BỘYTẾ ;. -
`U ~ ' ' ơc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dắuz..fflJ…th…fflíẵ
S.PL X Z OGNIEIOHÍÌV
&
ô… gị SỊĐ|QB_L eugdezeụgw
SI EINIdVZOÌII'IVỀ
:"
llllllllllll]
sa. u. sxmm-n Nu)
nmm.nm
NSX(MÍg mm
Gm lmnĩffl’mH
FJdD mm-ccmnd mbki um… lndicmơns. Dosagc @ Cuulnmdi…_ Rcfu lhc pưk mưu tplaư Ổ
Mưuupme Ph.F.ur l5 mg rud the ưmmpanymg msmưuuns bcfue tu), ,
-J WM mcdicinc ,… M.L Nu… winoiAms m Unvarmẹhed 209° _ _
3 ' Mmulìcnưed bi› (doned Inne not for pnnnng)
3 Kem wí uílhc rnda of duldtm `\UROBIN'IXÌ RARMA LTlL
› Unn m. Survey Nu … n ]H, Bahapaliy v…. :.
ỉ` Rwư of mmwwm Oml ouu…bunapm Mmủl. Rup Rcddy Dum, Te s…; 1qu
Do nm .uotc Ibuv: 30°C Pmim l'mm Regd. OMce: l'lu Nu… !, Maưmlw,
lugOn and mmmư: \fncnpri. Hydưnbul—Sol'l 038. Tchan Sm. India
{
_ s=Ễ &
Ễ ẵẳ AUROZAPINE15
ẳ ỉ; Mirtazapine Tablets15mg
E ẳẫ
ố?
AUROBINDO 2 x 14’s
²wm-Wĩwelfuprủmvn—m
nu_uJ upAm wlm … ›znupffl
3ưvtliưIụnmưưm .`).Dt uạawmwnmbmủwx
XNNU mmmnMpọtuỵpủuọmụủnnaùp
… mimimn …uuulmaủm'hmwpuwnvm
ml ~…s mimm ~uumđ ~“ku đun vạn n ' … z Ở9H
'FPWW mđtllnm'uưọ ~*nu ~“utớnimi … íl =…áuwuu Um …uụlm … … '…
~… mu 'DN ……s '… …… ~ đn 1iđs su ammmmv
kuvnaouruaounv-mmwmxemms w…thxu
’T ,_
114 x 25 x 55 mm
. I'm…n: -~—… . Pantonc 376C . Pantone 3275C . Pantone 072C . Black
f * mau… cm… i…m u…ư…
Ẩ Muzwm is mg Ccm u : mi Pioism ma.zms a … Pu
AUROBINDO Cummul country v…… Nn. Ruson oi … m…… : Awrwoớ w
Packagngevabụmi J WM 06 …
ĩmLuớn W DOmnnonn Nn.dCdounrH
hMDI KIM 114125155m
…. . — - ….…… llllllllllllll
ẫẵJffl …… 19461
m…… s……mcmmmsus Sígnle
ầ zvỉĩỉ’ \
Ả "ẵ'u>
ỉ ạ ẵ'm
ã .. “ẳC
=f-. 'ẫ'DO
ẵC3p-A. QO
.~a Ẹ'm
gt—ậf/J,,.<_
uS'p-A. ẩm,
aỉoẵaẽz
.=.ẹ ỄăCJ
gaỔ JaO
n
, L__J
Ể !
n
:>
1: L”. “"
ĩ ẵ<ẵẵẵ
ẵ raõn-g_Ẹ
ỉ… ẵểlg'ệ-
ã Ĩ°i"ã’wẵ
: ĩ~ ẵẵẳ
…
Ề’ ã 9
» oẫ"“ẵ
oẵgẳ
9
5
E
u,
ỉU
:z _
,, ….
Ễ5ẽẵ
Ắ’o n
g:=lâ
a a
`ã
!
! ẫẫ
…
mị ã-…g
0! Fl-Srn
ì' ỉ’~ẳ
ã ẵẳ5
. 5,
i 54
'uơịzeioụad LịỊỊAA em s.aeỵsug
’pazuụd eq 01 ỊON saun uogmoụad ›g JGỊIÌO
[Ê
~6uuẹoed Guụnp pessoqma eq mm suezap umeg ,
_ 5
O4 “y;
I-—f L-;’* c-
›GNI im,
lì
J _.
4— NDUDM 9MQNW\MI d- WIM
—/ & ;
l AUỊROZẢPINĨE 15 p…âẵẳỉỉảmỉỉảm
Mirtạzapíne Tablets ể15 mg. ²…ML "… ²9IHW^W°Ệ’FIR
ÀU ROBIDÌDO
? mm
“L Ní° 1²l"°f^mslmễ Mirtazạpine Tablets 15 mg
AUROBINDO
AUROZẨPINE 15 PHARMA LTD., INDIA.
Mirtảzapinel E-Tablets ẽ15 mg -`~~ML “°' **,”“Wư’gểfFlR
\.
Exau
'PHARMALTDJ', INDIA ẢUROZẢỄÍNẺ 15…-
Mlgzl
AUROBINDO
AUROZẨPĨNE 15 PHARMA LTD., INDIA.
Mirtạzapine Tablets :15 mg ML “° ”’“DW’95’F’R
AUROBINDO
M-L N°- JL9""JlN’lgsl'W: Mirtazạpine Tablets 15 mg
AUROBINDO
l
T"~Pỉ²ũ
Mirt'azapine ỄỉTablets 15 mg ²~ML ““ L?l“°l^mểlm
AUROZÀPINE 15 pHARMALTD, INDIA. "²
Eirnz.`
…ỉ-pmmm, …… ²AUROZAPINE 1;5…
4,
A
lf~
AUROBINDO
" AUROBINDO
PHARMA L-TDJ,INDIA. ỉẢUROZÀPINE ị-15… › .
”L “°“ “"“DMPl'JSJ'VR ,Mirtazạpine Tablets 15 mg
AUROEINDO
AUROZAPINE 15 PHARMA LTD., INDIA. Ệ '
MirtặzapineịTablets 31 5 mg ịM- -'- “°~² ²_°IHW^PISSIFfR
AUROBINDO
ẨUROZẨPINE 15 PHARMA LTD., INDIA.
Mirtạzapine :Tablets ỉ8_15 mg “L “° LỆ’“°’^PI°ỂIFJR
T :umta
AUROBINDO
“ L "P 19f'*”l“"lgLĩlf²lfLễMirtazapìne Tablets 15 mg
AUROBINDO
)
Mirtạzapỉne ':Tablets :15 mg Ể-'MLN°² l?l"°l^Pl°ẳlffR
AU ROZẦPINE 15 PHARMA LTD., INDIA.
Mirtazapỉnei ỉTabiets ị15 mg “ L- "° LỆI"DJ^W²ỆWR
fềjấ"laĩ
l.
AUROZẢPINE 15 pHARMA; LTD., INDIA. "
Eapll
p…ạ……o …… ` AU RỄớZAỀINE Ễ15
M.g,J
Í’WỤỸỸJ ẫ’7
@ # 05057/1
Rx THUỐC BÁN THEO ĐO’N
Đ’ọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nêu cần thêm thộng tin, xin hỏiý kỉến bác sĩ
Chi dủgzg thụôc nảy theo đơn của bác sĩ
Đê thuôo xa tám tay của trẻ em
AUROZAPINE 15
(V iên nén mirtazapine 15 mg)
THÀNH PHÀN
Mỗi víên nẻn bao phim có chứa:
Hoạt chất: Mỉrtazapíne 15 mg.
T á dược: Lactose monohydrat, hydroxypropyl cellulose, tinh bột ngõ, keo sỉlỉca khan, low
substituted hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat vả opadry 20A525 60 yellow.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên nén bao phim hình con nhộng, hai mặt lồi, mảu vảng, một mặt có vạch chia nằm giữa số “0” và
số “8”, mặt còn lại có khắc chữ “A”.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mirtazapine lả một chất đối kháng oc - 2 tỉền synap tảo dụng trung ương, nó Iảm tăng dẫn truyền thần
kỉnh noradrenergỉc vả serotonergic trung ương. Sự tăng cảc dẫn truyền thần kinh serotoncrgic là đặc
hỉệu qua trung gỉan thụ thể 5 - HTỵ, vì các thụ thể 5 - HT; và 5 - HT; bị ức chế bởi mỉrtazapine. Cả
hai đối hỉnh cùa mirtazapine đều có tham gia vảo tảo dụng chống trầm cảm. Đối hình s (+) khóa các
thụ thể oc - z vả s … HT; còn đối hình R (-) khóa cảc thụ thể 5 - HT3.
Hoạt tính kháng histamin H ; của mỉrtazapine khiến nó có tảc dụng gây ngù. Nhìn chung, mirtazapine
được dung nạp tốt. Thực tể, nó không có hoạt tính khảng cholinergic, và ở liều điều trị nó không có
tác động lên hệ tim mạch.
CÁC ĐĂC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống viên nẻn mirtazapine, hoạt chất mirtazapỉne hẩp thu nhanh và mạnh (sỉnh khả dụng cùa
mirtazapine là 50%), nồng độ đỉnh trong huyết tưong đạt được sau khoảng 2 gỉờ. Mức độ liên kết của
mỉrtazapỉne với protein huyết hương khoáng 85%. Thời gỉan bản hủy trung bỉnh khoảng 20 - 40 gỉờ,
đôi khi kéo dải tởi 65 gỉờ hoặc bị rủt ngắn đi ở người trẻ tuổi. Thời gian bản hùy nảy phù hợp với
liều dùng ngảy l lẩn. Trạng thái ổn định đạt được sau 3 - 4 ngảy, sau đó thuốc không có tích lũy
thêm. Míttazapine cỏ dược động học tuyến tinh trong khoảng liều khuyến cáo. Thức ăn không có ảnh
hưởng lên dược động học của mirtazapine. Mirtazapine bị chuyền hóa mạnh và thải trừ qua nước tiều
vả phân trong vâi ngảy. Con đường sinh chuyển hóa chính là demethyl hóa và oxi hóa, sau đó liên
jì
hợp. Các enzym cytochrom P450 CYP2D6 vả CYPIA2 tham gia vảo quá trình tạo chẩt chuyền hóa 8
- hydroxy cùa mirtazapinc, trong khi CYP3A4 tham gia tạo chất chuyền hóa N ~ demethyl vả N -
oxide. Chất chuyến hóa demethyl có hoạt tính dược lý vả cùng tính chất dược động học như chẩt mẹ. '
Không có khác biệt về cảc thông số dược động học của mirtazapine racemic và chất chuyển hóa
demethyl cùa nó ở cả người chuyến hóa thuốc mạnh và yếu. Thanh thải của mirtazapine bị giảm ở
người suy gan hoặc suy thận.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị bệnh trầm cảm.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống cùng với nước, không được nhai thuốc.
Người lớn: bắt đầu điều mị với liều 15 mg/ngảy. Xem lại liều và điều chinh nểu cẩn thiết sau 2 - 4
tuần đỉều trị để đạt được đảp ứng lâm sâng tối ưu. Lỉều tối đa lả 45 mg/ngảy.
Đối với bệnh nhân cao tuổi: Liều cho bệnh nhân cao tuổi cũng giống liều dùng cho người lớn. Chỉ
tăng liều cho bệnh nhân cao tuổi khi được theo dõi chặt chẽ để đạt được đảp ứng mong muốn và an
toản.
Đối với bệnh nhân suy gan vả suy thận: Thanh thải của mirtazapine có thể bị giảm ở bệnh nhân suy
gan/thận. Cần lưu ý khi kê đcm midazapinc cho các bệnh nhân nảy. Có thế phải giảm liều dùng
mirtazapine tùy theo mức độ suy gan/thận.
Mirtazapine có thời gian bản hủy là 24 - 40 giờ, do đó có thể dùng viên nén mixtazapinc l Iần/ngảy.
Dùng Iiểu duy nhất vảo buổi tối trước khi đi ngù. Cũng có thể chia liều lảm z lần/ngảy, uống vảo
buốỉ sáng và bnối tối trước khi đi ngủ.
Việc đíều trị phải được duy tri lỉên tục tới khi bệnh nhân hoân toản hết các trỉệu chứng trong 4 - 6
tháng. Sau đó ngimg thuốc dẳn dần. Điều trị liều phù hợp sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn sau 2 — 4 tưần.
Nếu thấy đáp ứng kém, có thề tãng dần lỉếu lên tới liều tối đa. Nếu điều trị liều tối đa trong khoảng
thời gỉan 2 - 4 tuần mã không có đảp ứng thì cần ngừng thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với mirtazapine hay bất cứ thảnh phần nâo cùa thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi vì an toản và hiệu quả chưa được đánh gíá (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Sử dụng đổng thời mirtazapinc vởi các thuốc ửc chế MAO (xem phẩn Tương tảc thuốc),
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Đối với trẻ em:
Không nên sử dụng thuốc trong điều m; cho bệnh nhân dưới 18 tuối. Hảnh vi Iỉên quan đến tự từ (cố
gắng tự tử và ý nghĩ tự tử), sự thù địch (chủ yếu là gây hấn, hảnh vi chống đối vả tức giận) đã được
quan sảt thấy thường xuyên hơn trong cảc thử nghiệm lâm sảng ở trẻ em được điều trị bẳng thuốc
chống trẩm cảm so với điểu trị bằng giá dược. Nếu căn cứ vảo nhu cẳu lâm sâng cần sử dụng thuốc
để điều trị thì bệnh nhân phải được giám sảt chặt chẽ các biều hiện cũa triệu chứng tự tử. Chưa có
W
\ \\
`—
mun
li /1“2
,1
dữ liệu nghiên cứu an toân lâu dải ở trẻ cm liên quan đến sự phát triển, trường thảnh và phát triển về
mặt nhận thức và hảnh vi.
Tư tửlỵ' nghĩ tư từ hoãc biễu hiên lâm sảng xẩu:
Trầm cảm có liên quan với tăng nguy cơ suy nghĩ tự từ, tự gây tổn thương vả hảnh động tự từ (cảc sự
kiện liên quan đến tự từ). Nguy cơ nảy vẫn còn tồn tại cho đển khi có sự thuyên giảm bệnh đảng kế.
Tuy nhiên tiến triển bệnh có thể không xảy ra trong những tuần đầu tiên hoặc lâu hơn trong quá trình
điều trị, bệnh nhân cẩn được theo dõi chặt chẽ cho đéư khi bệnh được cải thiện. Kinh nghiệm lâm
sảng chung cho thấy rằng nguy cơ tự tử có thể tăng trong giai đoạn đẩu của sự phục hổi.
Bệnh nhân có tiểu sử liên quan đến sự kiện tự tử hoặc thể hiện một mức độ mạnh của ý nghĩ tự sảt
trước khi bắt đầu điều trị được cho là có nguy cơ lớn hơn với ý nghĩ tự tử hoặc hảnh động tự từ, cần
nhận được gỉảm sảt cẩn thận trong khi điều trị. Một phân tích tống hợp cảc thử nghiệm lâm sảng đối
chứng gỉả dược của thuốc chống trầm cảm ở bệnh nhân người lớn bị rối loạn tâm thần cho thấy sự
gia tăng nguy cơ của hảnh vì tự từ với thuốc chống trầm cảm so với giả dược ở bệnh nhân dưới 25
tuối.
Giám sát chặt chẽ với bệnh nhân, đặc biệt với nhóm có nguy cơ cao nên song hảnh cùng với điều trị
bằng thuốc chống trầm cảm đặc bỉệt lả trong điều trị sớm và thay đổi liều lượng. Bệnh nhân (vả
những người chăm sóc bệnh nhân) nên được cảnh bảo về sự cấn thỉết của việc giảm sát biểu hiện lâm
sảng xẩu đi, hảnh vi tự tử hoặc những suy nghĩ và những thay đối bất thường trong hảnh vi của bệnh
nhân để tìm tư vấn y tế ngay lập tức nểu những triệu chứng nảy xảy ra.
Khi bắt đầu điều trị, chỉ nên cung cẫp một số lượng nhỏ thuốc Mirtazapine cho bệnh nhân.
Rối loạn bạch cầu hổi phục được bao gồm giảm bạch cẳu, mắt hoặc gỉảm bạch cầu hạt hiếm khi gặp `
với mirtazapine. Hầu hết chúng xuất hiện sau khoảng 4 - 6 tuấn điều trị và thường phục hồi khi
ngùng điều trị. Về chứng mất bạch cầu hạt, bác sĩ cần cảnh bảo cho bệnh nhân những biểu hiện như
sốt, viêm họng, viêm miệng hoặc cảc dấu hiệu nhiễm trùng khác, khi các dấu hiệu nảy xảy ra thi phãi
ngừng thuốc và xét nghiệm máu. Bệnh nhân cần được biết tầm quan trọng cùa cảc triệu chứng trên.
Thận trọng khi chinh liều vả giảm sát chặt chẽ/thường xuyên cho các bệnh nhân sau:
— Bệnh động kinh và hội chứng não thực thể: Cững giống như các thuốc chống trầm cảm khác,
dùng thận trọng mirtazapine cho những người có tiền sử động kinh. Ngừng dùng mirtazapine
nếu xuất hỉện co giật hay có tăng tần suất co giật. Không dùng các thưốc chống trầm cảm cho
những bệnh nhân bị động kinh/co giật chưa ốn định và thận trọng khi dùng cho những bệnh
nhân động kinh đã được kiểm soát.
- Suy gan hoặc suy thận.
- Bệnh về tim như rối loạn dẫn truyền, đau thắt ngực hay nhổi mảu cơ tim mới đây: cần áp dụng
cảc thận trọng thông thường và giám sát chặt chẽ các thuốc dùng đồng thời.
- Huyết áp thấp.
- Bệnh tiều đường: Đối với những bệnh nhân tiểu đường, các thuốc chống trầm cảm có thể lảm
ảnh hưởng đến việc kiểm soát đường huyết. Có thế cần điều chỉnh liều Insulin hay cảc thuốc
hạ đường huyết đường uống, phải giám sát bệnh nhân chặt chẽ.
Cũng giống như các thuốc chống trầm cảm khác, cần thận trọng khi dùng mirtazapine cho cảc bệnh
nhân sau:
ìgn
Pi
\ [
1Ả*
:
ga
— Rối Ioạn đi tiểu hay phì đại tuyến tíền liệt (mặc dù rẩt it khả năng có vấn đề với mirtazapine
do tác dụng kháng cholinergic của mirtazapine lả rẩt thấp).
- Bệnh Giôcôm góc hẹp cẩp và tăng ảp lực nội nhãn (mặc dù rắt ỉt khả năng có vấn đề với
mirtazapinc do tảo dụng kháng cholinergỉc của mirtazapinc là rất thẩp).
Ngừng điều tn“ nếu xảy ra vảng da. Ngoài ra, như cảc thuốc chống trầm cảm khác, các bệnh nhân cần
_ lưu ý:
- Các triệu chửng tâm thẩn có thể tăng lên khi dùng thuốc chống trầm cảm cho những bệnh
nhân tâm thần phân liệt hoặc cảc rối loạn tâm thần khác; tăng ý nghĩ hoang tướng.
- Khi đang điều trị giai đoạn trầm cảm của bệnh tâm thần hưng trầm cảm, bệnh nhân có thể
chuyền sang giai đoạn hưng cảm.
- Như với tất cả cảc thuốc chống trầm cảm, thuốc có thể chưa có tác dụng trong vải tuần đầu
điều trị, do vậy bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong thời gian nảy. Ý định tự từ gắn
liền với bệnh trầm cảm vả kéo dải cho tới khi bệnh có tiến triến rõ rệt.
Mặc dù các thuốc chống trầm cảm không gây nghiện nhưng nếu ngừng thưốc đột ngột khi dùng thời
gian dải có thể gãy đau đầu, buồn nôn và khó ờ.
Thuốc có chứa lactose: không sử dụng thuốc nảy cho bệnh nhân bị các vấn để di truyền hiếm gặp
như không dung nạp galactose, thiếu hụt Iapp - lactasc hay kém hắp thu glucose —- galactosc.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BỦ
Không dùng mỉrtazapine trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Những bệnh nhân trầm cảm thường gặp một số triệu chứng liên quan đểu chính bệnh đó. Do đó đôi
khi khó khăn để xảo định các triệu chứng mắc phải là do hệnh hay do dùng mỉrtazapine. Sau đây lả
những tác dụng không mong muốn đã được bảo cảo, [hiểm gặp (> 1/10.000) ỉt gặp ( > 1/1.000) và
hay gặp (> 1/100)].
Rối loạn máu vả hệ bạch huyết:
Hiểm gặp: mất bạch cầu hạt hổi phục được.
Rối loạn dinh dưỡng vả chuyển hóa:
Hay gặp: thèm ăn và tăng cân sẽ quay trở lại.
Rối loạn tâm thần:
Hiếm gặp: ảc mộnglgiấc mơ đầy mảu sẳc, tâm thần bồn chồn kèm ngổi nằm không yên.
Rổi loạn hệ thẫn kinh:
Ít gặp: đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn tim:
Hiếm gặp: Hạ huyết áp thế đứng.
Rối loạn gan - mật:
Ít gặp: Tăng nồng độ cnzym gan.
Rối Ioạn da vả mô dưới da:
Hỉếm gặp: ban da.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết vả xương:
Hiếm gặp: buồn bực ở chân, đau cơ và đau khớp.
Các rối Ioạn chung:
Hay gặp: Phù toản thân hay khu trứ, mệt mỏi, ngủ gả, buổn ngủ, thường xảy ra trong vâi tưần đầu
điều trị. Giảm lỉểu thường không lảm giảm buồn ngủ mà lại ảnh hưởng đến tác dụng chổng trầm
cảm.
T hông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Mirtazapine lảm tăng tảo dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, tránh uống rượu trong khi
dùng mirtazapỉne. Không dùng mirtazapine cùng với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần
sau khi dùng các thuốc nảy. Mirtazapine có thể lảm tăng tảo dụng an thần của benzodiazepine, do
vậy thận trọng khi kê đơn mirtazapine cùng benzodỉazepinc.
Mirtazapinc ức chế rất yếu các cnzym cúa hệ cytochrom P450 lả CYPIA2, CYPZD6, vả CYP3A.
Cần thận trọng khi dùng mirtazapinc cùng với cảc thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, như cảc thuốc ức
chế HIV protease, cảc thuốc khảng nấm nhóm azole, crythromycin vả ncfazodonc.
Dùng mirtazapine cùng với ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, lảm tăng nồng độ đinh
trong huyết tương vả AUC lên tương ứng 30 vả 45%. Carbamazepin, một chẩt gây cảm ứng
CYP3A4, lảm tăng thanh thải cùa mirtazapinc lên gẳp đôi, dẫn đến lảm giảm 45 - 60% nổng độ
mirtazapine trong huyết tương. Tương tự như vậy, phenytoin lảm tăng thanh thải cùa mirtazapine.
Khi dùng thêm carbamachin hay một thuốc gây cảm ứng chuyến hóa của thuốc như rifampicin, thì
có thể tăng liều mirtazapine. Khi ngừng dùng thuốc gây cảm ứng, thì cần giảm lỉều dùng
miratazapine.
Sinh khả dụng cùa mirazapinc tãng lên hơn 50% khi dùng kết hợp với cimetidin. Phải giảm liều cùa
mirtazapine khi dùng đổng thời với cimetidin, và tăng liều lên khi ngừng dùng cimetidin.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐỐI vó1 KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Ở một số bệnh nhân, đặc biệt là đối với những bệnh nhân cao tuổi, mirtazapine có thể có tảo dụng
gây ngủ nhẹ và có thế lảm suy giảm sự tinh táo và khả năng tập trung. Do vậy, khi dùng mirtazapine
bệnh nhân cẩn thận trọng khi Iải xe hay vận hảnh mảy móc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Các tríệu chứng khi dùng mirtazapỉne quá Iiếu thường là nhẹ.
Ức chế hệ thần kinh trung ương kèm mất định hướng, gây ngủ kéo dải có thể xảy ra, cùng với nhịp
nhanh, tăng hoặc gỉảm huyết áp nhẹ.
Khi dùng thuốc quá liều, cần rừa dạ dảy, điều trị hỗ trợ vả điều trị triệu chứng thích hợp.
ĐỎNG GÓI: Hộp 2 vì x 14 viên nén bao phim.
BÁO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
AUROBINDO PHARMA LIMITED
Địa chỉ: Unit III, Survey No. 313 & 314, Bachupally Village, Quthubullapur Mandal, Ranga Reddy
District, Telangana State, India (Ẩn Độ).
Văn phòng Đại diện Aurobindo
Pharma Limited tại thânh phố Hồ
Chí Minh
g Vãn phòng
TUQ.CỤC TRUỜNG
P.TRLÚNG PHÒNG
ỹ’líạm Éõ'ắị “Ván J(ậnlỉ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng