"i'
BỘ Y TẾ 2 g 8D «9
cục QUÁN LÝ DƯỢC f
ĐA PHE DUYỆT Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
, , Đế xa tầm ta trẻ em
Lân đảu:Aẵ../....OỈLJ……AỂ y
2 AUMNATA
Thảnh phần: Mỗi 5ml có chứa:
Natamycin 250.0mg
Tả dược vừa đủ 5.0m1
(Tả dược gồm: Benzaikonium Chloride, Hydroxypropylmethylcelloluse, Sterile Puritied
Water)
Dược lực học:
Natamycin lả một kháng sinh họ Tet1aene Polyene đuợc phân lập từ Streptomyces
natalensis. Natamycin có hoạt tinh … vino khảng được nhiều loại nâm men và nâm sợi
bao gồm Candida, Aspergỉius Cephalosporium, Furasium vả Penicillium. Cơ chế tác
động là sụ gắn kết giữa phân từ thuốc với phần thân mỡ cùa mảng tế bảo nấm Phức hợp
polyenesterol lảm biến đối tinh thấm cùa mảng tế bảo nấm iảm thoảt đi những thảnh phần
thiết yêu cùa mảng tế bảo nấm.
Mặc dù hoạt tính kháng nấm có liên quan đến liều lượng, nhưng tính diệt nắm cua
Natamỳcin là vượt trội hơn hẳn. Nghiên cứu in vitro cho thắy Natamycin tỏ ra không
nhạy cảm với cảc vi khuẩn Gram (-) vả Gram (+).
Dược động học:
Khi dùng ở mắt, Natamycin đạt nồng độ có hiệu lực trong lớp mô đệm cua giảc
mạc mã không có tảc dụng tiong thuỷ dịch Dùng tại chỗ Natamycin (hỗn dịch nhờ mắt
Natamycin USP 5%) không cho thấy có sự hẳp thụ toản thân. Giống như cảc khảng sinh
polyene khảc Natamycin hẳp thụ kém qua đuờng tiều hoả Những nghiên cúu trên thờ
dùng Natamycin nhỏ mắt không tìm thấy thuốc trong thuỷ dịch hoặc trong huyết thanh
bằng phương phảp thử nghiệm có độ nhạy cảm không lớn hơn 2 mgx’ml.
Chỉ định:
Thuốc được chỉ định điều trị nhĩmg trường hợp như viêm hớ mi, viêm kết mạc.
viêm giảc mạc gây ra bời những chùng nấm nhạy cám bao gồm: viêm giảc mạc do
Fusarium solani.
Thuốc thâm nhập kém vả hằn như không có tác dụng đối với nhiễm nắm ớ vị tii.
sâu như nấm sùng.
Liều lượng và cách dùng:
Lắc kỹ truớc khi dùng.
Liều khời đầu đề nghị trong vỉêm giảc mạc do nắm lá nhỏ 1 gỉọt Aumnata vảo túi
cùng kết mạc cách nhau 1 hoặc 2 giờ. Sau 3- 4 ngảy giảm liếu xuông còn 1 giọt 6- 8
lẳn/ngảy.
Nên tiếp tục điều trị từ 14- 21 ngảy hoặc khi thấy tinh trạng viêm giảc mạc do
nấm được cải thiện. Trong nhiều truờng họp, việc giám liều tù từ sau 4- 7 ngảy có thể
hữu hiệu để bảo đám là việc sinh sản cùa nâm được loại bò Với liều khới dầu ít hon 4- 6
iần/ngảy có thể đủ để điều trị viêm bờ mi và viêm kết mạc do vi nấm.
Chổng chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cám với bất kỳ thảnh phần nảo cưa thuốc.
Thận trọng:
Chi dùng nhớ mắt - không được tiêm.
Để tránh vấy bấn, không được chạm vảo đầu nhỏ thuốc.
Nên lắc kỹ thuốc trước khi sự dụng.
_ Nếu không giám viêm kết mạc sau 7 - 10 ngảy điều trị thì tảc nhân gây bệnh có
thế không nhạy cảm với nạtamycin. Nên đấnh giả lại kêt quá lâm sảng vả lảm thêm cảc
xét nghiệm cận lãm sảng đê quyêt định có tiêp tục điêu trị hay không.
Thường xảy ra sự kết dinh cùa hỗn dịch với vùng biểu mô bị loét và sự kết tụ hỗn
dịch ở túi cùng kêt mạc. Vì sô bệnh nhân sư dụng Natamycin có hạn chế nền có thẻ có
những tảc dụng ngoại ý chưa được biết. Do đó nên theo dõi bệnh nhân dùng Natamycin ít
nhất hai lần một tuân Ngưng thuốc nếu thấy nghi ngờ có độc tinh
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Chưa có nghiên cứu về Natamycin đối với sự sinh sản trên súc vật. Natamycin
cũng chưa được xảc định là có gây quải thai hay ánh hương đển khá nảng sinh san hay
không. Thuốc nảy chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Chưa biết được thuốc có bải tiết qua sữa hay không. Bởi vì nhiều thuốc bải tiết
qua sữa mẹ, nên thận trọng khi đùng natamycin cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Thuốc nảy chỉ sủ dụng theo sự kê đơn của bác sỹ
Thông báo cho bác sỹ nếu có bất cú phản ứng phu mio xảy ra khi sủ dung thuốc
Nếu cần thêm thông tin, xin hói y kiến cún bác sỹ hoặc duọc sỹ
Tương tác thuốc:
Chưa thấy có
Tác động đối với khả nãng lái xe vả vận hảnh máy móc: 2
Dùng được khi lải xe và vận hảnh mảy móc
Tác dụng phụ
Sung huyết vả phù nề kết mạc được bảo cảo, nguyên nhân được cho 1ả dị ứng tự
nhiên.
Quả liều:
Hiện chưa có bảo cảo về quá iiều đối với dạng nhỏ mắt cưa Natamycin. Nếu có
quá liều xảy ra, lập tủc dùng sử dụng thuốc vả đưa đến cơ sở điều trị để có biện phảp xứ
1ý kịp thời. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên việc điều trị chủ yếu là điều trị triệu
chímg và hỗ trợ nâng đỡ cơ thế.
Hạn dùng
18 tháng kế từ ngảy sán xuất
Bân quản
Đế trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ thắp hon 30“C. Tránh ảnh sảng vả âm.
Đỏng gói
Hộp 1 lọ Sml
Tiêu chuẩn
USP
Nhà sản xuất
REMAN DRUG LABS. LTD.
392, New Eskaton Ro haka-iOOO, Banglade … "
PHÓ cục TRUỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng