệnh nhân bị tiếu ra tinh thế,
nếu có thì chủ yếu là 0 bệnh nhân dùng thuốc đường tìêm. Trong khi dùng amoxicilin
liếu cao, bệnh nhân cần duy trì uống đủ nước hoặc ãn thửc ăn có đủ lượng chất lòng
cần thiết để đảm bảo lượng nước tiếu không quá ít để lảm giảm khả năng kết tinh
amoxicilin trong nước tiều. Ở bệnh nhân dùng ông thông bảng quang, phải thường
xuyến kiếm tra xem đường tỉếư có bị tắc không.
Khi đang điều trị bằng amoxicilin, phải sử dụng phương phảp thừ enzym glucose
oxidase bất cứ khi nảo cần xét nghiệm sự có mặt cùa glucose trong nước tiểu vì kết
quả dương tính giả có thể xảy ra với phương phảp thứ không dùng enzym.
Sự có mặt cúa acid clavulanic trong dạng kết hợp amoxicilin/acid clavulanic có thể
gây ra sự kết hợp không đặc hiệu giữa IgG vả albumin qua mảng tế bảo hồng cầu dẫn
đến kết quả thử nghiệm Coombs dương tính giả.
Đã có báo cảo về kết quả xét nghiệm dương tính sử dụng thử nghiệm Bio-Rad
Laboratories Platelia Aspergillus EIA ở những bệnh nhân đang dùng amoxicilin/acid
clavulanic và sau đó phảt hiện thấy bệnh nhân không bị nhiễm vi nấm Aspergillus. Đã
có bảo cảo có phản ứng chéo với các polysaccharid vả polyfurano không nhiễm vi
nấm Aspergíllus khi sử dụng thử nghiệrn Bio—Rad Laboratories Platelia Aspergillus
EIA Do đó, nên xem xét cân thận nêu thấy có kết quả xét nghiệm dương tính ở bệnh
nhân đang dùng amoxicilin/acid clavulanic và phải lảm thêm xét nghìệm với phương
phảp thử khảo trước khi có kết luận cuối cùng.
Khi nảo cần tham vấn bác sỹ, dược sĩ?
Bệnh nhân nến thông bảo cho bảo sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi
dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ.
Hạn dùng của thuốc:
24 thảng kế từ ngảy sản xuất
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ THỜI HẠN GHI TRÊN NHÂN
Tên, địa chi, biếu tượng (nếu có) của cơ sơ sản xuất:
S.C. Antibiotice S.A.
lth Valea Lupului Street Zip code 707410, Iasỉ — Romani.
Ngây xem xét sửa đỗi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụn
06/03/2017.
ỘẢ
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Th_uốc nậy chỉ dùng lheo đơn của bác sĩ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrước khi dùng.
Đê xa tâm. tay rrẻ em. T hông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tảc dụng không
mong muôn gặp phải khi sử dụng lhuôc.
TÊN THUỐC
Axuka.
THÀNH PHÂN
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:
Hoạt chất: Amoxicilin natri tương đương với Amoxicilin 1000 mg, Kali clavulanat
tương đương với Acid clavulanic 200 mg
Tá dược: Không có.
DẠNG BÀO CHẾ
Bột pha tiêm.
QUY CÁCH ĐÓNG GÔI
Hộp 50 lọ bột pha tiếm.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC
Amoxicilin lả khảng sinh bản tổng hợp thuộc họ bcta - lactam có phố diệt khuẩn rộng
đối với nhỉếu vi khuẩn Gram dương vả Gram am do ửc chế tống hợp thảnh tế bảo vi
khuẩn. Nhung vi amoxicilin rất dễ bị phá hùy bởi beta- lactamase, do đó không có tảc
dụng đối với những chùng vi khuẩn sản sinh ra các enzym nảy (nhiếu
chúng Enterobacterz'aceae vả Haemophilus influenzae)
Acid ciayuianic do sự Iên men của Srreptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta —
lactam gần giống với pcnicilỉn, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lởn các
vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ửc chế mạnh
các beta- lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin vả các cephalosporin
Pseudomonas aerugínosa, Pr oteus morganiỉ vả rettgerỉ, một fsố
chùng Enterobacrer vả Providentz'a kháng thuốc, và cả tụ câu khảng mẾth in Cĩmg
kháng thuốc nây. Bản thân acid clavulanic có tảo dụng khảng khuẩn rất yếu
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở
rộng thếm phổ khảng khuẩn của amoxicilin một cảch hiệu quả đối với nhiếu vi khuẩn
thông thường dã kháng iại amoxicilin, khảng các penicilin khảo vả cảc ccphaiosporin.
Phổ khảng khuẩn:
Nhũng vi khuấn gây bệnh sau nhạy cám với phối hợp amoxicilin và kali clavulanat:
Vi khuần Gram dương:
Staphylococcus aureus (sinh vả không sình beta - lactamase), S epidermỉdỉs (sinh và
không sinh beta - lactamase), S. saprophyticus, S pneumoniae, Enterococcusjaecalz's
và S viridans Trong sô những vi khuẩn yếm khí, thuốc có hiệu quả đối với
Closrria’ia, Peptococcus, Peptostreptococcus
Vi khuẩn Gram âm :
N. gonorrhoea, H. injluenzae (sinh và không sinh beta — lactamase), Moraxella
catarrhalz's (sinh và không sinh beta — iactamasc), E.coli, P. mirabilis, Klebsiella spp.,
Salmonella spp., Shigella spp. Trong số những vi khuẩn yếm khí, thuốc tảc đụng
kháng Bacteroz'des bao gồm B. fiagilis.
Sự đề khảng:
Các vi khuân Gram âm sinh beta — lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể loại 1 (ví
dụ như : Citrobacter, Enterobacter cloacae, Serratia spp. vả Pseudomonas
aerugínosa) thường đề khảng với phối hợp amoxicilin và kali clavulanat vì kali
clavulanat không ức chế beta - lactamase loại 1.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Muối natri của amoxicilin và muối kali cùa acid clavulanic đến phân tản tốt trong
dung dịch nước không chứa acid với độ pH khoảng 5- 8
Amoxicilin: Thể tích phân bố của amoxicilin lả khoảng 0. 3- 0. 4 l/kg và gắn kết với
protein huyết thanh khoảng 17— 20%. Amoxicilin đi qua hảng rảo nhau thai và bải tiết
một lượng nhỏ vảo sữa mẹ. Amoxicilin được thải trừ phần lớn qua thận vả một lượng
nhỏ được thải trừ qua mật. Độ thanh thâi toản phần khoảng 250-370 ml/phút.
Acid ciavulanic: Thể tích phân bố của acid clavulanic là khoảng 0.2 l/kg và gắn kết
với protein huyết thanh khoảng 22%. Acid clavulanic đi qua hảng rảo nhau thai và
chưa có dữ liệu vê sự bải tiết vảo sữa mẹ. Nó bị chuyến hoá một phần và khoảng 40%
được thải trừ qua thận. Độ thanh thải toản phần khoảng 260 ml/phút.
Cả amoxicilin vả acid clavulanic đều bị loại bỏ khi thẩm phân máu. Thời gian bán thải
cùa amoxicilin/ acid clavulanic khoảng 1 giờ. Khoảng 60 — 70% amoxicilin và khoảng
40 — 65% acid clavulanic được bải xuất qua nước tiếu dưới dạng không đối trong
vòng 6 giờ đằu sau khi dùng thuốc.
CHỈ ĐỊNH , ` .
Cảc chê phẳm amoxicilin + clavulanat được dùng đê điêu trị trong thời gian ngăn cảc
trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuấn nặng dường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã
được điều trị bằng cảc kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuấn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. injluenzae vả Branhamella
catarrbalis sản sinh beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế
quan.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu — sinh dục bởi cảc
Klebsiella vả Enierobacter sản sinh: Viêm bảng quang, viêm niệu đạo, v
(nhiễm khuấn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuấn da và mô mềm: Mụn nhọt, ảp xe, nhiễm khuấn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Vìêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ố răng.
Nhiễm khuấn khảc: Nhiễm khuẩn do cảc vi khuấn nhạy cảm, nhiễm khưấn sản khoa
(nhiễm khuần do nạo thai, nhiễm khuẳn mảu sản khoa, nhiễm khuẩn do sẩy thai),
nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn mảu, viêm phúc mạc,
đề phòng nhiễm khuấn trong khi mổ dạ dảy- ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay
khớp vả đường mật).
’ g Ẹ.coli
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em > 50 kg: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất
chậm hoặc tiêm truyền nhanh dung dịch sau khi pha 1 lọ AxukagJ ,cứ 8 giờ tiêm l iần.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thế hoặc tăng liều tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần).
Không bao giờ vượt quá 200 mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm và 1200 mg acid
clavulanic trong 24 gỉờ.
Dự phòng nhiễm khuẩn khi pỊzẫu thuậj: Tiếm tĩnh mạch ] liếu duy nhất 1 gl200 mg
+ 1 g amoxicilin vảo lúc gây tiến mế. Nếu phẫu thuật kéo dải trên 4 giờ, tiêm tiếp theo
1 lỉếu 1 gl200 mg.
Bệnh nhân bị bệnh gan: Có thế bác sĩ sẽ yêu câu lây mảu đê kiêm tra chức năng
gan.
Bệnh nhân bị bệnh thận: Bác sĩ có thế sẽ giảm ligếu xuống.
Axuka® bột pha tiêm tĩnh mạch không phù hợp đê dùng cho trẻ em < 50 kg.
Người lớn vả trẻ em > 50 kg với chửc năng tliận bình thường:
Ẹ Tôc dộ lọc câu thận
Nhiễm khuẩn thông thường: 1 lọ Axuka®,
chậm (thời gỉan tiêm it nhất 3 phút).
Liều lượng cho người suy gỉảm chức năng thận:
Sự thải trừ cúa amoxicilin/acid clavulanic bị chậm iại ở những người bị suy giảm
chửc năng thận. Tùy thuộc vảo mức độ suy thận mả liếu hảng ngảy không được vượt
( quá giới hạn sạn:
mỗi lần cảch nhau 8 giờ, tỉêm tĩnh mạch
Người iớn và trẻ cm > SOkg
(ml/phút)
10-30 Ljếu khởi đầu lOOOmg/ZOOmg, sau đó 500mg/100mg x 2
lân/ngảy
< 10 Iíiếu khởi đầu lOOOmg/200mg, sau đó 500mg/100mg x 1
lân/ngảy
Lọc máu Ljếu khởi đầu lOOOmg/200mg, tiếp theo 500mg/100mg x 1
lânfngảy vả 500mg/]00mg sau khi lọc mảu
Cách dùng
Không dùng thuốc quá 14 ngảy mà không kiếm tra xem xét lại cách điều trị Thuốc
chi tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm
trong 3 phủt, tiếm truyền khoảng 30 phủt Chi pha dung dịch trước khi tiếm
Dung dịch đã pha phải được bảo quản trong điều kỉện vô trùng Phải kiếm tra cảc tiếu
phân lạ trước khi dùng Chỉ dùng khi dung dịch trong và không có tiến phân .Phần
dung dịch không dùng hết phải được vứt bỏ Chỉ đùng 1 lần duy nhất
Cảch pha: Pha vởì nước cât pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid pha tiếm OVỔ
tiêm truyền, có thể dùng dung dịch natri lactat (M/ó), dung dịch Ringer hoặc
Hartmann Không được pha với các dung dịch chứa glucose, natri bicarbonat hoặc
dcxtran. Nói chưng, không nến trộn thuốc trong cùng bơm tiếm hoặc bình tiêm truyền
với 1 thuốc khảc_. nhẩt lả corticoid hoặc aminoglycosid Thuốc tương kỵ với
hydrocortison succinat, dung dịch acid amin, dịch thủy phân protein, nhũ dịch lipid,
neosynephrin hydroclorid, dung dịch manitol.
Độ bến của dung dịch chế phẩm phụ thuộc theo nồng độ. Vì vậy, sau khi pha, phải
dùng ngay Phải tuân thủ thể tích pha, cách pha và thời hạn dùng như trOng bảng sau
“Cách dùng thuốc tiêm”
Bảng: Cách dìmg thuốc tỉêm
Thòỉ gìan tổi đa từ
i z ,
Lọ Cách dùng The “°Ễ' ph“ sau khi pha cho tới
(m ) khi tiêm xong (phút)
Người lớn vả trẻ TiếmỊtĩnh mạch trực 20 1 5
em > 50 kg tiếp rât chậm: 3 phút
9
[ lg/ZOO mg ) Tiêmtruyến30 phút | 50 | 60
CHỐNG cui ĐỊNH
Dị ứng với nhóm beta- lactam (các penicilin, vả cephalosporin).
Chống chỉ định tiến sử phản ứng quá mẫn nặng(như sôc phản vệ) với bất kỳ khảng
sinh beta lactam nảo khảo (như cephalosporin, carbapenem, monobactam) Tiến sứ
vảng da/suy gan do dùng amoxicilin/acid clavulanic hay oảo penicilin vì acid
clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
NHỮNG LỰU Ý ĐÀC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC
Trước khi bắt đầu điếu trị bằng amoxicilin/acid clavulanic, cần phải có xem xét xem
trước đây bệnh nhân đã tưng có phản ứng quả mẫn khi điếu trị với penicilin,
cephalospoún hoặc cảc khảng sinh beta-lactam khác hay chưa.
Các phản ứng quả mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản ứng phản vệ) đã
dược báo cảo ở bệnh nhân diếu trị với penicilin. Những phản ứng nảy có nhiều khả
năng xảy ra ở những người có tiến sử quá mẫn với penicilin và những người có cơ địa
dị ứng. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra,phải ngưng điếu trị với amoxicilin/acid clavulanic
và dùng phương pháp điếu trị khảo thay thể thích hợp. .
Trong trường hợp xác định được bệnh nhân bị nhiễm vi khuấn nhạy cảm với
amoxicilin thì cần phải xem xét đổi từ dạng kết hợp amoxicilin/acid clavulanic sang
dạng đơn chất amoxicilin.
Dạng kết hợp 2 thảnh phần amoxicilin/acid clavulanic nảy có thế không phù hợp để
dùng khi có nhiếu khả năng là oảo vi khuẩn được cho là nguyên nhân gây bệnh để
khảng cảc thuốc beta- lactam không thông qua trung gian cùa các chùng nhạy cảm với
men beta-lactamase lá các chủng bị ức chế bời acid clavulanic. Do không có số liệu cụ
thế về thời gian nồng độ thuốc trong máu cao hơn nồng độ ức chế tôi thiếu (T>MIC)
và số liệu của cảc dạng bảo chế đường uống tương tự chi năm ở ngưỡng chấp nhận tối
thiếu, dạng kết họp nảy (không bổ sung liều amoxicilin) có thế không phù hợp để điều
trị S. pneumoniae khảng penicilin.
Bệnh nhân suy giảm ohức năng thận hoặc ở những bệnh nhân dùng liếu cao có thể bị
co giật.
Cần trảnh dùng dạng kết hợp amoxicilin/acid clavulanic nếu nghi ngời b '
nhiễm khuấn đơn nhân vì đã có một trường hợp phảt ban dạng sới do di\’ uố có
liên quan đến việc sử dụng amoxicilin.
Dùng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicilin có thế Iảm tăng khả năng
xảy ra phản ứng dị ứng trên da.
Sử dụng kéo dải đôi khi Có thể gây tăng sinh những vi khuẩn không nhạy cảm.
Sự xuất hiện ở giai đoạn khới phảt điều trị triệu chứng ban đỏ sốt toản thân đi kèm với
nổi mụn mũ có thế là triệu chứng của hội ohứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính
(AGEP). Phải ngưng dùng amoxicilin/acid clavulanic và chống chỉ định dùng
amoxicilin sau đó
Phải cấn thận khi dùng amoxicilin/acid clavulanic ở bệnh nhân oó dấu hiệu suy gan
Đã có bảo cảo xuất hiện cảc biến chứng trên gan chủ yếu ở nam giới và người cao tuồi
và có thế liên quan đến việc sử dụng thuốc kéo dải Biến chứng nảy rất hiếm xảy ra
trên trẻ em. Trên tất cả cảc nhóm tuổi, dấu hiệu và trỉệu chứng thường xảy ra trong
hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thế khộng rõ rảng cho đến vải
tuần sau khi ngừng điếu trị. Cảo biến ohứng nảy thường có thể điều trị được.
Các bỉến chứng trên gan có thế nghiêm trọng và trong một số trường hợp cực kì hiếm
gặp đã xảy ra tử vong. Cảc trường hợp nảy hầu như Iuôn xảy ra ở những bệnh nhân đã
10
mắc bệnh nghiếm trợng từ trước hoặc dùng đồng thời với thuốc đã biết có khả năng
gây hại cho gan.
Đã oó bảo cáo về bệnh viêm đại trảng liên quan đến việc sử dụng hầu hết cảc thuốc
khảng sinh bao gồm cả amoxicilin và có thế ở mức độ nhẹ đến đe dọa tính mạng Vì
vậy, phải xem xét chẩn đoản biến ohứng nảy ở những bệnh nhân bị tiếu chảy trong
hoặc sau khi dùng bất cứ khảng sinh nảo. Nếu bị viếm đại trảng do sử dụng khảng
Sinh, phải dừng uông amoxicilin/acid clavulanic ngay lập tức. Bác sĩ sẽ xem xét để ảp
dụng biện phảp điếu trị phù hợp khác. Trong trường hợp nảy, chống chỉ định dùng
thuốc lảm giảm như động ruột.
Nếu điếu trị kéo dâi thì nên kiếm tra định kỳ chức năng oác cơ quan trong cơ thế, bao
gồm chức năng gan, thận và chức năng hệ thổng tạo máu.
Hiếm có báo cáo về hiện tượng thời gian prothrombin bị kéo dải ở cảc bệnh nhân
dùng thuốc amoxicilin/acid clavulanic. Phải theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời với
thuốc chống đông mảu. Có thế cẳn điếu chinh liều thuốc chống đông mảu đường uống
để dưy trì nông độ thuốc chống dông máu cần thiết cho việc điếu trị.
Ở bệnh nhân suy thận, lỉếu cân được điếu chỉnh theo mức độ suy thận (xem phẩn liếu
iuợng vả cảoh dùng)
Ở bệnh nhân có lượng nước tiếu giảm, rất hiếm khi thấy bệnh nhân bị tiếu ra tinh thế,
nếu có thì chủ yêu là ớ bệnh nhân dùng thuốc đường tiêm Tiong khi dùng amoxicilin
liếu oao, bệnh nhân oần duy trì uống đủ nước hoặc ăn thức ăn có đủ lượng chất ìỏng
cần thiết để đảm bảo lượng nước tiếu không quá ít để lảrn giảm khả năng kết tinh
amoxicilin ương nước tìếu. Ở bệnh nhân dùng ông thông bảng quang, phải thường
xuyến kiếm tra xem đường tiếu có bị tắc không
Khi đang điều trị bằng amoxicilin, phải sử dụng phương pháp thử enzym glucose
oxidasc bất cứ khi nảo cần xét nghiệm sự có mặt cùa glucose trong nước tiếu vì kết
quả dương tính giả có thể xảy ra với phương phảp thứ không dùng enzym. _
Sự có mặt của acid clavulanic trong dạng kết hợp amoxicilinfacid clavulanic Có thế
gây ra sự kết hợp không đặc hiệu giữa IgG vả albumin qua mảng tế bảo hồng cầu dẫn
đến kết quả thử nghiệm Coombs dương tính giả.
Đã có bảo các vê kết quả xét nghiệm dương tỉnh sử dụng thử nghiệm Bỉo- Rad
Laboratories Platclia Aspergillus EIA ở những bệnh nhân đang dùng amoxicilin/acid
clavulanic và sau đó phát hiện thấy bệnh nhân không bị nhiễm vì nâm Aspergz'llus. Đã
có bảo cảo có phản ứng ohéơ vởi các polysacoharid vả polyfurano khôn nhiễm vi
nấm A…spergillus khi sử dụng thử nghiệm Bio- Rad Labomtmies Plathiềt\ ả erẻillus
EIA Do đó, nến xem xét oân thận nêu thấy có kết quả xét nghiệm dương tị ờ bệnh
nhân đang dùng amoxicilin/acid clavulanic và phải lảm thêm xét nghiệm với phương
pháp thứ khảo trước khi có kết iuận cuối cùng.
TƯO'NG TÁC THUỐC
-Probenecid: Dùng cùng lức với amoxicilin vả acid clavulanic sẽ lảm chặm tốc độ bải
tiết amoxicilin ở ông thận khiến nồng độ amoxicilin trong máu tăng oao và kéo dải
Tưy nhiên việc dùng cùng lúc probenecid với phối hợp amoxicilin vả kali clavulanat
không ảnh hưởng dến diện tích bên dưới đường oong biếu diễn tương quan giữa thời
gian và nồng độ thuốc ương mảu (AUC), thời gian bán hủy hay nông độ đỉnh của aoid
clavulanic trong mảu
- Allopminol: Ti iệ phát ban da tăng lên đã được bảo cảo ở bệnh nhân tăng acid uric
mảu được cho dùng ailopurinol cùng lúc với amoxicilin hoặc ampicilin Vì vậy, các
bác sĩ lâm sảng đề nghị nêu có thế thì nên trảnh dùng cùng iúo nhũng thuốc nảy.
- Cảo kháng sinh như macrolid, totracyclin; Có thế lâm giảm hiệu quả cùa
amoxicilin/acid olavuianic.
11
- Methotrexat: lảm tăng độc tinh oùa methotrexat.
- Thuốc chống đông mảu dạng coumarin: lảm tảng xu hướng ohảy máu
- Thuốc tránh thai đạng uông: lảm giảm tác dụng cua thuốc trảnh thai dạng uống.
- Không đuợc dùng disulfiram đồng thời vởi Axuka®.
- Thay đổi giá trị cận lâm sảng:
+ Xét nghiệm glucose niệu: Nồng độ penicilin trong nước tiếu cao có thể gây nến kết
quả xét nghiệm dương tính giá hoặc cảc kết quả xét nghiệm tăng sai lệch khi áp dụng
xét nghiệm theo phương pháp khử đồng (Benedict's, Clinitest, hoặc Fehling's). Xét
nghiệm tìm glucose bằng kỹ thuật men (Clinistix hoặc Testape) thì không bị ánh
hưởng.
+ Xét nghiệm antiglobulin trực tiếp (Coombs): Kết quả dương tính giả oó thể xảy ra
trong thời gian điếu trị với bất kỳ loại penicilin nảo.
+ Xét nghiệm chức năng gan: Gia tăng vừa phải SGOT, SGPT, phosphatase kiếm vả
bilirubin huyết thanh được ghi nhận ở một sô bệnh nhân dùng phối hợp amoxicilin và
kali clavulanat.
- Mycophenolat mofctil: đă có báo cảo ở bệnh nhân đang dùng mycophenolat mofctil,
nông độ chất chuyến hóa có hoạt tính cùa acid mycophenoiic (MPA) giảm khoảng
50% sau khi bắt đầu sử dụng amoxicilin kết hợp vởi aoid clavulanic đường uống. Sự
thay đổi nồng độ nảy Có thế không thế hiện chính xác sự thay đồi nồng độ MPA trong
toản bộ cơ thế. Vì thế không cần thiết điếu chinh liếu cùa myc0phenolat mofetil nếu
không xuất hiện triệu chứng lâm sảng rối loạn ohức năng tạng ghép. Cần theo dõi iâm
sảng ohặt chẽ trong quá trình điếu trị kết hợp và trong thời gian ngắn sau khi điếu trị
khảng sinh
Tương kỵ
Không được trộn lẫn Axuka® bột pha dung dịch tiếm tĩnh mạch với dung dịch hỗn
hợp acid amin, nhũ dịch lipid, mảu và dung dịch glucose.
Axuka® dung dịch tiêm tĩnh mạch kém bến hơn trong dịch truyền chứa dextran hoặc
bicarbonat. Do vậy không trộn thêm dung dịch thuốc đã pha vảo oác dịch truyền đó
mà phải tiếm tĩnh mạch ohậm trong 3-4 phút ngay.
Do amoxicilin lảm bất hoạt aminogiycosid trên in vitro, nên trảnh trộn lẫn,? ioại thuốc
nảy.
Một số trường hợp có thế bị vẳn đục đung dịch khi trộn lẫn với lidooainle g hợp
nảy được khuyến oảo lả hùy bỏ thuốc.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ có thai:
Một vải trường hợp đùng thuốc ở phụ nữ oó thai không thấy tảo dụng phụ của
amoxicilin/aoid clavulanic đối với người mẹ hoặc ảnh hưởng tới sức khỏe cùa thai
nhi. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu trên phụ nữ bị vỡ ối sớm dùng amoxicilin/acid
clavulanic đế điếu trị dự phòng có thế iảm tăng nguy 00 bị vỉêm ruột ở trẻ sơ sinh. Đế
thận trọng, chỉ nến dùng amoxicilin/acid clavulanic cho phụ nữ có thai sau khi bác sĩ
cân nhắc kỳ hiện quả/rủi ro.
Phụ nữ cho cho con bú:
Một lượng nhỏ thuốc có thế bải tiết vảo sữa mẹ, có thể gây tiêu ohảy vả tưa lưỡi cho
trẻ bú mẹ. Do đó trong một vải trường hợp có thể cần ngừng cho con bú khi dùng
thuốc.
ẨNẸ HƯỞNG LÊN KHẢ NẨNG_ LÁ] XẸ VÀ VẬN HÀNH MÁY móc
Thuôc có thế gây chóng mặt, đau đâu nên cân thận trọng khi dùng thuôo cho người láti
xe và vận hảnh mảy móc.
12
TÁC ụỤNG KHÔNG MONG MUỐN , _ ,
Với liêu bình thường, tảo dụng không mong muôn thế hiện trên 5% sô người bệnh;
thường gặp nhất là những phản ứng về tiếu hóa: Ỉa ohảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản
ứng nảy tăng lên khi dùng iiếu cao hơn và thường gặp nhiếu hơn so với dùng đơn chất
amoxicilin.
Thường gặp, ADR > J/J 00
Tiêu hóa: Ĩa chảy.
Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, J/J ooo < ADR < 1/100
Mảu: Tăng bạch cầu ải toan.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Gan: Viếm gan và vảng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng vả kéo dải trong vải
thảng.
Da: Ngứa, ban đỏ, phảt ban.
Hiếm gặp ADR < mooo
Thẩn kinh: Chóng mặt, đau đầu, co giật, viêm mảng não vô khuẩn.
Mạch: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, phan ửng giống bệnh huyết thanh, vỉếm mạch
quá mẫn, phù Quincke, phù mạch — thần kinh, viếm tắc tĩnh mạch
Mảu: Giảm tiếu câu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, kéo đải thời gian ohảy mảu,
thời gian prothrombin
Tiếu hóa: Viêm đại trảng gỉả mạc.
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đó đa dạng, viếm da bong, hoại tử biếu bì do
ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
T ] iệu chứng: Đau bung, nôn và tiêu cháy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích
động hoặc ngủ lơ mơ.
Xử trí. Cần ngừng thuốc ngay Điếu trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần. N [\1 quả liếu
xảy ra sớm và không có chống ohi định, có thể gây nôn hoặc rừa daoáqyỵQuá Ỹiếu
dưới 250 mg/kg khộng gây trìệu chứng gì đặc biệt và không cần lảm sạch đụẢiảỵ
Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiếu niệu đã xảy ra ở một sô ít người bệnh dùng quá
liếu amoxicilin. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được bảo
cáo sau quá iiếu amoxicilin ở người lớn vả trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải
cho cơ thế để duy tri bải niệu và giảm nguy oơ đái ra tinh thể
Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc Tăng huyết ảp có thể xảy ra
ngay ở người có ohức năng thận tổn thương do giảm đảo thải oả amoxicilin vả acid
clavulanic. Có thể dùng phương phảp thẩm phân máu để loại bỏ cả amoxicilin vả acid
ciavulanic ra khỏi tuần hoản.
ĐIỀU KIỆN BÁO QUÁN
Giữ thuốc ơ nhiệt độ dưới 30 C. Nến dùng thuốc ngay sau khi pha.
HAN DÙNG
24 thảng kế từ ngảy sản xuất
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ THỜI HAN GHI TRÊN NHÃN
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SÁN XUẤT
S.C. Antibiotice S.A.
13
\\ ’.
lth Valea Lupului Street Zip code 707410, Iasi — Romani.
NGÀY XEM_XÉT SỬA Đòi, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNGủỮđỤG DÃN SỬ
DỤNG THUOC
osxosxzon.
TUQ.CỤC TRUỞNG
P.TRUỞNG PHÒNG
ỂÍ’ẵạm % "Vân ấẩ_mẩ
14
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng