uognanp - peaJ
Pharmcode
Product
numbev
O 3lefovlđnnónboohn
&lhuđchhthuờn
Axitan ffl T9
gastro-resustant tablets
Pantoprazoie (as sodium
sesquỉhydrate) 40mg
Sin xult bôi:
BALKANPHAM ~ DUPNII'SA AD
3 Simokovsho shosse Su. 1600 Dupnltsa. Butgarli.
sóiósxtLOD:Ề ²'Ỉ
usxmrer. _. .
nom Ĩèr
Ệ( Axitan fflmg
Mỏ! vlên nén bao tan chửa
40mg panmprazole (đang mm sesqulhydrat).
Dùng đường uống.
Đọc kỹ huóng dãn sử dụng nuoc khi dùng
Nuõc nguyên vưn. kbòng đuoc nhat.
Dê xa tảm taycủa trẻ em.
830 quăn dướl 30'C nong baobt gốc.
Chi đinh. Ltéu dùng vá Cách dùng.
Chõng di dlnh. Tk dụng phụ vã thòng
tin khác: Xem tiong tờ huđng sử dung
đính ktm trcng hop.
R Axitan ffl f_ng
gastro-resnstant tablets
ntoprazole (as sodium
sesquihydrateMũmg
Thuốc bán theo đơn
Each enteric coated tablets contains
Orat use.
Read the package leatlet befove use.
Swillow whole, do not dtew.
Keep out of the slght and reach of chlldren.
Stote below 30°C In the orlợnal package.
lndlcattcn. Dosage and Admlnlstmlon.
Contưa-lndlcatlon, Slde-effect.
and others: See Iealiet enclosed.
00 00 0! 00 00 IQ
00 00 00 00 00 00
00 00 00 00 00 00
I I ! t n n
00 00 00 00 CD
0000 00 0000
0000 00 00 00
… 4 0 m n
XXXXXXI
40 mg ofpantoptazole (as sodlum sesqulhydrate).
apoauueqd
JaqtunN
“9P "91
""ĩ
/Ể J.ỆĂFICI ạna YG
anou'ịd, u u .
rezd — o irection
ái. A Ọn
lv
('?
-CỂ
Ở
0
t"ĩ
”›
2
l"
.<
301…
SQ›ỊI7
/“”W qu - --*~- Ym ỉẫỆ'm v ~…~ V
Axhn 40 W | mn .W Ủ W .'W | AAAGga
onlodc contod ' P MAGgan onlulc conhd ữ A ' cmu onlodc coltod
tablets … ta ` … t`ablets '
Pmpmnle(assodiwn '… ..… Pmmpramlelassodium Axltan ao mv Pamprznle(usodínm
sesmhyửaoeì 40mg 'OIIhI'ÌG cm“ se;qdwdrahelđũrng Onth coahd sesquuhydramMũng
` ẵẫfW › IALKAWHAM - mPIITSA AD ffleB ' IALKAN)NAMA—DUP AD
874 Panìoptamle (as sodum Parmapramle as sodium
… ! suquihydme] … | AAAG9B7J muth 40…9 AAAGsauu
pm | munmm w…m IdavB mun»…ư oummm actavls |
Axìtan I…. ….’ Aan … …. . Axitan n… .
onhrlc con… l ủ ontulc collơd Ỹ’ ' ontorlc contold
- tablutL--_…deb ......tabLets ..... ….--…Iablets ......
Pmmprmhủscdium 'AxIan un"… Panmụmb(assodum Axltan 40 …. Pamprmh(as sodùm
WMỔÌỂMOHÊ | .anflc COIÌOd sesquỳưydmmMủmg OI'IIOIIC BOIỈOd Mmhydffl)w
`…MAm-wmon ủ Ww-mmam tablets l wuw-oư …
mb…» | pmẵữẵẩủe tjã sodium | Pamgrauủej)as sodium '
ses ate 40mg ses yửazé 40mg
Pẵdzvls iumưm- oummm paclavls h…ẫfẹmmn-mpmu … pm ;
Axitan … mu “°" AxitJn Im "' Axltan Iu
mm: co…d I ^Mũgm ouhrlc culch Ỹ` Iuhcọun onth coatold
" nblec ml um '
-1 Panmọrambtn sodium l Aximn .… Pamợramletas sodium AxRan au mu Pmmpvazole(as sodium
sesquihydffleMđnw; : .nadc coatod seqựvydmel 40mg Ollhl’lc contod muMmìẳỉầ,
…… ouon fibleu w…- nuwmm tam m…… …
J % L _m |
lỎ ử"'t.Ắ.. o\
Đọc kỹ hưởng dẫn sư dụng tr ước khi dùng
Nếu cân thêm thóng tin xin hói ý kiến bác sỹ.
DẬl DlẸN Rx Thuốc bán theo đơn
’ m m… pnõ `
W
ốb
/
AXITAN
viên nén kháng dịch dạ dây
Pantoprazole 40mg
1. Tên thuốc
Viên nén kháng dịch dạ dảy Axitan 40mg
z. Thânh phẩn định tính và định lượng
Mỗi viên nén chứa 40 mg pantoprazole (tương đương 45.16 mg pantoprazole Natri
sesquihydrate) `
Danh sảch tá dược đây du xem mục 6.1
3. Dạng bâo chế `
Viên nén khảng dịch dạ dảy. mảu vảng đậm. hình elip, 2 mặt lôi.
4. Thông tin lâm sâng Q`/
4.1 Chỉ định
Người lớn vả tre em Iừ 12 mói Irơ Iẽn
— Trảo ngược dạ dảy-thực quan
Người lớn
— Kết hợp vởi các liệu phảp khảng sinh phù hợp dê diệt Helicobacter Pylorỉ ở bệnh nhân
loét lỉên quan đến H. Pylorỉ
— Loét dạ dảy —tả trảng '
- Hội chứng Zollinger Ellỉsion vả cảc tình trạng tãng tỉêt bệnh lý khảo
4.2 Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Nên uống nguyên viên thuốc vởi ít nước trước bữa ăn 1 giờ
Liều dùng
-VQười lớn và tre em rừ 12 ruỏi Irớ Iên.
T rao ngược dạ dảy-thực quan. 1 viên pantoprazole 40mg mỗi ngảy, có thể tăng lìều gấp đôi "
khi không dảp ứng vởi cảc liệu phảp khảc. Thời gian điều trị thường lả 4 tuân. có thể tăng
thêm 4 tuân nữa khi không dảp ứng dầy đù.
Ngỵời lớn:
Phối họp vởi 2 kháng sinh phù họp khác đê diệt H. pylori. Bệnh nhân loét dạ dảy vả tả trảng có
H. Pylorỉ (+) nên sử dụng liệu phảp kết hợp để diệt H. pylori. Nên xem xét cảc hướng dẫn chính «
thức ở địa phương (`như khuyến cảo quôc gia) về việc đề khảng khảng sinh và cảc khảng sinh i
phù hợp. Do việc để khảng các phối hợp sau đâu dược khuyến cáo dể diệt H. pylori:
a) Pantoprazole 40mg x 2 lầrưngảy
+ Amoxicillin lg x 2 lần/ngảy
+ Clarỉthromycin 500mg x 2 lần/ ngảy
b) Pantoprazole 40mg x 2 lần/ngảy
+ Metronidazole 400- 500 mg metronidazole (hoặc tinidazole 500 mg) x- 7 lần/ ngảy
+ Clarithromycin 250- 500 mg x 2 lần/ ngảy
c) Pantoprazole 40mg x 2 lần/ngảy
+ Amoxicillin lg x 2 lần/ngảy
+ Metronidazole 400- 500 mg metronidazole (hoặc tinidazole 500 mg) x 2 lần! ngảy
Trong điều trị kết hợp để diệt H. Pylorỉ nên uông viên pantoprazole thứ 2 trước bữa tối Thông
thường thời gian điều trị là 7- 14 ngảy. Nên cân nhắc lỉều khuyến cáo của loét dạ dảy-tả trảng.
Trong đơn trị liệu. như ở bệnh nhân có test H. Pylorỉ (- -), áp dụng phảc đổ sau dây:
Điều lrị loét dạ dảy: ] viên pantoprazole 40mg mỗi ngảy. Có thể tăng liều gấp đôi khi không
đáp ứng với các liệu phảp khảo Thời gian điếu trị thường là 4 tuần. có thế tăng thêm 4 tuần
nữa khi không đảp ứng đầy đủ.
Điều trị loét lá Irảng: ] viên pantoprazole 40mg mỗi ngảy. Có thể tăng liếu gắp đôi khi không
đảp ứng với cảc liệu phảp khác Thời gìan đìêu trị thuờng lả 2 tuần. có thế tăng thếm 2 tuân
nữa khi khỏng đảp ửng đầy đủ.
Hội chứng ZolIinger Ellision v ở các lình trạng tăng tịér bệnh lý khác Trong quản lý dải hạn
hội chứng Zollinger Ellision và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khảc bệnh nhân nên bắt đẩu
điếu trị với liếu 80 mg mỗi ngảy
Sau đó, có thể tăng hoặc giám liều nếu cần dựa vảo đánh giá tình trạng tiết dịch dạ dảy Có thế
tãng liếu pantoprazole tạm thời đến trên ]60mg nhưng không nên sư dụng lâu dải để kiếm soát
acid.
Thời gian điếu trị hội chứng Zollỉnger Ellision vả cảc tình trạng tăng tiết bệnh lý khác lá không
hạn chế vả nên đỉếu chình tùy theo tinh trạng lâm sảng.
Cảc đối lươan đăc biêl , `
Trẻ em: Pantoprazole khỏng khuyến cảo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuỏi do thiêu đữ liệu vế hiệu
lực vả độ an toản
Suy gan. Không nến v ượt quá liều 20 mg pantoprazole mỗi ngảy ở bệnh nhân suy gan nặng.
Không phối hợp dìệt H. pylori ơ bệnh nhân suy gan mức độ vừa đến nặng do thiếu dữ liệu về
hiệu lực vá độ an toản ở đối tượng nảy
Suy thận: Không cần chinh liếu ở bệnh nhân suy chức năng thận. Không được kết hợp
pantoprazole để diệt H.pylori ở bệnh nhân suy thận do thiếu dữ liệu về hiệu lực vả độ an toản ở
đối tượng nảy.
Nguời giâ: Không cần chình liều Ayư ặ
4.3 Chổng chỉ định “) …
Quả mẫn với hoạt chất. dẫn xuất benzìmỉdazole hoặc bất cứ thảnh phần tả dược nảo cùa thuốc. oạ
4.4 Thận trọng .I …
Suy gun: ở bệnh nhân suy gan nẽn theo dõi men gan cần thận trong khi điếu trị với HỐC
pantoprazole đặc bỉệt khi điều trị lâu dải Trong trưởng hợp tảng men gan nên ngưng đỉều trị \\
Khi có m'ệu chửng bóo động: Khi Icó bất kỳ triệu chứng bảo động nảo (như giảm cân nặng \
không chủ ý, nôn tải phát. khó nuốt nỏn ra máu. thiếu máu hoặc tiêu phân đen) vả khi nghi
ngờ hoặc có loét dạ dảy nên loại trừ bệnh ảc tính. do điếu trị vởi pantoprazole có thề lảm lu
mờ triệu chứng vả lảm chậm víệc chần đoản. Nên cân nhắc nếu trỉệu chứng không giảm mặc Ĩ
đủ đã điếu trị đằy đủ.
Phối hợp với atazanavír Kết hợp atazanavir vả cảc thuốc ức chế bom proton không được
khuyến cảo. Nếu sự kết hợp của atazanavir vởi một thuốc ức chế bơm proton lả cân thỉết nến
theo dõi sát lâm sảng kết hợp với tăng liếu atazanavir tởi 400 mg vởi 100 mg ritonavir. Không _«
nên tăng liếu pantoprazole quá 20 mg mỗi ngảy. “*
Anh hương đến sự hấp thu viramén 812: Ở những bệnh nhân bị hội chứng Zollỉnger—Ellison vả '
“_
cảc tình trạng tăng tiết bệnh lý khảc cẩn phải điếu trị lâu dải pantoprazole, như các thuốc
khảng acid khảc, có thể lảm giảm hắp thu vỉtamin B12 (cyanocobalamin) do giảm acid trong
dịch vị. Nên cân nhắc ở những bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có các yêu tố nguy cơ lảm giảm
hấp thu vitamin B12 khi điếu trị dải hạn hoặc nếu có cảc triệu chứng lâm sảng tương úng
Điều lrị dải hạn: trong đìếu trị dải hạn. đặc bìệt khi điều trị trên 1 nãm nên giảm sát bệnh nhân
thuờng xuyên. Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi sử dụng liều cao trong thời gian dải
có thế lảm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương có tay và xương sống, chủ yếu ở người
giá hoặc khi có cảc yếu tô nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sảt cho thấy cảc thuốc ức chế
bơm proton lảm tãng nguy cơ gãy xương nói chung lên 10%- 40% Một sô trường hợp tăng nảy
là do các yêu tố nguy có khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo cảc
hướng dẫn lâmtsảng hiện tại và nên bổ sung đu vítamỉn D vả calci.
Hạ magne huyêt: Hạ magne huyết nặng đã dược báo cảo ở những bệnh nhân được đíều trị vởi
các thuốc ức chế bơm proton như pant0prazole tối thiếu trong ba tháng. hâu hêt lá trong một
năm Biểu hiện nặng cùa hạ magne huyết như mệt moi co cơ. mê sảng co giật chóng mặt và
loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng chúng có thế bắt đẩu am thầm xả được bỏ qua Hầu hết
những bệnh nhân bị ánh hướng tình hinh được cải thiếu khi dùng magnc thay thế và ngưng
thuốc ức chế bơm proton.
Đối với bệnh nhân dự kiến điếu trị kéo dải hoặc những người dùng thuốc ức chế bờm proton
với digoxin hoặc các loại thuốc có thế gây hạ magne huyết [như thuốc lợi tỉếu) nên đo nông độ
magne trước khi bắt dầu điếu trị với PPI vả định kỳ trong suốt quá trinh điều trị
Nhiễm rrùng tiêu hóa do vi khuân: Pantoprazole. như cảc PPI khác có thế lảm tăng lượng vi
khuân thường trú bình thường trong đường tiếu hóa trên Điếu trị vởi pantoprazole có thế lảm
tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng tiêu hóa gây ra do vi khuẳn như Salmonella and Campylobacfer
4.5 Tương tảc thuốc và các dạng tuong tác
Anh hương cua pantoprazole trẻn sự hấp thu của các thuốc khác
Do ức chế tiết acid dạ dảy mạnh và kéo dải pantoprazole có thể lảm giảm sự hấp thu cúa thuốc
có độ sinh kha dụng phụ thuộc pH dạ dảy, như một sô khảng nấm nhóm azole như
ketoconazole itraconazole posaconazole xả thuốc khác như crlotìnib.
Thuốc điều trị Hỉ V _fatazanavz'r) : Sử dụng đồng thời atazanavir vả cảc thuốc điếu trị H_IV khác
có độ hấp thu phụ thuộc vảo pH dạ dảy với cảc thuốc ức chế bơm proton có thẻ dẫn đên giảm
đáng kế sinh khả dụng của cảc thuốc diếu trị HIV vả có thể ảnh hướng đến hiệu quả cùa các
loại thuốc nảy. Do đó, không khuy ẻn cảo sư dụng đổng thời các thuốc ức chế bơm p ton với
atazanavír. ở"
Thuốc kháng đông coumarin (phenprocoumon hoặc warfarin): Mặc dù không ghi nhặn có sự
tương tác trong quá trinh sử dụng đồng thời phenprocoumon hoặc warfarin trong cảc nghiến
cứu dược động học lâm sảng. một vải trưòng hợp riêng lẻ có những thay đối trong INR đã
được ghi nhặn trong quá trình điếu trị đồng thời trong gìai đoạn lưu hảnh thuốc Vì vậy, những
bệnh nhân dược diếu trị bằng thuốc kháng đông coumarin (như phenprocoumon hoặc
warfarin) nên theo dõi thời gian prothromb1m'ĩN R sau khi bắt đầu chấm dứt hoặc trong quá
trình sử dụng không thường xuyên cúa pantoprazole. …
Các nghiên cứu tương lăc khớc. Pantoprazole được chuyên hóa rộng răi ở gan qua hệ enzym
cytochrome P450. Con đường chuyến hóa chính lả khử methyl bởi CYP2C19 vả con đường
chuyến hóa khác bao gồm quá trình oxy hóa bời CYP3A4.
Nghiên cửu tương tác với cảc thuốc cũng được chuyến hóa bằng những con đường nảy, như
carbamazepine, diazepam. glỉbenclamide, nifedipin vả thuốc ngừa thai đường uông có chứa
levonorgestrel vả ethinyl estradiol không cho thắy có tương tảc đảng kê vẻ mặt lâm sảng.
Kết quả từ một loạt các nghiên cứu tương tảc chung minh Pantoprazole không ảnh hưởng đến
sự chuyến hóa cùa cảc hoạt chất được chuyến hóa bới CYP1 A2 (như caffeine theophylline)
CYP2C9 (như piroxicam. dìclofenac. naproxen), CYP2D6 (như metoprolol), CYP2EI (như
ethanol) hoặc không can thiệp vảo việc hắp thu digoxin liên quan đến p- glycoprotein
C ung không có tương tác với cảc thuốc khảng acid sử dụng đồng thời. Nghiên cứu tương tảc đã
được thực hiện khi sử dụng đồng thời pantoprazolc với các thưốc khảng sinh tương ứng
(clarithromycin metronidazole, amoxicillin) không ghi nhận có tương tảc vế lâm sảng.
4. 6 Khả năng sinh sản, có thai và cho con bú
Mang thai: Khỏng có đủ dữ liệu về việc sử dụng pantoprazole ờ phụ nữ mang thai. Nghiên cứu
trên động vật đã cho thắy độc tính sinh sản. Cảo nguy cơ tiêm ấn ở người là không rõ. Không
nên sử dụng Pantoprazole trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
C ho con bú Nghiên cứu động vật cho thấy pantoprazole bải tiết qua sữa mẹ. Do đó, nên được
cận nhắc lợi ích cùa việc cho con bú ở trẻ em và lợi ích của liệu phảp pantoprazole ở người mẹ
về 1»iệc có nến tiếp tụcmgưng cho con bú hoặc tiếp tục/ngưng điếu trị với pantoprazole.
4. 7 Ánh huờng trên khả năng diển khiến tản xe và vận hânh mảy móc
Cảc tác dụng phụ cùa thuốc như hoa mắt vả rối loạn thị trưởng có thể xảy ra. Không nên điếu
ẩi
PHi
mị
…
1Í M
\i*i
khiến tầu xe hay vận hảnh mảy móc trong khi điếu trị với pantoprazolc.
4. 8 Tác dụng phụ
Khoảng 5% bệnh nhân có các tảc dụng phụ. Cảc biến cố bắt lợi thường gặp nhất là tiêu chay vả
nhức đầu cả 2 xáy ra trong khoảng 1% bệnh nhân.
Ỉl gặp (0 1%-1 %). Nhức đẩu. chóng mặt. tiếu cháy nôn ói. đầy hơi táo bớn, khô miệng. đau
bụng và khó chịu phát ban da. ngoại ban. ngứa yêu kiệt sức rối loạn giấc ngư gãy xương
hỏng cố tay hoặc cột sống.
Hiếm gặp (0 01%- 0. I %) Rối loạn thị lực. mảy đay đau khớp, đau cơ. thay đôi trọng lượng.
tăng thân nhiệt phù ngoại biến phán ứng dị ứng, trầm cảm. vú to ở nam giới.
Rất hiếm «o. 01%;: Mất định hướng _
Không rõ Ào giảc, lù lẫn. giảm nông độ natri huyêt.
4. 9 Quá liễu
Không rõ triệu chứng quả liếu ở người Nổng độ toản thân lên đến 240 mg qua đưòng tĩnh
mạch trong hơn 2 phút được dung nạp tôt Do pantoprazolc gắn kết rộng với protein khó thai
trù bằng cách lọc máu. Trong trường hợp có triệu chứng nhiễm độc trên lâm sảng điếu trị triệu
chứng vá điếu trị nâng đỡ, không khuyến cảo điếu trị đặc hiệu.
5 Đặc tính dược lý
Nhóm được Iỷ. các lhuốc ức chế hơm Proton, AT( code: AO2BC 02 Í
5.1 Dược lực học
Pantoprazole là một dẫn xuất benzimidazole ức chế bải tiết axit hydrocloric trong dạ dảy bằng
cách ức chế chuyến biệt cảc thụ thể cùa bơm proton ở tế bảo thảnh
Pantoprazole được chuyến thảnh dạng có hoạt tính trong môi trường acid ở tế bảo thảnh noi nó
ức chế enzyme H+, K+ -ATPase là giai đoạn cưối cùng trong việc sản xuất acid hydrocloric ớ
dạ dảy Sư ức chế phụ thuộc vảo liếu dùng vả ảnh hướng đến việc tiết acid dạ dảy bình thường
vả khi bị kích thích tiết acid. Hầu hết cảc bệnh nhân hết triệu chứng trong vòng 2 tuần Như cảc
thuốc ức chế bơm proton vả các thuốc ức chế thụ thế H2 khảc điều trị với pantoprazole lảm
giảm acid dạ dảy vả do đó lảm tăng gastrin tương ứng với việc gỉảm acid. Sự gia tăng trong
nảy có thể phục hồi.
Do pantoprazole liên kết với cảc cnzyme tại thụ thể tế bảo, nó có thế ức chế tiết acid
hydrochloric độc lập của kích thích bởi cảc chất khác (acetylcholine. histamine, gastrin). Hiệu
quả là như nhau ở đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch
Pantoprazole lảm tăng nông độ gastrin lúc đói. Khi sử dụng ngắn hạn. hầu hết các trường họp
không vượt quá giới hạn trên cùa mức bình thường. Trong điếu trị dải hạn. nồng độ gastrin
tăng gắp đỏi trong hầu hết cảc trường hợp.
Tuy nhiên. những trường hợp tăng quá mức chỉ xảy ra rìêng le. Kết quả lả tảng nhẹ đến trung
bình số lượng tế bảo nội tiết đặc hiệu (ECL) trong Idạ dảy trong một sỏ ít trường hợp khi điếu
trị lâu dải Tuy nhiên. theo các nghiên cứu được tiền hảnh cho đến nay, sự hình thảnh của tiến
thân carcinoid (tăng san không điến hình) hoặc carcinoid dạ dảy như đã được tìm thắy trong
động vật thực nghịệm đã không được quan sát thấy ở người.
Anh huớng cùa điếu trị lâu dải vởi pantoprazole quả một năm không thế loại trừ hoản toản trên
các thông số nội tiết của tuyến giảp theo kết quả nghiên cứu ở dộng vật.
5.2 Đặc tỉnh dược động học
Hấp thu: Pantoprazole được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đinh trong huyết tương ngay sau
một liếu duy nhất 40 mg Thời gian trung bình đạt nông độ đinh khoảng 2.5 giờ sau khi uống
vả nổng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2- -J mcngl, vả nhưng trị sỏ nảy không thay đổi sau
khi sử dụng nhìếu lấn. Duợc động học không thay đổi sau khi dùng lìếu đơn hoặc liếu lặp lại.
Trong phạm vi liếu 10mg-80 mg, động học trong huyết tương của pantoprazolc lả tuyến tính
sau khi dùng cả đường uông vả tiêm tĩnh mạch.
Sinh khả dụng tuy ết đối khoáng 77% Sử dụng đồng thời với thức ản không ảnh hưởng trên
AUC nổng độ đinh trong huyết thanh vả sinh khả dụng.
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết thanh lả khoảng 98%. Thể tích phân bố khoảng 0.15
l/kg
( huyên hóa: Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan. Các con đường chuyển hóa chính là khử
methyl bơi CYPZC 19 với liên hợp sulphate tiếp theo, con đường chuyến hóa khảc bao gồm quá
trình oxy hỏa bới C YP3A4
Ĩhải trừ: Thời gian bán thải là khoảng 1 giờ và thanh lọc 1ả khoảng 0.1 l/giờ/kg. Có một vải
trường hợp chậm thải trừ. Do sự gắn kết chuyên biệt của pantoprazole với cảc bơm proton cùa
tế bảo thảnh. thời gian bán thải không tương quan với thời gian hoạt động (ức chế tiêt acid).
Thải trừ chính là qua thận (khoảng 80%) cho cảc chất chuyển hóa cùa pantoprazole, phần còn
lại được bải tiết qua phân. Chất chuyến hóa chính trong cả huyết thanh và nước tiêu là
desmethylpantoprazole được liến hợp với sulphate. Thời gian bản thải cùa chất chuyến hóa
chính (khoảng 1.5 giờ) không dải hơn so với pantoprazole.
6. Thông tin thuốc
6.1 Tá dược
Viên nén: Mannitol, Natri carbonate. khan. Natri starch glycolat (type A), Basic butylated
methacrylat copolymer (Eudragit E PO) Calcium stearat
Lớp bao bên trong: Opadry white OY-D-7233; bao gồm Hypromellose, Titanium dioxide E17,
Tale. Macrogol 400, Natri laurilsuiphat.
Lớp bao tan trong ruột: Kollicoat MAE 30 DP, vảng; bao gồm: Methacrylic acid-ethyl acrylat
copolymer dispersion. Propylen glycol, Yellow iron oxide (E172) Titanium dioxidẹ (E171 ),
Tale.
6.2 Tương kỵ: Không
6. 3 Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản x’uất
6 4 Bảo quản: Dưới 30 C trong bao bì gôc.
6 5 Đóng gói: Hộp 3 ví x 10 viên nén đế khảng dịch vị. .
6. 6 Thận trọng khi tiêu hủy: Không có yêu câu đặc biệt cho việc tiếu hủy bật c uảậ)
nảo không sử dụng hoặc các vật liệu không sử dụng nên được vứt bỏ theo yêu cầu c
phương.
7. Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
8. Sản xuất bởi:
Balkanpharma — Dupnitsa AD
3 Samokovsko Schosse Str., 2600 Dupnitsa
Bulgaria
C ập nhặt ngảy: 24:31'2016
CUC TRUỘNG
Ệẵựfflq PHÒNG
Jlfyuyên JÍuJ Ỉfủan
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng