Fast Dissnlve
Fast Action
Fnr reliet ot Iever, tho symptoms ot culd or
tlu. teethinu pain. toothache and hoadache.
Avadol
Hd ya
nợ 3
"jỷmtjưvợrvmpưi
…LỆĂ
EU. Á og
,v
ơOnn .,n NYJÒ Jiìí)
\:
Fast Dissnlve
Fast Action
Fur reliet ot lever. the symptoms ot cold or
llu. teethlnu paln, toothachn and hoadachn.
nn l'l Im
Wf zu dl W Mũn SĐK: XXvXXXX-XX
cn mm. dd: nùng. n\énn đìl aun xin m: 1mn & hubnq dn m dụng
so le sx. NSX. HD: x… ’lllch nu'. 'Mlg dllc', num' uu: … ut.
pr … Mn … ngiy 01c1h mam m Nn … un on 61
ải°"°ắ: “:.“ ²ẩ° … … …
n hy! nm. ợcltỹ :! uu mmmeúm.
NN lln mất: AV NlnuhclmllẵỀn em “9
Lm mu: (PT 1nm1. Jun Peth z.Arub mlmtm lndminl pm; nm m…. anu Snnùllln.
Mama
›… nau khlu: vmeouex BINH DUONG
se 1! L1-2 vsu= ll.âuởno nó :. mu vo: Nun-Slnppuu 2. Thủ uh Moi. tinh Binh mung,
Các liớng lln ImAc nơil nm img lb hướng dl: lừ đun kim lhn
®ểZtí
gp/ỹy
BLISTER LABEL
Avadol
Paracetamol 500 mg
Thảnh phần
Mỗi viên chứa:
Paracetamol 500 mg
Tá dược: Tinh bột natri glycolat, Natri lauryl sulphat, Pre-gelatinised starch,
Plasdon K 29, bột talc, Colloidal silica, Magnesi stearat, Opadry White.
Dạng bâo chế: Viên nén bao phim
Chỉ định:
Thuốc có hiệu quả Iảm giảm cảc con đau từ nhẹ cho đến vừa như: đau đầu, đau nửa
đầu, đau buốt dây thần kinh (chứng đau dây thần kinh), đau răng, đau họng, những
cơn đau theo chu kỳ, đau nhức, gỉảm triệu chứng đau nhức cùa bệnh khớp, triệu
chứng củm, sốt và cảm lạnh hơi sốt.
Liều lượng và cách dùng Ỹ/
Đường dùng: Uống.
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em lừ 12 tuổi trở lên:
Liều thẳp nhât có hiệu quả, dùng trong thòi gian ngắn nhằm giảm các triệu chứng cùa
bệnh: Uống 2 viên, có thể lên đến 4 lần] ngảy, nêu cần. Uống thuốc với nước.
Chỉ dùng đến mức cần thiết để giảm các triệu chứng cũa bệnh và cảc liều cách nhau ít
nhất 4 giờ.
Không dùng quá 8 vỉên trong 24 giờ.
Trẻ từ 6 đến 12 tuổi:
Uống '/z - 1 viên với nước. Chỉ dùng đển mức cần thiết để giảm cảc triệu chứng cùa
bệnh và các liều cách nhau it nhất 4 giờ.
Không dùng quá 4 vỉên/ngảy.
Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Sau hơn 3 ngảy, nếu các triệu chứng của bệnh vẫn còn, hòi ý kiến bác sỹ hay dược sĩ
của bạn. 1
Chống chỉ định :
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm vói paracetamol vả bẫt kỳ thảnh phần nảo khác
của Avadol.
Bệnh nhân đang bị bệnh gan hoặc thận (bao gồm bệnh gan do rượu) hoặc thiếu hụt
men G- 6- PD (một bệnh di truyền dẫn tởi giảm lượng tế bảo hồng cầu).
ụ '
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sĩ.
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da
gồm ban dảt sân ngứa và mảy đay; nhũng phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh
quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thế ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu,
giảm bạch cầu, và giảm toân thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất
p aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải các liều lớn. Giảm bạch câu trung tính và
ban xuất huyết giảm tiếu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu
hạt ở người bệnh dùng paracetamol
Người bị phenylceton — niệu (nghĩa lả, thiếu hụt gen xác định tình trạng cùa
phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vảo cơ thể
phải được cảnh bảo là một sô chế phấm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyến hóa
trong dạ dảy- ruột thảnh phenylalanin sau khi uông.
Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng
kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng
hơn ở một sô người quá mẫn. Không biết rõ tỷ lệ chung về quá mẫn vởi sulfit trong
dân chủng nói chung, nhưng chắc là thấp; sự quá mân như vậy có vẻ thường gặp ở
người bệnh hen nhiều hon ở người không hen.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở ngưòi bệnh có thiếu mảu từ trước, vì chứng xanh
tím có thể không biếu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của
methemoglobin trong mảu.
Uống nhiếu rượu có thể gây tăng độc tinh với gan cùa paracetamol; nên tránh hoặc
hạn chế uông rượu.
Bảo sỹ cần cảnh bảo bệnh nhân về các dắu hiệu cùa phản ứng trên da nghiêm trọng
như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (T EN) hay hội
chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP)
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Loại B: Paracetamol đã được dùng bời một số lượng lớn phụ nữ mang thai và phụ nữ
ở thời kỳ nuôi con cho con bú mã không có bẩy kỳ một bằng chứng nảo được ghi
nhận về sự tăng tần suất rối loạn hoặc các ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp
đến bảo thai.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Paracetamol được tiểt vảo sữa mẹ ít hơn 1% liều dùng
ở ngưòi mẹ cho con bú. Do đó, liều dùng cho người mẹ trong đọt điều trị không cho
thấy nguy cơ đối với trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác động lên khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc
Chưa được ghi nhận.
Tương tảc với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Nguy cơ độc tính cùa paracetomol có thế tăng lên ở những bệnh nhân dùng các thuốc
có khả năng gây độc gan khảo hoặc những thuốc ảnh hưởng đến men ở mìcrosome thể
gan. Sự hấp thu của paracetamol có thể nhanh hơn khi dùng chung với các thuốc như
metoclopramid. Độ thải trừ có thế bị ảnh hưởng hoặc nồng độ huyết tương sẽ thay đối
khi dùng chung với probenecid. Colestyramin lâm giảm độ hấp thu của paracetamol
nếu được uống trong vòng 1 tiếng sau khi dùng paracetamol. Tương tác thuốc cũng
được ghi nhận khi dùng chung vởi warfarin, rifampicin, chloramfenicol, thuốc chống
co giật (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin hoặc primidon), thuốc kháng virus
(interferon alfa vả zidovudin) vả probenecid (Martindale, xuất bản lần thứ 34, trang
78).
Tương kỵ: Chưa được ghi nhận.
Tảc dụng không mong muốn
I~J
ọY%\\
l/ằ’s' U
Ngung dùng thuốc và bảo cho bác sĩ hạy dược sĩ nếu thấy các triệu chứng sau trở nên
nghiêm trọng:
. Cảo phản ứng dị ứng nghiêm trọng: khó thớ, phát ban, sưng mặt hay chảy mũi.
Các phân ứng không mong muốn khác có thế có:
o Đôi khi máu không đông, có thể dẫn đến dễ thâm tím hay chảy máu.
o Hiểm khi, giảm nghiêm trọng số lượng bạch cầu, có thể gây tăng nhiễm trùng.
. Tác dụng phụ hiểm gặp khác như thở ngắn.
Thôlng báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuoc
Quá iiều [P/
Triêu chưng
Nhiễm độc paracetamol có thế do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều
lớn paracetamol (ví dụ, 7, 5 - 10 g môi ngảy, trong 1 - 2 ngảy), hoặc do uông thuốc dải
ngảy. Hoại tứ gan phụ thuộc liều lả tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều
và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 — 3 giờ sau khi uống lỉều độc
cùa thuốc. Methemoglobin - mảu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay
là một dẩn hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tinh dẫn chất p - aminophenol; một lượng
nhỏ sulfhemoglobin cũng có thế được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo
methemoglobin dễ hon người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động,
và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân
nhiệt; mệt lả; thớ nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đên; huyết áp thấp; và suy
tuần hoản. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm,
tảo dụng nảy chỉ xảy ra với liều rat lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiếu. Cơn
co giật ngẹt thờ gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột
ngột hoặc sau vải ngảy hôn mê.
Dấu hiệu lâm sảng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngảy sau khi
uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nổng độ
bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tốn gan Ian rộng,
thời gian prothrombin kéo dải Có thế 10% ngưòi bệnh bị ngộ độc không được điều trị
đặc hỉệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; trong số đó 10% đến 20% cuối cùng
chết vì suy gan. Suy thận câp cũng xảy ra ở một sô người bệnh. Sinh thiết gan phát
hiện hoại từ trung tâm tiếu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cứa. Ở những trường hợp
không từ vong, thưong tốn gan phục hổi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Điều tri: Chủ yếu là điều trị ngay lập tức khi mà chưa có dấu hiệu nảo được quan sảt
thấy. Trong trường hợp quá liễu, quan trọng iả lảm giảm lượng thuốc hấp thu vảo
bằng cách uống ngay 50 g than hoạt với 150 mL nước và 150 mL dung dịch sorbitol
so %. Đồng thòi khuyến cáo tiêm tĩnh mạch các dịch như dung dịch muối thông
thường. Rửa dạ dảy được chỉ định nếu bệnh nhân không sẵn sâng hoặc không thể
uống hỗn họp than hoạt/sorbitol. Nếu tiền sử cho thấy rằng đã uống 15 g paracetamol
hoặc nhiều hơn, thuốc giải độc sau đây sẽ được dùng: acetyicysteine 20 % tiêm tĩnh
mạch. Tiêm acetylcysteine ngay lập tức không cân dợi kết quả thứ nước tiểu dương
tính hoặc nồng độ huyết tương nếu thời gian từ khi uống quá liều là 8 giờ hoặc ít hơn.
uấl ỨZ?ằ' Hìti
.g4.Ợ.f '
'to.
Tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 150 mglkg acctylcysteine pha trong 200 mL glucose
5% trong 15 phút (theo tâi liệu của Anh) hoặc trong 60 phút (theo tải liệu cùa Mỹ),
sau đó tiếp tục truyền so mg/kg pha trong 500 mL glucose 5 % trong 4 giờ và 100
mg/kg pha trong 1 L glucose 5 % trong 16 giờ tiểp theo. Nếu đã uống quá liều hơn 8
giờ, có thể thuốc giải độc sẽ kém hiệu quả hơn.
Hạn dùng
36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Bâo-quản
Bảo quản dưới 30°C.
Để xa tầm tay và tầm nhin của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì
Qui cách đóng gói
Hộp 20 vĩ x 10 viên
Nhà sản xuất
AV Manufacturing Sdn.Bhd
Lot 10621 (PT 16700), Jalan Permata 2, Arab Malaysian Industrial Park, 71800 Nỉlai,
Negeri Sembilan, Malaysia.
TUQ. C_Ục TRUỞNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Jiỷaýụễn Jfễtjf Jổìnỵ
. . . n
. …
llí
. .I..u.
.*nt.tìid£i *
ì“
. `l
:
_1 « fỂẵf. ’_t
.….. i….n ...wl.. .
...mn ,v
1’
.'I .1t V,...xIỸQ 9l'21Ắ.io ì .Ở.cull.. t.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng