CÔNG TY LDDP MEBIPHAR-AUSTRAPHARM
LÒ Ill-18, Đfflng Số 13, KCN Tân Bình, Quận Tân Phú, Tp.HCM
anu~
“\
BỘ Y TẾ `
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Kíchthưóc 100%: D xCxH: 107x78x15
Lẩn đẩu:.:íẵ...l..Oỉ…l…ffliffl
WHO-GMP a: …… then dm
AU LI PL ,
Atorvastatin ....... 10 mg
Ệ cbnu TY LIÊN oomu oươc PHẨM menưann—nusmưmam
ĐI: clnỉ: Lo lll-1II, Đan 80'13, KGN Tán Blllh, Ouịll TOn Phú. TP.HCM
…nhưimúuùnưfflenin.
dndm.mmnú
mumamemm
…… "'"
mun…ummmmmnmựam
muh…
WHO—GMP n: Pmưbtbn uly
AULIPI,
110 Wlt
Atorvastatin ....... 10 mg
MEBIPHAR-AUSTRAPHAIIM PHARMACEIITIGAI. JOINT VENTUBE GOMPANY
Addưon: Lm III—1B, Road 13. Tan linh Industrial Pllt. Tan Phu Illstrlct, HGMC
mmmnmummn. _ '
mmmmnnmu LIÚJ
3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người
bệnh nảy, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước đỉêu trị.
Khuyến cảo Iảm xét nghiệmpzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường
hợp chỉ định lâm sâng yêu câu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điều trì, xét nghiệm CK nên được tiển hảnh trong những trường hợp: suy giảm
chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền,
tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan vâ/ hoặc uống
nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng
xả ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân trên lâm sảng và điều trị bằng statin.
Neu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu
điều trị băng statin.
+ Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báq khi có biểu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Khi có các biền hiện nảy, bệnh nhân cân lảm xét nghiệm CK đế có
các biện pháp can thiệp phù hợp.
HDSD —Viên nang mềm AULIPLUS 2l4
Í..—
`22001
,_ớNG
IEN DO
DƯỢC Pi
MEBÌPI
'JSTRAP
\
'Ễ'U' TPĩ
-`\— __ .1
Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu vả] hoặc có tiền sử bệnh gan.
Liệu pháp atorvastatin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất kỳ người bệnh nâo có bìểu hiện
bị bệnh cơ cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và
chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiểt, điện giải, hoặc co giật không kiếm soát
được.
Chi dùng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuồi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai vả chi
trong trường hợp tăng cholesterol mảu rất cao mà không đảp ứng với cảc thuốc khác. (xem
tương tác thuốc)
Tương tác thuốc, các dạng tương tác khác:
Hay gặp viêm cơ và viêm cơ vân hơn ở người bệnh điều trị phối hợp atorvastatin với
cyclosporin, erythro-mycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom
CY3A4) hoặc với ciacin ớ liều hạ lipid (› 1 g/ngảy)
Rifampin lảm giảm nồng độ atorvastatin khi phối hợp với nhau. Nhà sản xuất atorvastatin
cho rằng nếu phối hợp 2 thuốc, cảc thuốc đó phải cho cùng một lúc, vì cho atorvastatin sau
khi cho rifampin lâm giám nhỉều nồng độ atorvastatin huyết tương.
Thuốc kháng retrovirus: Phối hợp atorvastatin với thuốc ức chế protease HIV (amprenavir,
atazanavir, darunavir, indinavir, Iopinavir, nelfmavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir) có
thế iảm tăng nồng độ các thuốc hạ lipip huyết trong huyết tương gây độc cho cơ.
Dìltiazcm: iâm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy
thân.
Atorvastatin có thế lảm tăng tác dụng cùa warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin
trước khi bắt dầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điêu trị để bảo
đảm không có thay đối nhiều về thời gian prothrombin.
Tảng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đổng thời với các thuốc sau:
- Gemfibrozii.
- Các thuốc hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khác.
- Niacin liều cao ( >1 g/ ngảy).
- Coichicin.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với cảc thuốc điểu trị HIV và
vỉêm gan siêu vi C (HCV)có thế lảm tãng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghỉêm trọng nhất là
tiêu cơ vân, thận hư dẫn đên suy thận và có thể gây từ vong.
Khuyển cáo về tương tác thuốc giữa atorvastatin với cảc ức chế protease cùa HIV và HCV:
Statin Các ức chế protease cỏ tươngtảc Khuyến cảo kê đơn
Atorvastatin Tipranavir + Ritonavir Trảnh sử dụng atorvastatin
Telaprevìr
Lopinavỉr + Ritonavir Sử dụng thận trọng vả nểu
cần thiết nên dùng liều
atorvastatin thấp nhất.
Damnavir + Ritonavir Không quá 20 mg
Fosamprenavir atorvastatin] ngảy
Fosamprenavir + Ritonavir
Saquinavir + Ritonavir
Nelfìnavir Không quá 40 mg
atorvastatỉn/ ngảỵ
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Không được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Suy giảm chức năng nhận thức (như mất trí nhớ, iú iẫn. . .).
Tăng đường huyết.
HDSD —Viên nang mềm AULIPLUS 3/4
'v <
\…
M
B
.ẫRMẢ
/.ịxò
Tăng HbA1c.
Nói chung atorvastatin dung nạp tốt, tỷ lệ phâi ngừng thuốc thẩp hơn so với cảc thuốc hạ
lipid khác.
Ihường gặp, ADR > 1/100 `
Tiêu hóa: Ia chảy, tảo bón, đầy hơi, đau bụng, và buôn nôn, gặp ở khoảng 5 % bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đau (4 - 9 %), chóng mặt (3 ~ 5 %), nhin mờ (1 - 2 %), mât ngù,
suy nhược.
Thần kinh - cơ và xương:
Đau cơ, đau khớp.
Gan: Cảo kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ớ
z % người bệnh, nhưng phần lớn ia không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ỉt gặp, mooo < ADR < moo
Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin
phosphokinase huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do
myoglobin nỉệu.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe vù vận hânh máy mỏc:
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, nhin mờ nên có thể ảnh hưởng
khi lái xe vả vận hảnh máy móc.
Quá liều và xử trí:
Nếu xảy ra quá liều, cần điều tri_triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kểt mạnh
với protein huyết tương, việc thâm tảch máu không có hy vọng lảm tăng đáng kể sự thanh
thải statin.
Đóng gỏi: Ép vi All PVC. Vi … viên, hộp 2 vi.
Bâo quản: Giữ trong bao bì kín, tránh ánh sảng, nhiệt độ không quá 30 “C. ,.
Hạn dùn : 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. , -
Tỉêu chuan áp đụng: Tiêu chuẩn Cơ sở.
Đế xa tầm tay cũa trẻ em.
Đọc kỹ hướng đẫn sữ đụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM MEBIPHAR-AUSTRAP .
Lô 111— 18, Đường số 13, KCN Tân Binh, o. - « P. Hồ Chí Ni .CUC TPUƠNG
MrA
' CỘNG _
uanoon_n
Dược PHAM
HDSD —Vỉên nang mềm AULIPLUS 4/4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng