, CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM MEBIPHAR - AUSTRAPHARM
Sô Lô III-l8 cụm 4, Nhóm CN 111, Đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q Tân Phủ, TP. HCM
`
4iộW
MẨU HỘP
Tỷ lệ: 100 : mo
WHO-BHP
ln Muhnun
fflAULIPLUS
\""ĨĨ“““'
Atommun alelnm ....... zo mu
cũnn TY LIÊN nonun nươc PHẨM nenưm-msmmmn
Lo III 18. Đlbnq s613. Nhóm CN III, KCN Tân Blnh. O. Tán Phủ TP.HCM
D…
TMHỦI.GỈỤLIÀIIIẢGẦHIẢ ẫBDIGKÝ
uhnímnM… msm
mtmúmmmm. mvst
ùnùtenmwumunmmnq ……
mnmmm
muứm
d'mdur'umta-uưfM
AULIPLUS
fflỄẵSllÌdl'llW
WHO-GÚP
Ru wa;
Aiiuptus zu
BỘ Y TẾ
ỤC QL ẨN LÝ DƯỢC
Ả PHÊ DUYỆT
đáuẾẫ… .Wẻ..… /..,/t…
\“ ,
_ Attmmtttln calcium ....... 20 mg ,Ạ
nsumn-msmưmn WWEƯTICAI. JOllT-VEITIIRE WPMY
Loi III 18. Road 13. Industrial GM III. Tan Binh lnđmtrial Patk. Tan Phu District, HCMC.
: CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM MEBIPHAR — AUSTRAPHARM
Sô Lô III-l 8 cụm 4, Nhóm CN 111, Đường sô 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q Tân Phú, TP. HCM
MẨU VÌ
Tỳlệ: 100: 100
,… - M, ngảyẨ thảpg JO năm 2016
' ~ g Giảm ĐÔỄL
\ T.Ì 01"
l 0 … …
noẢu.ụi' .²'
HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
. Tên thuốc: AULIPLUS 20
. Các câu khuyến cáo:
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đểxa tẩm tay của trẻ em.
Thông báo ngay cho bảc sỹ hoặc dược sỹ những tác dạng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng th uốc.
Thuốc bán theo đơn.
. Thânh phần, hâm lượng của thuốc:
Atorvastatin calcium ........................... 20 mg
Tá dược: Propylen glycol, Povidone, PEG 400, Gelatin, Glycerin, Dung dịch sorbitol 70 %,
Sorbìtol sorbitan solution, Methyl paraben, Propyl paraben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd,
Brilliant blue.
. Mô tả sặn phẩm: Yiên nang mềm hình thuôn dải, mảu xanh, trong suốt. Bên trong chứa
dịch thuôc trong suôt không mảu.
5. Quy cách đỏng gói: Vi 10 viên, hộp 03 vỉ.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì: Ả
Loạn lipid huyết: Cảo chất ức chế HMG-CoA reductase dược chỉ định bổ trợ cho iiệu pháp
ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toản phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo
B) và triglycerid vả để lảm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol
mảu tiên phảt vả loạn lipid hu ết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đinh đồng
hợp từ và tăng trỉglycerid huyet.
Dự phòng tiên phảt (cấp 1) tai biến tim mạch: Ở người tăng cholesterol huyết chưa có biếu
hiện lâm sảng rõ rệt về bệnh mạch vảnh, cảc chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ định
kết hợp với liệu phảt an uống nhằm: Giảm nguy cơ tai biến mạch vảnh cấp nặng đầu tiên (thí
dụ nhồi mảu cơ tim, đau thăt ngực không on định, phải lảm thủ thuật tải tạo mạch vảnh, tử
vong do mạch vảnh hoặc đột quỵ).
Dự phòng thứ phát (cấp 11) tai biến tim mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol mảu đã có biếu
hiện lâm sảng về bệnh mạch vảnh, bao gồm nhồi máu cơ tim, và đau thắt ngực trưởc đó, các
chất ức chế HMG- CoA reductase được chỉ định bổ trợ cùng liệu phảp ăn uống nhằm lảm
giảm nguy cơ tử vong toản bộ (bằng cảch lảm giảm tử vong do mạch vảnh), lảm giảm tải
diễn nhồi mảu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu mảu cục bộ thoảng qua, phải năm vỉện do suy
tim sung huyết, và giảm nguy cơ phải tiến hảnh thú thật tải tạo mạch vảnh.
Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái thảo đường: Cảo chất ức chế HMG- CoA
reductase được sử dụng để bổ trợ liệu háp ăn uống nhằm giảm nồng độ cholesterol toản
phần và LDL-cholesterol cao trong huyet thanh và giảm nguy cơ tat bien mạch vảnh lần đầu
hoặc tái diễn (dự phòng tiên phảt hoặc thứ phát) ở người bệnh đải tháo đường có hoặc không
có bằng chứng lâm sảng mắc bệnh mạch vảnh và tăng choiesterol mảu.
Lâm giảm tiến triến xơ vữa mạch vảnh: Atorvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở
người tăng cholesterol huyết có biếu hiện lâm sảng bệnh mạch vảnh gồm có nhồi máu cơ
tim trước đó, để lảm chậm quá trinh tiến triến xơ vữa mạch vảnh.
. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng:
Người lớn:
HDSD cho người bệnh - HSDK AULIPLUS 20 Il 5
J
Có thể uống lỉếu duy nhất vảo bất cứ lủc nảo trong ngảy, vảo bữa ăn hoặc lủc đói. Liều khởi
đầu 10 mg, một lần mỗi ngảy (sứ dMụng viên nang mêm Auliplus, số đăng ký VD 21743 14).
Điều chỉnh liếu 4 tuần một lần, nếu cần và nêu dung nạp được. Liều duy trì 20- 40 mg]
ngây. Nếu cần có thể tăng liếu, nhưng không quá 80 mg] ngảy.
Đối với bệnh nhân sử dụng các thuốc có khả năng tương tác với atorvastatin liếu dùng giảm
dần như sau:
- Bệnh nhân dùng Ciclosporin, liếu cao nhất là 10 mgl lần] ngảy (sử dụng viên nang mếm
Auliplus, số đăng ký VD 21743- 14).
- Bệnh nhân dùng Clarithromycin, lỉếu cao nhất là 20 mg] lần/ ngảy.
- Bệnh nhân dùng Itraconazole, liếu khởi đầu là 20 mg] lần] ngảy, liếu cao nhất là 40 mg]
lầnl ngảy.
- Bệnh nhân dùng ritonavir-boosted lopinavir or rỉtona-vir-boosted saquinavir, lỉếu dùng
khuyến cảo trên 20 mg/ lần! ngảy.
. Khi nảo không nên dùng thuốc nây:
Quả mẫn với các ức chế HMG-CoA reductase hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa chế phẩm.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dắng mã không giải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bủ.
. Tác dụng không mong muốn:
Nói chung atorvastatin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với cảc thuốc hạ
lipid khác.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoả: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5 % bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 — 9 %), chóng mặt (3 — 5 %), nhìn mờ (] — 2 %), mất ngù,
suy nhược.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp. pđi
Gan: Cảo kết quả thử nghiệm chức năng gan tãng hơn 3 iần giới hạn trên của bình thường, ở
2 % người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuôc.
Í! gặp, 1/1000 < ADR < ]/100
Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yểu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase
huyêt tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < … ooo
Thần kinh — cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin
mẹu.
Suy giảm chức năng nhận thức (như mất trí nhớ, lủ lẫn. . .).
Tăng đường huyết.
Tăng HbA1c.
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây:
HDSD cho người bệnh - HSDK AULIPLUS 20 2/ 5
Ẻẳaẵẫằ
f Ế ’-.` …
Hay gặp viêm cơ và tiêu cơ vân hơn ở người bệnh điếu trị phối hợp atogvastatin với
cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom
CYP3A4), hoặc với niacin ở liếu hạ lipid (> ] g/ngây).
Rifampin lảm giảm nồng độ atorvastatin khi phối hợp với nhau. Nhã sán xuất atorvastatin
cho rảng nếu phối hợp 2 thuốc, các thuôc đó phải cho cùng một lúc, vi cho atorvastatin sau
khi cho rifampin iảm giảm nhiêu nồng độ atorvastatin huyết tương.
Thuốc kháng retrovirus: Phối hợp atorvastatin với thuốc ức chế protease HIV (amprenavir,
atazanavir, darunavir, indinavir, lopinavir, nelfmavir, rỉtonavir, saquinavir, tipranavir) có thế
lảm tăng nồng độ các thuốc hạ lipip huyết trong huyêt tương gây độc cho cơ.
Amiodaron: Amiodaron được CYP-450 (chủ yểu CYP3A4) chuyển hóa. Ngoài ra,
amiodaron ức chế hoạt tinh của CYP3A4 và có tiếm năng tương tảc với thuốc cũng được
chuyền hóa bởi enzym nảy. Nên giảm lỉều atorvastatin khi sử dụng phôi hợp với amiodaron.
Diltiazem: lảm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tỉêu sợi cơ, suy
thận.
Atorvastatin có thế lảm tăng tác dụng cùa warfarin. Phải xảo định thời gian rothrombin
trước khi băt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đâu đìeu trị đề bảo fflẵ
đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
5NG +
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đông thời với các thuôo sau: ilch
PHÁ
- Gemfibrozil. fflqm_
- Các thuốc hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khác. ……
. . . A , Á `_/(
- Niacm lieu cao ( >] g/ ngay). ỉ'ỄL,
- Colchicin.
Việc sử dựng đồng thời các thuốc hạ lipid mảu nhóm statin với cảc thuốc điếu trị HIV và
viêm gan siêu vi C (HCV) có thế lảm tăng nguy cơ gây tôn thương cơ, nghiêm trọng nhất là 's
tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. AỈ
Khuyến cảo về tương tảc thuốc giữa atorvastatin với các ức chế protease của HIV và HCV: Í
Các ức chế protease có tương tảc Khuyen cảo kê đơn /
Tipranavir + Ritonavir Trảnh sử dụng atorvastatin ’
Teiaprevir
Lopinavir + Ritonavir Sử dụng thận trọng và nếu cần thỉết nên dùng
Iiếu atorvastatin thấp nhất.
Darunavir + Ritonavir Không quá 20 mg atorvastatin/ ngảy
Fosamprenavir
Fosamprenavir + Ritonavir
Saquinavir + Ritonavir
Nelfmavir Không ffliả 40 mg atorvastatin/ ngảy
11. Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc:
Nến quên một liều Atorvastatin, hãy uống ngay khi nhớ ra. Bỏ qua iiều đã quên nếu liếu tiếp
theo lá không quá 12 giờ. Không nên dùng thuốc thêm để tạo nên liêu đã quên.
12. Cần bảo quãn thuốc nây như thế nâo:
HDSD cho người bệnh - HSDK AULIPLUS 20 3l 5
13.
14.
15.
Giữ trong bao bì kín, nơi khô mảt, trảnh ảnh sảng, nhiệt độ dưới 30 0C.
Những dẩn hiệu và triệu chửng khi dùng thuốc quá liều:
Tích cực theo dõi để có biện phảp xử trí kịp thời.
Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quả liếu khuyến cáo:
Nếu xảy ra quá liều, cần điếu trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh
với protein huyết tương, việc thẩm tách mảu không có hy vọng lảm tăng đảng kể sự thanh
thải atorvastatin.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây:
~ Các tình trạng cẩn thận trọng khi dùng thuốc:
Trước và trong khi điều trị với atorvastatin, nên kết hợp kiếm soát cholesterol máu bằng
biện phảp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục, và điếu trị các bệnh có thể là nguyên nhân
của tăng lipip định kỳ, và điếu chỉnh liều lượng theo đáp ứng cùa người bệnh với thuốc.
Mục tiêu điếu trị là giảm cholesterol LDL vì vậy cần sử dụng nồng độ cholesterol LDL để
bắt đầu điều trị và đảnh giả đảp ứng điếu trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol
LDL, mới sử dụng cholesterol toản phần để theo dõi điều trị.
Trong thử nghiệm lâm sâng, một số ít người bệnh uống atorvastatin thấy tăng rõ rệt
transaminase huyết thanh (> 3 lân giới hạn binh thường). Khi ngừng thuốc ở những người
bệnh nảy, nông độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước đieu trị.
Khuyến cảo lảm xét nghiệm ezyme gan trước khi bắt đầu điếu trị bằng atorvastatin và trong
trường hợp chỉ định lâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: /\Ấế
+ Trước khi đỉếu trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: suy giảm
chức năng thận, nhược giảp, tiến sử bản thân hoặc tiến sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền,
tiến sứ bị bệnh cơ do sử dụng atorvastatin hoặc fibrat trước đó, tiến sử bệnh gan vả! hoặc
uống nhíều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả
năng xảy ra tương tảc thuốc và một số đối tượng bệnh nhân trên lâm sảng vả đỉều trị bằng
atorvastatin. Nếu kết quả xét nghiệm CK › 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không
nên bắt đầu điều trị bằng atorvastatin.
+ Trong quá trình điều trị bằng atorvastatin, bệnh nhân cần thông báo khi có biếu hiện về cơ
như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Khi có cảc biến hiện nảy, bệnh nhân cần Iảm xét nghiệm CK
đế có cảc biện phảp can thiệp phù hợp.
Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiếu rượu vải hoặc có tiến sử bệnh gan.
Liệu pháp atorvastatin phải tạm ngừng hoặc thôi hắn ở bất kỳ người bệnh nảo cớ biểu hiện
bị bệnh cơ cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuân cấp nặng, hạ huyết ảp, phân thuật và
chấn thương lớn, bất thường về chuyến hóa, nội tìết, điện giải, hoặc co giật không kiếm soát
được.
Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ ớ độ tuối sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chi
trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với cảc thuốc khảo.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ.
- Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hãnh máy móc, đang lái tâu xe,
người lâm víệc trên cao và các trường họp khăc):
HDSD cho người bệnh - HSDK AULIPLUS 20 4/ 5
i
Thuốc có thể gây ra cảc tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, nhìn mờ nên có thể ảnh
hưởng lên khả năng vận hảnh máy móc, iải tản xe, người lảm việc trên cao và các trường
hợp khảc.
16. Khi nâo cần tham vấn bâc sỹ, dược sĩ:
Nếu cấn thêm thông tin xin hòi ý kiến bảc sỹ hoặc dược sĩ.
17. Hạn dùng cũa thuốc: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. f`ií
18. Tên, địa chi, biễu tượng (nếu có) của cơ sở sản xuất:
CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM MEBIPHAR—AUSTRAPHARM
…… sô Lô … 18 cụm 4, Nhóm CN …, Đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân
Phủ, TP. Hô Chí Minh.
19. Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: 25/10/2016
TP. Hồ ChíMinh, ngàywĩ tháng 10 năm 10 …
ổi
HDSD cho người bệnh - HSDK AULIPLUS 20 5/ 5
HƯỚNG DÀN SỬ DỤNG THUỐC cno CÁN BỘ Y TẾ
]. Tên thuốc: AULIPLUS 20
2. Thânh phần cấu tạo của thuốc:
Atorvastatin calcium ........................... 20 mg
Tả dược: Propylen glycol, Povidone, PEG 400, Gelatin, Glycerin, Dung dịch sorbitol 70 %,
Sorbìtol sorbitan solution, Methyl paraben, Propyl paraben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd,
Brilliant blue.
3. Dạng bâo chế: Viên nang mềm.
4. Các đặc tính dược lực học, dược động học: /\Ổ
Dược lực học:
Auliplus zo (Atorvastatin calcium), thuốc hạ lipid mảu tổng hợp, là chất ức chế cạnh tranh với
3—hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A reductase (HMG—CoA reductase). Enzyme nảy xúc
tác phản ứng chuyến dối HMG-CoA thảnh acid mevalonỉc trong quá trình tổng hợp cholesterol.
Cơ chế tác dụng:
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc với HMG-CoA reductase, ức chế quá trình
chuyến 3-hydrox -3-methylglutaryl-coenzyme A reductase thảnh acid mevalonic, một tiến chất
của sterol, bao gom cholesterol. Triglycerides vả choiesterol trong gan được kết hợp lại thảnh
VLDL và phóng thích vảo huyết tương để đưa dến mô ngoại biên. Lipoprotein tỉ trọng thấp
(LDL) được tạo thảnh từ VLDL và được thoải biến một cách nguyên phảt qua thụ thể LDL ái
lực cao.
Atorvastatin lảm giảm lipoprotein vả cholesterol huyết tương bằng cảch ức chế HMCị-CoA
reductase, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan vả băng cảch tăng sô lượng những thụ thê LDL
ở gan trên bề mặt tế bảo từ đó tăng sự lấy đi và thoải biến LDL.
Atorvastatin lảm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng các hạt LDL. Atorvastatin lảm gia tăng
đáng kể hoạt tính của thụ thể LDL cùng với sự thay đổi có lợi trên tính chất của cảc hạt LDL
tuần hoản. Atorvastatin có hiệu quả trên việc lảm giảm LDL ở những bệnh nhân tăng
cholesterol gia đình đồng hợp tử, một quần thể không có đảp ứng binh thường với thuốc hạ
lipid.
Trong một nghiên cứu dảp ứng điếu trị theo liếu, atorvastatin (10 — 80 mg) iảm giảm
choiesterol toản phần (30 — 46 %), giảm LDL-C (41 — 61 %), giảm apolipoprotein B (34 - 50
%), và giảm triglycerides (14 - 33 %), lảm gia tăng HDL vả apolipoprotein A với một tỷ lệ thay
đối. Những kết quả nảy không đổi ở những bệnh nhân tăng cholesterol mảu gia đình dị hợp từ,
những thể tăng cholesterol mảu không có tính gia đình, tăng iipid mảu phối hợp, bao gồm
những bệnh nhân tiếu đường không phụ thuộc insulin.
Dược động học:
Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết
tương tối đa đạt được trong vòng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với
Iiếu lượng atorvastatin. Atorvastatin dạng viên nén có độ khả dụng sinh học 95 — 99 % so với
dạng dung dịch. Độ khả dụng sinh học tuyệt đối của atorvastatin khoảng 14 % và độ khả dụng
toản thân của hoạt động ức chế HMG-CoA reductase khoảng 30 %. Tính khả dụng toản thân
thấp là do sự thanh iọc ở niêm mạc đường tiêu hóa vả/hoặc chuyền hóa lần đầu ở gan. Mặc dù
thức ăn lảm giảm tốc độ và mức độ của sự hấp thu khoảng 25 % khi được đánh giá bởi Cmax
HDSD cho cán bộ y tế - HSDK AULIPLUS 20 1l6
«o ' M.sn
Iễx, ,, ,
và khoảng 9 % khi được đánh giá bởi AUC, nhưng sự giảm LDL-C thì không đổi khi
atorvastatin được uống cùng lủc với thức ăn hay không. Nồng độ atorvastatin huyết tương sau
khi dùng thuốc buối chiếu tối thấp hơn khi dùng buổi sảng (khoảng 30 % đối với Cmax vả
AUC). Tuy nhiên, hiệu quả giảm LDL-C thi như nhau bất kể thời điếm dùng thuốc trong ngảy
(xem Liều lượng và Cảch dùng).
Phân phối: Thể tích phân phối trung bình của atorvastatin khoảng 38] lít. Trên 98 %
atorvastatin được găn kết với protein huyết tương. Tỉ lệ hồng cầu huyết tương xấp xỉ 0,25 cho
thấy sự thấm thuốc vảo tế bảo hông cầu thấp.
Chuyến hóa: Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thảnh dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho
vả para vả cảc sản phấm oxide hóa tại vị trí beta. In vitro, sự ức chế HMG-CoA reductase của
cảc chất chuyến hóa qua con đường hydroxyl hóa ở vị trí ortho vả para tương đương với sự ức
chế cùa atorvastatin. Khoảng 70 % hoạt động ức chế trong huyết tương cùa HMG-CoA
reductase 1ả do các chất chuyến hóa có hoạt tính. In vitro, cảc nghỉên cứu cho thấy tầm quan
trọng của sự chuyến hóa atorvastatin bởi cytochrome P450 3A4 ở gan, phù hợp với nồng độ
atorvastatin trong huyết tương tăng lên ở người sau khi dùng đồng thời với erythromycỉn, một
chất ửc chế đã được biết đến của isozyme nảy (xem Chú ý đề phòng và Tương tảc thuốc). Ở
sủc vật, chất chuyến hóa onho-hydroxy sẽ trải qua thêm quá trình glucuronide hóa.
Bải tiết: Atorvastatin và các chuyến hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình
chuyển hóa tại gan vâ/ hoặc ngoải gan. Tuy nhiên, thuốc không đi qua chu trình gan ruột. Thời
gian bản hủy trong huyết tương trung bình của atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng một
nửa thời gian của hoạt động ức chế HMG-CoA reductase là 10 — 20 gỉờ do có sự đóng góp của
các chất chuyến hóa có hoạt tính. Dưới 2 % lượng atorvastatin uống vảo được tìm thấy trong
nước tiêu.
Tác động: Atorvastatin và một số chất chuyền hóa cùa nó có hoạt tính dược lý ở người. Nơi tảc
động đầu tiên của atorvastatin lá gan, đây là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải
LDL. Sự giảm LDL-C tương ứng với iiều lượng thuốc nhiều hơn lả với nồng độ thuốc toản
thân. Liều dùng thuốc ở từng người nên dựa vảo đảp ứng trị liệu (xem Liều lượng và cảch
dùng).
5. Quy cách đóng gói: Vi 10 viên, hộp 03 vi. Á
6. Chỉ định, liều đùng, cách dùng, chống chỉ định:
Chỉ định:
Loạn li ỉd huyết: Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn
uống đe giảm nồng độ cholesterol toản phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và
triglycerid vả để lâm tặng_HDL-c trong huyêt tương ở người bệnh tăng cholesterol mảu tỉên
phảt vả loạn iipid hu et hôn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gỉa đình đông hợp tử và
tăng triglycerid huyet.
Dự phòng tiên phảt (cấp 1) tai biến tim mạch: Ở người tảng cholesterol huyết chưa có biếu
hiện lâm sảng rõ rệt về bệnh mạch vảnh, cảc chât ức chế Ị-IMG-CoA reductase được chỉ định
kết h_ với liệu phát ăn uống nhãm: Giảm nguy cơ tai biến mạch vảnh câp nặng đâu tiên (thí
dụ nhoi máu cơ tim, đau thăt ngực không ổn định, phải lảm thủ thuật tải tạo mạch vảnh, tử
vong do mạch vảnh hoặc đột quỵ).
Dự phòng thứ phát (cấp 11) tai biến tim mạch: 0 người bệnh tăng choiesterol mảu đã có biêu
hiện lâm sảng về bệnh mạch vảnh, bao gồm nhồi máu cơ tim, và đau thăt n ực trước đó, cảc
chât ức chế HMG-CoA redụctase được chỉ định bổ trợ cùng liệu phảp ăn uong nhăm iảm giệm
nguy cơ tử vong toản bộ (băng cách lảm giảm tử vong do mạch vảnh), lảm giảm tái diễn nhoi
mảu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu mảu cục bộ thoảng qua, phải nãm viện do suy tim sung
huyết, và giảm nguy cơ phải tiến hảnh thú thật tải tạo mạch vânh. Dự phòng tai biến tim mạch
ở người bệnh đải thảo đường: Cảc chât ức chế HMG-CoA reductase được sử dụng để bổ trợ
liệu phảp ăn uống nhăm giảm nồng độ cholesterol toản phần và LDL-cholesterol cao trong
HDSD cho cản bộ y tế - HSDK AULIPLUS 20 2/6
² A
huyết thanh và giảm nguy … tai biến mạch vảnh lần đầu họặc tải diễn (dự phòng tiên phát hoặc
thứ phảt) ở người bệnh đái thảo đường có hoặc không có băng chứng lâm sảng măc bệnh mạch
vânh vả tãng cholesterol mảu.
Lâm giảm tỉến triển xơ vữa mạch vảnh: Atorvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở
người tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sảng bệnh mạch vảnh gồm có nhôi mảu cơ tim
trước đó, để lảm chậm quá trình tiên triến xơ vữa mạch vảnh.
Liều dùng và cách dùng:
Người lớn:
Có thể uống liếu đuy nhất vảo bất cứ lúc nảo trong ngảy, vảo bữa ăn hoặc lúc đói. Liều khới
đầu 10 mg, một lân mỗi ngảy (sử dụng viên nang mềm Auliplusasố đăng ký VD 21743-14).
Điếu chinh iiều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được. Liêu duy trì 20 - 40 mgl ngảy.
Nêu cần có thể tăng liếu, nhưng không quá 80 mg] ngảy .
Đối với bệnh nhân sử dụng các thuốc có khả năng tương tác với atorvastatin lỉếu dùng giảm
dần như sau:
- Bệnh nhân dùng Ciclosporin, liếu cao nhất là 10 mg] lần] ngảy (sử dụng viên nang mếm
Auliplus, sô đăng ký VD 21743—14).
- Bệnh nhân dùng Clarithromycin, lỉều cao nhất là 20 mg/ lần] ngảy.
- Bệnh nhân dùng ltraconazole, liều khờỉ đầu là zo mg/ iần/ ngảy, liếu cao nhất là 40 ng lần/
ngảy.
- Bệnh nhân dùng ritonavỉr-boosted lopinavir or ritona-vir-boosted saquinavir, liều dùng
khuyến cảo trên 20 mg/ lần] ngảy.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với cảc ức chế HMG-CoA reductase hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa chế phấm.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tãng dai dẳng mã không giải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
7. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc: /\i<
- Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:
Trước và trong khi điếu trị với atorvastatin, nên kết hợp kiểm soát cholesterol máu bằng biện
pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục, và điều trị các bệnh có thế là nguyên nhân của tăng
lipip định kỳ, vả điếu chỉnh liều lượng theo đảp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều
trị là giảm cholesterol LDL vì vậy cần sử dụng nồng độ cholesterol LDL đế băt đâu điều trị và
đánh giá đảp ứng `đỉếuị trị. Chi khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng
choiesterol toản phân đê theo dõi điều trị.
Trong thử nghỉệm lâm sảng, một số ít người bệnh uống atorvastatin thấy tăng rõ rệt
transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuôc ở những người bệnh
nảy, nông độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước đieu trị.
Khuyến cảo iảm xét nghiệm ezyme gan trước khi bắt đầu đìếu trị bằng atorvastatin và trong
trường hợp chỉ định lâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những_trường hợp: suy giảm `
chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình măc bệnh cơ di truyện, tiên
sử bị bệnh cơ do sử dụng atoryastatin ho_ặc fibrat trước đó, tiến sử bệnh gan vả] hoặc uông
nhiều rượu, bệnh nhân cao tuôi (> 70 tuôi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng
xảy ra tương tảc thuốc và một so đối tượng bệnh nhân trên lâm sảng và điều trị băng
HDSD cho cán bộ y tế - HSDK AULIPLUS 20 3/6
atorvastatin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 iần giới hạn trên của mức bình thường, không nên
bắt đầu điếu trị bằng atorvastatin.
+ Trong quá trinh điều trị bằng atorvastatin, bệnh nhân cần thông báo khi có biến hiện về cơ
như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Khi có cảc biếu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK đế
có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Cần sữ dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu vả/ hoặc có tiền sử bệnh gan.
Liệu pháp atorvastatin phải tạm ngừng hoặc thôi hắn ở bất kỳ người bệnh nảo có bỉếu hỉện bị
bệnh cơ cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn
thương lớn, bất thường về chuyền hóa, nội tiết, điện gỉải, hoặc co giật không kiểm soát được.
Chi dùng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đề khi họ chắc chắn không mang thai và chi
trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khảc.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vả cho con bủ:
Không được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ.
- Anh hưởng của Ihuôc đôi vởi cỏng việc (người vận hảnh mảy móc, đang lái tảu xe, người Iảm
việc trên cao và các trường họp khác) :
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, nhìn mờ nên có thể ảnh hưởng
lên khá nảng vận hảnh mảy móc, lái tản xe, người lảm việc trên cao vả cảc trường hợp khác.
8. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khảc:
Hay gập viêm cơ và tiêu cơ vân hơn ở người bệnh điếu trị phối hợp atorvastatin với
cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom
CYP3A4), hoặc với niacin ở liếu hạ lipid (> 1 glngảy).
Rifampin lảm giảm nồng độ atorvastatin khi phối hợp với nhau. Nhà sản xuất atorvastatin cho
rằng nếu phối hợp 2 thuốc, các thuốc đó phải cho cùng một lúc, vì cho atorvastatin sau khi cho
rifampin lảm giảm nhiếu nồng độ atorvastatin huyết tương.
Thuốc khảng retrovirus: Phối hợp atorvastatin với thuốc ức chế protease HIV (amprenavir,
atazanavir, darunavir, indinavir, lopinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavỉr) có thế
lảm tãng nồng độ các thuốc hạ lipip huyết trong huyết tương gây độc cho cơ.
Amiodaron: Amiodaron được CYP-450 (chủ yếu CYP3A4) chuyến hóa. Ngoài ra, amiodaron
ức chế hoạt tính của CYP3A4 và có tiềm năng tương tảc với thuốc cũng được chuyến hóa bời
enzym nảy. Nên giảm liều atorvastatin khi sử dụng phối hợp với amiodaron.
Diitiazem: lảm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận.
Atorvastatin có thế iảm tăng tảc dụng cùa warfarin. Phải xảc định thời gian prothrombin trước
khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không
có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đồng thời với cảc thuốc sau: Aiị
- Gemfibrozil.
- Cảc thuốc hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khảc.
- Niacin liếu cao ( >1 g/ ngây).
- Colchicin.
Việc sử dụng đồng thời cảc thuốc hạ lipid mảu nhóm statin với các thuốc điếu trị HIV và viêm
gan siêu vi C (HCV) có thề lảm tảng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiếu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
HDSD cho cán bộ y tế … HSDK AULIPLUS 20 4/6
/
GT'
\Ểễẳẵ
Ề
&
Ả
Khuyến cáo về tương tảc thuốc giữa atorvastatin với cảc ức chế protease của HIV và HCV:
' ! Á ! e & , n
Cac ưc che protease co tương tac Khuyen cao ke đơn
Tipranavir + Ritonavir Trảnh sử dụng atorvastatin
Telaprevir
Lopỉnavir + Ritonavir Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng
liếu atorvastatin thấp nhất.
Darunavir + Ritonavir Không quá 20 mg atorvastatín/ ngảy
Fosamprenavir
F osamprenavir + Ritonavir
Saquinavir + Ritonavir
Neifinavỉr Không quá 40 mg atorvastatin] ngảy
9. Tác dụng không mong muốn:
Nói chung atorvastatin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với cảc thuốc hạ lipid
khác.
Ihường gặp, ADR › moo fđ
Tiêu hoá: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5 % bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 — 9 %), chóng mặt (3 — 5 %), nhìn mở (1 —— 2 %), mất ngủ,
suy nhược.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Cảc kết quả thử nghiệm chức nảng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên cùa bình thường, ở 2
% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
ỈI gặp, mooo < ADR < 1/100
Thần kinh- cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase
huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đển suy thận cấp thứ phảt do myoglobin
niệu.
Suy giảm chức nãng nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn..)
Tăng đường huyết.
Tăng HbA1c.
10. Quá liền và cách xử trí:
Tích cực theo dõi để có biện phảp xử trí kịp thời.
Nếu xảy ra uả liếu, cần điếu trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với
protein huyet tương, vỉệc thấm tảch mảu không có hy vọng 1ảm tăng đáng kể sự thanh thải
atorvastatin.
HDSD cho cán bộ y tế - HSDK AULIPLUS 20 5/6
11. Điều kiện bảo quản, hạn dùng của thuốc:
Điều kiện bão quản: Giữ trong bao bì kín, nơi khô mảt, trảnh ánh sảng, nhiệt độ dưới 30 0C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất
12. Tên, địa chỉ, biễu tượng (nếu có) của cơ sở sản xuất: ^Ễ`
CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM MEBIPHAR-AUSTRAPHARM
“““" Số Lô III 18 cụm 4, Nhóm CN III, Đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh,
Q. Tân Phủ, TP. Hồ Chí Minh.
13. Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: 25110/2016
TP. Hồ ChíMinh, ngãy LC tháng to năm ..zớie
~ Ă … Á
4 ong Giam Đoc
v, .. ớ
i
0“
TUQ.CỤC iRUộNG
P.TRUỎNG PHONG
gỗ ›/llmẳ ›7ÍểÌnỵ
HDSD cho cản bộ y tế - HSDK AULIPLUS 20 6/6
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng