WJ/ỉj NN - ’IDÝ6Ểí
k
Rx _ Ptescrtption Dmg
BỘ Y TẾ
C Q[ …… LY DL"ỢC r0x
ĐÃ I’HE ƯDL'YỆT
Atorvastatin
Lan il.…;.. .. .… ….2fflủ. 1 0 mg film-coated tablets
Pharmacode
EAN code
BIOFARM
% 3 bhsters x 10 fai…coated tabiets
Nhản phu
Rx Prescuphon Di …g è-Ị
`U
3
N .
ă 3 3 >< Atorvastatin
% 3 3 ><
O \ \ x
, ảảx 10
< ~< >< mg fllmfcoated tablets
`< “< )(
Manutar.huer
BIOi'AF—ÍM Sp 1 0 O
ul Watbrzyska 113 GO~198 Poznan Poland
ĨzĨỉT~T_
/xo — …,… —
Kich thưởc thực: @ ĨeÌUtmm]
fn( TRAC'nNHIEM HU ,» '- iiị’ i"
iDUỢCPHMi
* /
… OVIỆT- PHẢP "
Nhan VI \\ °, / /
\~.~ _ | ,;z;
f ' ' … v*”-
a ;; =: 2 a __
o
ẫỉ Ea ẵẵ za tả za Nhanphụ
o . Q -0 o … 9 H ỉ o 9 “1 I—l __ _
ỉ ẫ *“ á 0 2 ẫ `~ @ ẹ ẫ ễ ẹ 3i Rx—Thgócbántheođơn.
.“ n 3 ề >< “` n 3 ầ ," n 3 ề … ạ; Đọc kỹhướng dản sửdụngtruớc kmơung,
ẳ S “² Ễ ễJ S u: ẵ ẵ @ ® g. ẫ *` Ten thuỏc: Atrox10
;; ỉ ( Ễ % ẵ ẵ " * Thảnh phầnịAtorvastatintomg
Q 81 Q Ế ° Ế " "› ' Dang báo chè Vnèn nén bao phim.
2 -_q a ._., a :; Đóng gói: Hòp 3vi x 10 v1èn.
o ấ ồ ã > 6 ã J> Bảoquảnởnhiệtdợdười30"C.tránh ảm
Ề A E Ể Ề f'ì Ì Ể ỉ A Z = + -› ẳỂ Đẻxatầmiaytrẻem!
” 8 ° o 8 9 0 E 8 9 o r~ ả Nhasản xuâtzBIOFARM Sp zo.o-Ba Lan.
ì n . 2 ì H < n &. < 0
“ '“ ẫ >< “ “’ ° * " “’ % >< ff >< Nha nhậpkháuz, ....... .
, n 3 … a 3 m , o. 3 ,.
; n~° % g ;… % g s® % sóox
ar °“ ² r, g”. ² & g ² sótc— sx xxxxxx NSX dd/mmlyyyy HD dd/mmlyyyy
ễ. ẩ ẵ G ả G "Chlđnh Chớng chỉđĩnh, Cảch dùng vá cáctho'ngun khảc
\ ] xin xemtở huứng ơẩnsúdụng kèmtheo”
Kích thưởc thực: 105 x 59,2 [mm]
Thuốc bán theo đơn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần thêm ihông tỉn xin hỏi ý kiến bác sỹ.
b*. . …, %x
’n' TRÀCHFiHiEMHULJÌFN íị
i² DƯỢCPHẨM
ỀỦỆT-PHÁP '
THÀNH PHẨN
Mỗi viên nén bao phim Atrox 10 chứa:
Hoạt chẩt: Atorvastatin calci 10,34 mg tương đương atorvastatin 10 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thế, calci carbonat, lactose monohydrat, croscarmellose natri,
hydroxypropylcellulose, polysorbat 80, magnesi stearat, hypromellose, talc, titan dioxyd (El7l),
macrogol 6000. Ở
DƯỢC LỰC HỌC '
Nhóm tác dụng đỉều trị: Nhóm hạ lipid mảu, chất ức chế HMG-CoA-reductase.
Atorvastatin iả chất ức chế cạnh tranh vả chọn lọc enzym khứ HMG-CoA, ức chế quá trình chuyến
3-hydroxy-3-methylglytaryl coenzym A thảnh mevalonat, một tiền chất của sterol, bao gồm
cholesterol. Triglycerid vả cholesterol trong gan được kết hợp thảnh lipoprotein tỷ trọng rất thấp
(VLDL) và phóng thích vảo huyết tương để đưa đến mô ngoại biên. Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL)
được tạo thảnh từ VLDL và được thoái hóa chủ yếu qua thụ thể LDL ái lục cao.
Atorvastatin lảm giảm lipoprotein vả cholesterol huyết tương bằng cảch ửc chế men khử HMG-
CoA, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thụ thể LDL ở gan
trên bề mặt tế bảo từ đó tăng sự hấp thụ và thoái hóa LDL.
Atorvastatin lảm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng cảc hạt LDL. Atorvastatin lảm gia tăng đảng
kề hoạt tính của thụ thể LDL cũng với sự thay đổi có lợi trên tính chất các hạt LDL tuần hoản.
Atorvastatin có hiệu quả lảm giảm LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đổng hợp tử,
một nhóm bệnh nhân thường không đáp ứng vởi thuốc hạ lipid.
Trong một nghiên cừu đảp ứng điếu trị theo liều, atorvastatin (10—80 mg) lảm giảm cholesterol toản
phần (30-46%), giảm LDL-C (41-62%), giảm apolipoprotein B (34-50%), vả gỉảm triglycerid (14-
33%), lảm gia tăng HDL vả apolipoprotein A với một tỷ iệ thay đổi. Những kết quả nảy không đổi ở
những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tứ, những thể tăng choiesterol mảu không có
tính gia đình, tăng lipid máu phối hợp, bao gồm những bệnh nhân đái thảo đường không phụ thuộc
insulin.
Giảm lượng cholesterol tống, LDL-C vả apolipoprotein B được chứng mỉnh lả lảm giảm nguy cơ
biến chứng tim mạch và tử vong do tim mạch.
ATROX 10
Atorvastatín 10 mg — Viên nén bao phim
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hẩg thu
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt
được trong vòng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với liếu lượng
atorvastatin. Sau khi uống, atorvastatin dạng viên nén bao phim có sinh khả dụng bằng 95 - 99% so
với dạng dung dịch uống. Sinh khả. dụng tuyệt đối của atorvastatin khoảng 12% và sinh khả dụng
toản thân cùa tác dụng ức chế enzym khứ HMG-CoA là khoảng 30%. Tính khả dụng toản thân thấp
là do sự thanh lọc ở niêm mạc đường tiêu hóa vảfhoặc chuyến hóa bước một ở gan.
Phân bố
Thể tích phân phối trung bình của atorvastatin khoảng 38] lít. Trên 98% atorvastatin liên kết với
protein huyết tương.
Chuvển hóa
Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thânh dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho vả para và các sản
phẩm oxyd hóa tại vị trí beta bởi cytochrom P450 3A4 ở gan. Ngoài các con đường khảc, những sản
phấm nảy sẽ được chuyến hóa thêm qua con đường glucuronỉd hóa.Trên in vitro, hoạt tính ức chế
enzym khử HMG-CoA cúa cảc chất chuyến hóa hydroxyl hóa tại vị trí ortho- vả para tương đương
với artorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế enzym khứ HMG-CoA là do cảc chất chuyến hóa
có hoạt tính.
Thảz' trừ
Atorvastatin được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trinh chuyến hóa tại gan vảfhoặc ngoảỉ gan. Tuy
nhiên, thuốc không đi qua chu trình gan ruột.
Thời gian bản hùy trong huyết tương trung bỉnh của atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng một
thời gian bản hủy của hoạt động ức chế men khử HMG-COA lả 20-30 giờ do có sự đóng góp của các
chất chuyến hóa có hoạt tính.
Nhỏ… đối tượng đặc biệt 1%
Người cao ruồi *
Nồng độ atorvastatin trong huyết tương ở những người lớn tuối, khỏe mạnh cao hơn so với người
trẻ. Hiệu quả điếu trị đã được so sánh với hiệu quả ở những bệnh nhân trẻ tuổi được dùng
atorvastatin.
Trẻ em
Trong một nghiên cứu nhãn mở trong 8 tuần, các bệnh nhi (tuối từ 6-17) được chỉa lả.rn hai nhóm:
Tanner Stage 1 (N=15) vả Tanner Stage 2 2 (N=24) bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử và có
mức LDL-C ban đầu 2 4 mmol/L được điều trị tương ứng với atorvastatin 5 hoặc 10 mg/ngảy viên
nhai hoặc với 10 hoặc 20 mg/ngảy viên nén bao phìm. Trọng lượng cơ thế là tham số đáng kể duy
nhất trong nhóm dùng atorvastatin kiếu mô hình PK.
Độ thanh thải biếu kiến cùa atorvastatin cùa bệnh nhi lả tương đương với người trường thảnh khi
tính theo tỷ lệ cân nặng cơ thế. Sự giảm đổng đều LDL-C vả TC đã được quan sảt thấy trên mức độ
phơi nhỉễm với atorvastatin vả o-hydroxyatorvastatin.
Giới tính
Nồng độ ạtorvastatin và các chắt chuyến hóa của nó trong huyết tưong ở phụ nữ khác vởi ở nam gỉớỉ
(cao hơn khoảng 20% đối vởỉ Cmax và thấp hon khoảng 10% đối với AUC). Tuy nhiên, không có sự
khác biệt rõ rệt trên lâm sâng về hiệu quả điếu trị lípid mảu giữa nam và nữ.
Suv [hán
Bệnh lý thận không ảnh hưởng lến nồng độ thuốc trong huyết tương hay hiệu quả điếu trị của
atorvastatin. Vì vậy, không cần thìết điếu chỉnh liếu iượng ở bệnh nhân suy thận.
Suv gan
Nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng đảng kế ở bệnh nhân có bệnh gan măn tính do rượu
(thang Child-plug B) khoảng 16 lần đối vởi cmax và 11 lần đối với AUC
Đa hỉnh SLOCIB]:
Sự hấp thụ vảo gan cúa tất cả các chất ức chế HMG-COA reductase bạo gồm cả atorvastatin đến liên
quan tới chất vận chuyến OATPIBI. Ở những bệnh nhân bị đa hinh SLOCIBI, nguy cơ tăng tiếp
xúc vởi atorvastatin tăng lên có thể dẫn tới tăng nguy cơ tỉêu cơ vân. Đa hình trong gen mã hóa
OATPIBI (SLCOIBI c.52ICC) có iiên quan tởi việc tăng AUC atorvastatin 2,4 lần so với nhĩmg
bệnh nhân không bị biến đổi genotype (c.52 lTT). Sự giảm hấp thụ atorvastatin vảo gan có tính chất
kiếu gen cũng có thể gặp ở những bệnh nhân nảy. Hệ quả có thể xảy ra đo ảnh hưởng nảy chưa rõ.
CHỈ ĐỊNH
Tăng cholesterol mảu
Atrox 10 được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn để lảrn giảm cholesterol toản phần, LDL-cholesterol
(LDL-C), apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân trưởng thảnh, thanh thiếu niên và trẻ em trên
10 tuổi hoặc người giả có mắc:
2
- Tăng cholesterol mảu nguyên phát (tuýp IIa theo thang phân loại Fredrickson)
- Tăng lipid mảu hỗn hợp (tương ứng tuýp IIa vả IIb theo thang phân loại Frcdrickson)
- Tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử
mà các phương pháp không dùng thuốc (ăn kiêng, hoạt động thể chất, giảm cân) không có đáp ứng
đầy đủ.
Atorvastatin cũng được chỉ định để lảrn giảm cholesterol toản phần và giảm LDL-C ở bệnh nhân
tăng lipid máu gia đình đồng hợp từ như một thuốc hỗ trợ cho cảc phương phảp điếu trị hạ lỉpid khảo
(ví dụ: lọc LDL huyết tương, cholestyramin) hoặc là khi cảc biện pháp điếu trị khảc không thực hiện
được.
Phòng ngừa cảc bênh về tim mach
Atrox 10 được chỉ định như một thuốc hỗ trợ để điếu chỉnh cảc yếu tố nguy cơ khảc nhằm phòng
ngừa các biến chứng về tỉm mạch ở bệnh nhân trưởng thảnh được dự đoản là có nguy cơ cao xảy ra
biến chứng tim mạch lần đầu.
Khuyến cáo chung:
Trước khi bắt đầu điều trị với atorvastatin, cần phải loại trừ cảc nguyên nhân thứ phảt gây tăng
cholesterol mảu (như đải tháo đường kém kiếm soát, thỉếu năng tuyến gỉáp, hội chứng thận hư, rối
loạn protein mảư, bệnh gan tắc mật do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH (JH
Atovastatin chống chỉ định với những bệnh nhân:
- Quá mẫn cảm với atorvastatin hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Bệnh gan tỉến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dải trên 3 lần mức bình thường mà
không gỉải thích được.
- Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú và phụ nữ có khả năng mang thai không dùng cảc biện phảp
tránh thai thích họp.
;
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lương
Bệnh nhân cần có chế độ ản kiêng hợp lý trước khi dùng atorvastaỉn vả nên tiếp tục duy trì chế độ ăn
kiêng nảy trong thời gian đỉều trị.
Liều dùng nến được cả nhân hóa (tính cho từng bệnh nhân) dựa trên mức LDL-C cơ sớ, mục tiêu
điều trị và đảp ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu thông thường của atorvastatin là 10 mg/lần/ngảy. Liều atorvastatin nên được điều
chỉnh phụ thuộc vảo mức LDL-C, hiệu quả điều ni và đảp ứng của bệnh nhân. Việc điều chỉnh liều
nên được thực hiện 4 tuần (hoặc hơn) một lần. Liều tối đa không được vượt quá 80 mg
atorvastatin/lần/ngảy.
Tăng cholesterol mảu nguvên phát và tãng lipid máu hỗn hơp
Phần lớn bệnh nhân được kiếm soát với liếư atorvastatin 10 mg/ngảy. Đảp ứng với đỉếu trị đạt được
rõ rảng trong vòng 2 tuần và đảp ứng tốt nhất thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng được duy
trì trong suốt phác đồ điếu trị lâu dải.
Tăm,7 cholesterol máu có ỵếu tố gia đình di hffl tử
Bệnh nhân nên được khời đầu với liếu atorvastatin 10 mg/ngảy. Liều nến được cá nhân hỏa và hiệu
chinh mỗi 4 tuần/lần tới khi đạt liếu 40 mg/ngảy. Sau đó, liếu có thể được tãng lên tối đa 80
mg/ngảy hoặc có thế kết hợp với một thuốc gắn acid mật và atorvastaỉn 40 mg/ngảy.
Tăng cholesterol máu có vếu tố gia đình đồng hơp tử
Dữ liệu còn hạn chế.
Liều atorvastatin cho bệnh nhân tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp từ là từ 10-80
mglngảy. Atorvastatin nên được dùng như một biện phảp hỗ trợ cho các biện phảp giảm lipid khảc
(như lọc LDL huyết tương) hoặc nếu những biện phảp đó không thể thực hiện được.
Ngăn ngừa bênh tim mach
Trong thử nghiệm phòng ngừa ban đầu, liều atorvastatin là 10 mg/ngảy. Liều cao hơn có thế cần
thiết để đạt được mức LDL-C theo hướng dẫn hiện hảnh.
Bênh nhán suỵ thân
Suy giảm chức năng thận không ảnh hưởng tới nồng độ atorvastatin trong huyết tương hoặc tảo dụng
cửa nó, do đó không cằn phải điếu chỉnh liều.
Bênh nhân suv gan
Atorvastatin nên được dùng một cách thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Thuốc chống chỉ định đối với
bệnh nhân có bệnh gan đang trong giai đoạn tỉến triến.
Người cao tuốt“
Hỉệu quả và tính an toản của thuốc ở những bệnh nhân trến 70 tuổi dùng liều khuyến cảo lả tưong
đương với nhóm bệnh nhân thông thường. Không cần hiệu chỉnh liếu.
Bênh nhi
Tăng cholesterol máu
Việc dùng thuốc cho bệnh nhi chỉ nên được thực hiện bới bảo sỹ có kinh nghiệm trong điều trị tãng
lipid mảu ở bệnh nhi và bệnh nhân nên được đánh giá lại thường xuyên để đánh giá quá trình điếu
trị.
Vởi bệnh nhân từ 10 tuối trở lên, liếu khởi đầu khuyến cáo in 10 mgfngảy và tăng từ từ lên 20
mg/ngảy. Việc tăng liếu từ từ nên được dựa trên đáp ửng vả khả năng dung nạp của từng bệnh nhì.
Thông tin về tỉnh an toản ở bệnh nhân được điều trị vởỉ liếu trên 20 mg (tương đương với 0,5
mg/kg) là rất hạn chế.
Có rắt ít kinh nghiệm với trẻ cm từ 6-10 tuồi. Atorvastatin không được chỉ định điếu trị ở bệnh nhân
dưới 10tuổi. …
Cách dùng Ừ~Ữ
Atovastatin lá thuốc dùng đường ưống. Líếu hảng ngảy được uống trong một lần vảo bất cứ giờ nảo
trong ngảy, nhưng luôn luôn phải dùng vảo giò cố định. Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Tác đông lên gan
Các xét nghiệm đảnh giả chức năng gan nến được thực hiện trước khi bắt đầu đỉều trị bằng statin và
trong trường hợp chỉ định lâm sảng yếu cằn xét nghiệm sau đó. Những bệnh nhân có xuất hiện bất
kỳ dấu hiệu nảo hoặc triệu chứng nảo gợi ý đến những tổn thương gan cần được lảm xét nghiệm
đánh giá chức năng gan… Những bệnh nhân có xuất hiện tăng transaminase gan nến được theo dõi
cho tới khi tình trạng nảy được phục hồi. Khi tình trạng tăng transaminase hơn 3 lần mức bình
thường vẫn tíếp tục kéo dải, việc giảm liều hoặc ngưng tạm thời điếu trị được khuyến cảo.
Thận trọng khi dùng atorvastatin ở những bệnh nhân uống nhiếu rượu vả/hoặc có tiến sử bị bệnh
gan.
Ngăn ngừa đôt quv bằng cảch tích cuc giảm mức cholesterol
Trong một phân tích hậu kiếm các loại đột quỵ ở cảc bệnh nhân không mắc bệnh mạch vảnh vừa bị
đột quỵ hoặc cơn thoáng qua thiếu mảu não, tỷ lệ tai bỉến do chảy mảu cao hơn ở những bệnh nhân
dùng atorvastatin 80 mg/ngảy so với nhóm đối chứng. Lúc bắt đầu nghiên cứu, nguy cơ cao nảy rất
đảng chủ ý ở những bệnh nhân bị tai biến do chảy máu trước đó hoặc bị nhồi máu ỏ khuyết. Đối với
những bệnh nhân có tiến sử bị tai biến do chảy máu hoặc bị nhồi mảu ố khuyết, cán cân nguy cơ -
lợi ích khi đìếu trị với atorvastatin 80 mg lá không chẳc chắn, và nguy cơ tiếm ẩn tai biến do chảy
máu cần được xem xét thận trọng trước khi bắt đầu điều trị.
Tác đông lên hê cơ xương
Như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khảo, atorvastatin trong một số ít trường hợp gây ảnh
hướng tới hệ cơ xương và gây ra bệnh viêm cơ, đau cơ và bệnh cơ có thể dẫn tới tiêu cơ vân, một
tình trạng đe dọa tính mạng được đặc trưng bới sự tăng creatin kinase đáng kể (> 10 lần giởi hạn
trên bình thường), myoglobinaemia vả myoglobin niệu có thể dẫn tởi suy thận.
4
Chỉ số creatin la'nase (CK)
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trưởc khi điếu trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: suy giảm chức
năng thận, nhược giảp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiến sứ bị bệnh
cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trưởc đó, tiến sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiếu rượu, bệnh nhân cao
tuổi (>70 tuối) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tảo thuốc và một số
đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi
bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK › 5 lần giới hạn trên
cúa mức bình thường, không nên bắt đằu điều trị bằng statin.
+ Trong quá trinh đỉếu trị bằng statin, bệnh nhân cằn thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau
cơ, cứng cơ, yếu cơ,…Khi có các biếu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK đế có các biện
pháp can thiệp phù hợp.
. Nếu nồng độ CK tăng một cách đáng kể (>s lần ULN) thì nên ngừng điếu trị.
0 Nếu cảc triệu chứng về cơ trầm trọng và gây khó chịu hằng ngảy (ngay cả khi nồng độ CK S
5 lần ULN) thì việc tạm dừng điều trị nên được xem xét.
o Nếu các triệu chứng ngảy không còn nữa và nồng độ CK trở lại bình thường nên xem xét đến
việc dùng lại atorvastatin hoặc dùng một chất ức chế men HMG-CoA reductase khác ở liếu
thấp nhất và theo dõi chặt chẽ.
0 Phải ngừng điếu trị bầng atorvastatin nếu nồng độ CK tăng đáng kể về mặt lâm sảng (>10 lần
ULN) hoặc nghi ngờ hay chần đoản được tinh trạng tiếu cơ vân.
Điểu tri đồng thời với các !huổc khác ỂÌỀ’i
Nguy cơ bị tiêu cơ vân tăng lên khi dùng đồng thời với cảc thuốc khác có khả năng Iảm tăng nồng
độ atorvastatin trong huyết tương như: các chất ức chế CYP3A4 hoặc vận chuyến protein (ví dụ
ciclosporin, telithromycin, clarithromycỉn, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol,
itraconazol, posaconazol và các thuốc ức chế protease HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) bao gồm
cả ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, damnavir,…). Nguy cơ mắc cảc bệnh về cơ cũng tăng
lên khi dùng đồng thời với gembibrozil vả cảc dẫn chất fibric khác, erythromycin, niacin vả
ezetimỉb. Nếu có thế, thay thế phương phảp điều trị khác (không tương tảo) nên được xem xét thay
vì dùng những thuốc nêu trên.
Trong trường hợp việc đỉều trị đồng thời atorvastatin với những thuốc trên là cần thiết, lợi ích và
nguy cơ của víệc đìếu trị đồng thời cần được đảnh giá cẩn thận. Khi bệnh nhân dùng những thuốc
gây tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương thi hạ liều tối đa atorvastatin được khuyến cảo.
Ngoài ra, khi dùng cùng các chắt ửc chế CYP3A4, cần xem xét việc dùng liếu khời đầu và liếu tối
đa thấp hơn và cần có những theo dõi lâm sảng hợp lý ở những bệnh nhân nảy.
Việc sử dụng đồng thời atorvastatin vả acid fusidic không được khuyến cáo, do đó, tạm dừng uống
atorvastatin có thế được xem xét khi điều trị bằng acid fusidic.
Bênh nhổi kẽ
Các trường hợp đặc biệt của bệnh phổi kẻ đã được bảo cảo ở một số statin, đặc biệt là khi điều trị dải
ngảy. Các dấu hiệu có thế có bao gồm khó thở, ho khan và suy giảm sửc khỏe nói chung (mệt mỏi,
giảm cân và sốt). Nếu nghi ngờ bệnh nhân đã phảt triến bệnh phối kẽ, nên ngừng điếu trị bằng statin.
Đái tháo đường
Một số bằng chứng cho rằng cảc statin như một loại chất lảm tăng đường huyết và ở một số bệnh
nhân có nguy cơ cao mắc bệnh đái thảo đường, có thế tiến triến tới mức đường huyết mả cần phải
được chăm sóc bằng các biện phảp điếu trị đái thảo đường thỉch hợp. Tuy nhiên, nguy cơ nảy nhẹ
hơn so với lợi ích giảm nguy cơ tim mạch của các statin, do đó đây không nên lả lý do để ngùng
điếu trị. Bệnh nhân có nguy cơ (glucose lủc đói 5,6-6,9 mmollL, BMI > 30kg/mẫ tăng triglyccrid,
tăng huyết áp) nên được theo dõi lâm sảng và sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia.
Bênh nhi
Tính ạn toản cùn thuốc trên bệnh nhi chưa được thiết lập.
Tá dươc: Atrox chứa lactose. Bệnh nhân có cảc vấn dề về di truyền hiểm gặp về dung nạp galactose,
thiếu Lapp lạctose hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuôc nảy.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Tác động của các thuốc dùng đồng thời khác lên atorvastatin
Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 (CYP3A4) và là một chất nền để vận
chuyến protein (ví dụ như protein vận chuyến vảo gan OATPI BI). Dùng đồng thời các thuốc ức chế
CYP3A4 hoặc vận chuyến protein có thể dẫn đến nồng độ atorvastatin trong huyết tương tãng và
tăng nguy cơ bệnh cơ. Cảo rủi ro cũng có thế được tăng lến khi điếu trị đồng thời atorvastatin với
các thuốc khảo có tiềm năng gây ra bệnh cơ, ví dụ dẫn xuất cùa acid fibric vả ezetimib.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời vởi các thuốc sau: gemfibrozil, cảc thuốc
hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khảo, niacin liếu cao (> lglngảy), colchicin.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với cảc thuốc điều trị HIV và viêm gan
siêu vi C (HCV) có thể lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận
hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Các chất ức chế CYP3A4
Cảo chất ức chế mạnh CYP3A4 đã được chứng minh gây ra tăng nồng độ rõ rệt của atorvastatin.
Cần trảnh điếu trị đồng thời atorvastatinvới các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ như ciclosporin,
telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stìripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol,
posaconazol và thuốc ức chế protease HIV bao gồm cả ritonavir, lopinavir, ạtazanavir, indinavir,
darunavir,. . .) nếu có thế. Trong trường hợp dùng đồng thời thuốc trên với atorvastatin mã không thể
tránh được, hạ liều tối đa và liếu khởi đầu cần được xem xét và theo dõi lâm sảng thích hợp.
Cảo chất ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ như erythromycin, diltiazem, verapamil vả fluconazol)
có thế lảm tăng nồng độ trong huyết tương cùa atorvastatin. Tăng nguy cơ bệnh cơ đã được ghi nhận
khi sử dụng erythromycin kết hợp với statin. Các nghiên cứu về tương tảc đảnh giá tác động cùa
amiodaron hoặc verapamil trên atorvastatin chưa được thực hiện. Cả amiodaron vả verapamil được
biết là chất ức chế CYP3A4 và dùng đồng thời với atorvastatin có thể dẫn đến tãng phơi nhiễm với
atorvastatin. Do đó, việc giảm liều tối đa atorvastatin cần được xem xét và theo dõi lâm sảng thích
hợp khi dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 trung bình. Theo dõi lâm sảng thích hợp được
khuyến cảo sau khi bắt đầu hoặc sau khi điếu chinh liếu của chất ức chế.
Các chất cảm ứng CYP3A4 (DJ
Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc gây cảm ứng của cytochrom P450 3A4 (ví dụ efavirenz,
rifampicin, St John Wort) có thể dẫn đến giảm nồng độ của atorvastatin trong huyết tương. Do cơ
chế tương tảc kép cùa rifampicin (cảm ứng cytochrom P450 3A4 vả ức chế chất vận chuyển vảo gan
OATP l BI), dùng đồng thời atorvastatin với rifampicin được khuyến khích, vì việc dùng atorvastatin
cảch một thời gian dải sau khi dùng rifampicin có lỉên quan tởi sự giảm đáng kể nồng độ atorvastatin
trong huyết tương. Tuy nhiên, tác dụng cùa rifampicin trên nồng độ atorvastatin trong tế bảo gan
không rõ và nếu không thế trảnh việc điều trị đồng thời thì bệnh nhân phải được theo dõi cấn thận để
chắc chắn về hiệu quả điếu trị.
Các chất ửc chế vân chuvền protein
Chất ức chế protein vận chuyến (ví dụ như ciclosporin) có thế lảm tăng phơi nhiễm toản thân với
atorvastatin. Ý nghĩa của sự ức chế các protein vận chuyến vảo gan iên nồng độ atorvastatin trong tế
bảo gan chưa được biết rõ. Nếu không thể trảnh việc điều trị đồng thời, việc giảm liều và theo dõi
lâm sảng cho hiệu quả được khuyến cáo.
Gemỉibrozil /các dẫn chất fibric acid
Việc sử dụng các fibrat một mình đôi khi có liên qụan tới cảc biến chứng liên quan đến cơ bắp, bao
gồm cả tiếu cơ vân Nguy cơ của biến chứng có thể được tăng lên cùng với việc sử dụng đồng thời
các chắt dẫn xuất của acid fibric vả atorvastatin. Nếu dùng đồng thời không thể tránh được, nên sử
dụng liếu thấp nhất có hiệu quả cùa atorvastatin để đạt được mục tiêu điếu trị và cảc bệnh nhân cần
được theo dõi một cách thích hợp.
Ezetimib
Việc sử dụng một mình ezetimib có liên quan đến các biển chứng cơ bắp, bao gồm cả tiêu cơ vân.
Nguy cơ của những biến cố nảy có thế được tăng lên khi sử dụng đồng thời ezetimib vả atorvastatin.
Nên theo dõi lâm sảng chặt chẽ.
Colestinol
Nồng độ trong huyết tương của atorvastatin và chất chuyến hóa còn hoạt tinh thắp hơn (khoảng
25%) khi dùng chung colestipol với atovastatin. Tuy nhíên, khi dùng đồng thời atorvastatin vả
colestipol thì hỉệu quả lên lỉpid máu lớn hon là khi dùng tảch ríếng từng chẩt.
Acid fusidic
Nghiên cứu về tương tảo giữa atorvastatin vả acid fusidic chưa được thực hiện. Như với statin khảo,
cảc biến chửng liên quan đến cơ bắp, bao gổrn cả tiêu cơ vân, đã được báo cảo sau lưu hảnh khi
dùng atorvastatin vả acid fusidic đồng thời. Cơ chế của sự tương tác nảy vẫn chưa được biết. Bệnh
nhân cần được theo dõi chặt chẽ và tạm dừng điếu trị atorvastatin nếu thích hợp.
T ác dụng cảa atorvastatin lên các thuốc cùng điều trị khác
Digoxin
Khi dùng đồng thời digoxin đa liếu cùng với 10 mg atorvastatin, nồng độ digoxin trong giai đoạn ốn
định tăng nhẹ, Bệnh nhân dùng digoxin cần được theo dõi hợp lý.
Thuốc tránh thai đường uốn2
Dùng đổng thời atorvastatin với thuốc ngừa thai gây tăng nồng độ trong huyết tương của
norethindron vả ethinyl estradiol. n
Warfarỉn …
Trong một nghiên cứu lâm sảng ở những bệnh nhân được điều trị bằng warfarin kéo dải, dùng chung
atorvastatin 80 mg mỗi ngảy với warfarin gây ra sự giảm nhẹ khoảng 1,7 thời gian prothrombin
trong 4 ngảy đầu dùng thuốc và trở lại binh thường trong vòng 15 ngảy. Mặc dù rất hìếm các trường
hợp tương tảo có ý nghĩa lâm sảng với thuốc chống đông mảu được bảo cáo, cần xảo định thời gian
prothrombin trước khi bắt đầu dùng atorvastatin & bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu coumarin
và thường xuyến đảnh gíá trong giai đoạn đầu điếu trị để đảm bảo rằng không có thay đối đảng kể
về thời gian prothrombin xảy ra. Khi thời gian prothrombin ổn định, theo dõi thời gian prothrombin
định kỳ được khuyến cảo ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu coumarin. Nếu iiều lượng
atorvastatin được thay đối hoặc chắm dứt, quy trình trên phải được lặp lại. Điếu trị atorvastatin
không liên quan tới chảy mảu hoặc thay đổi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân không dùng
thuốc chống đông.
Bênh nhi
Tương tác giữa cảc thuốc mới chỉ được tiến hảnh trên người lớn. Tương tác thưốc trên trẻ em chưa
được nghiên cứu. Những tương tác trên ở người lớn nên được chú ý khi dùng thuốc cho trẻ em.
Bảng 1 : Khuyến cảo về tương tác thuốc gíữa Atorvastín vả cảc chất ức chế protease
cùa HIV và HCV
Các chất ức chế protease cỏ Khuyến cáo kế đơn
tương tác
0 Tipranavir + Ritonavir Tránh sử dụng atorvastatin
o Telaprevir
o Lopinavir + Ritonavir Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nến
dùng liều atorvastatin thấp nhất
o Darunavir + Ritonavir
o Fosamprenavir
o F osamprenavir + Ritonavir
o Saquinavir + Ritonavir
' Nelfmavir Không quá 40 mg atorvastatin/ngảy
Không quá 20 mg atorvastatín/ngảy
Báng 2: T ác động của các thuốc dùng cùng lên dược động học của atovastatin
Thuốc điều trị đồng thời Atorvastatin
và chế độ liều Liều (mg) Thay đỗi vế Khuyến cảo lâm sâng
AUC
Ciclosporin 5,2 mg/kg/ngảy 10 mg 0D T 8,7 lần Trong trường hợp điếu trị đỗng thời
trong 28 ngảy là cần thiết, không được vượt quá
10 mg atorvastatỉn/ngảy. Bệnh nhân
được khuyến cáo theo dõi lâm sảng.
Clarithromycin 500 mg 80 mg 0D T 4,4 lần Trong trường hợp điều trị đồng thời
BID, 9 ngảy trong 8 ngảy lả cần thiết, hạ liếu atorvastatin duy
trì được khuyến cáo. Khi liếu
atorvastatin vượt quá 20 mg, theo
dõi lâm sảng ở những bệnh nhân
nảy được khuyến cảo.
1traconazolZOO mg 0D, 40 mg SD T 3,3 lần Trong trường hợp điếu trị đồng thời
4 ngày là cần thiết, hạ liếu atorvastatin duy
trì được khuyến cáo Khi Iiếu
atorvastatin vượt quá 40 mg, theo
dõi lâm sâng ở những bệnh nhân
nảy được khuyến cáo.
Nước nho, 240 mL 0D * 40 mg, SD T 37% Dùng đồng thời một lượng lớn nước
nho và atorvastatin không được
khuyến cảo.
Diltiazem 240 mg 0D, 40 mg, SD T 51% Sau khi bắt đầu hoặc sau điểu chinh
28 ngảy Iiếu diltiazem, giảm sảt lâm sảng
iỀ—i thích hợp ở bệnh nhân được khuyến
’ cảo.
Erythromycin 500 mg QID, 10 mg, SD T 33% Hạ liếu tối đa vả theo dõi lâm sảng
7 ngảy được khuyến cảo.
Amiodipin 10 mg, Iiếu đơn 80 mg, SD T 18% Không có khuyến các đặc biệt
CimỆtidin 300 mg QID, 10 rng 0D for 1 < 1% Không có khuyến các đặc biệ t
2 tuan 4 tưan
Hỗn dịch antacid cùa 10 mg 0D 1 35%
magnesi và nhôm hydroxyd, trong 4 tuần Không có khuyến các đặc biệt
30 mL QID, 2 tuần
Efavnnenz 600 mg 0D, 10`mg trong 3 L 41% Không có khuyến các đặc biệt
14 ngay ngay
Rifampicin 600 mg 0D, 40 mg SD T 30% Nếu không thể tránh việc điếu trị
7 ngảy (dùng đồng thời) phối hợp 2 thuốc, thì khuyến cáo
Rìfampicin 600 mg 0D, 40 mg SD 1 80% dùng đồng thời atorvastatin vả
5 ngảy (dùng 2 thuốc không rifampicin được khuyến cáo, cùng
cùng lức) với theo dõi lâm sảng
Gemfibrozil 600 mg BID, 40mg SD T 35% Hạ liếu khởi đầu và theo dõi lâm
? ngây sảng bệnh nhân
Fenofibrat 160 mg 0D, 40mg SD T 3%
7 ngảy
0D = 1 lấn/ngảy; SD = iiều đơn; BID = 2 iần/ngảy; QID = 4 lân/ngảy
› | A n . A A 7 I Ả \ `
Bang 3 : Tac đọng cua atorvastatin len đọng học cua cac thuoc đung cung
Atovastatìn vã Thuốc dùng cùng
chế độ liều Thuốc/lỉều (mg) Thay đổi AUC Khuyến cáo lâm sãng
80 mg 0D trOng Dỉgoxìn 0.25 mg OD, 20 ngảy T 15% Bệnh nhân cần được theo
10 ngảy dõi lâm sảng hợp lý.
40 mg on Thuốc trảnh thai on, 2 tháng t 28% Không có khuyến cảo
trong 22 ngảy - norethindron 1 mg T 19% đặc biệt
- ethinyl estradiol 35 p.g
80 mg 0D Phenazon, 600 mg SD T 3% Không có khuyến cáo
trong 15 ngảy đặc biệt
LÚC có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ có khả năng mang thai
Phụ nữ có khả năng mang thai cần dùng cảc biện phảp trảnh thai hợp iý. 'ji'i
Phụ nữ mang thai J
Chống chỉ định dùng atorvastatin trong thời gian mang thai. Tính an toản của atorvastatin với phụ
nữ mang thai chưa được thiết lập. Không có nghiên cứu lâm sảng đối chửng được thực hiện ở nhóm
phụ nữ mang thai. Đã có những báo cảo hiếm gặp về bất thường về dị tật bẩm sinh sau khi tiếp xúc
trong tử cung với cảc chất ức chế HMG-CoA reductase. Nghiên cửu trên động vật đã chỉ ra độc tính
sinh sản của thuốc.
Ở người mẹ, điều trị với atorvastatin có thế lảm giảm mửc mcvalonat - một chất tiền thân của sinh
tổng hợp cholesterol ở thai nhi. Xơ vữa động mạch là một quá trình mãn tinh, nên thông thường nếu
ngừng thuốc iảm hạ lipid mảu trong thai kỳ cũng ít có ảnh hướng tới nguy cơ 1âu dải do tãng
cholesterol mảu nguyên phảt.
Vì vậy, không nên dùng atorvastatin khi mang thai, khi muốn có thai hoặc nghi có thai phải ngừng
uống atorvastatin suốt trong thai kỳ hoặc ngừng cho đến khi chắc chẳn là không có thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết atorvastatin có bâi tiết qua sữa mẹ không. Ở chuột, nồng độ atorvastatin trong huyết tương
và sữa là như nhau. Vì có những phản ứng có hại tiếm ấn xảy ra, phụ nữ đang dùng ạtorvastatin
không nên cho con bú. Atorvastatin chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Trong nghiến cứu trên động vật, atorvastatin không gây ảnh hưởng lên khả năng sinh sản của con
đực hay con cải.
TÁC ĐỌNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuộc không gây hoặc gây ảnh hưởng thoáng qua lên khả năng lải xe và vận hảnh mảy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Trong dữ liệu của thử nghiệm lâm sảng có đối chứng giả dược được thực hiện trên 16.066 bệnh
nhân (8755 dùng atorvastatin và 7311 người dùng giả dược) trong thời gian trung bình iả 53 tuần,
5,2% bệnh nhân dùng atorvastatin phải ngừng điều trị do những phản ứng phụ so với 4,0% bệnh
nhân dùng giả dược.
Dựa trên dữ lỉệu của nghiến cứu lâm sảng thông tin sau bản hảng, cảc tảc dụng phụ được liệt kê như
sau: thường gặp (z moo, < mo); ít gặp e 1/1.000, < 1/100); hiếm gặp (z mo.ooo, < 1/1.000); rất
hiếm gặp (5 1/10.000).
Nhiễm trùng và nhiễm kv sinh trùng:
Thườn g gặp: viêm mũi họng.
Rối loan máu và hê bach huvết
Hiếm gặp: giảm tiếu cầu.
Rối loan hê thốnq miễn dich
Thường gặp: phản ứng dị ửng.
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ.
Rối loan chuyển hóa và dinh dưỡng
Chung: tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Thường gặp: hạ đường huyết, tăng cân, chản ăn
Rối loan tâm thần
Ít gặp: cơn ác mộng, mất ngủ.
Rối loan hê thần kinh
Thuờng gặp: đau đầu.
Ít gặp: chóng mặt, dị cảm, gỉảm cảm giảc, loạn vị giác, suy gíảm nhận thức (như mất trí nhở, lù
lẫn,...)
Hiếm gặp: bệnh thần kinh ngoại biên.
Rối loan mắt
Ít gặp: nhìn mờ.
Hiếm gặp: rối loạn thị giác.
Rối loan tai và mê đao
Ít gặp: ù tai.
Rât hiếm gặp: mât thính lực.
Hô hân` nqưc vả rôi loan trung thât: fh
Thường gặp: đau họng thanh quản, chảy mảu cam.
Rối loan tiêu hóa
Thường gặp: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
Ỉt gặp: nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, vỉêm tụy.
Rối loan zan mât
Ít gặp: viêm gan.
Hiếm gặp: ứ mật.
Rất hiếm gặp: suy gan.
Da và các rối loan mõ dưới da
Ỉt gặp: nối mề đay, phảt ban da, ngứa, rụng tóc.
Hiếm gặp: phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chửng Stevens-
J ohnson vả hoại tử biếu bì.
Hệ thống sinh sản và vũ rối loan
Rất hiếm gặp: nữ hỏa tuyến vú.
Rối loan chung vả tai vi trí điều tri
Thường gặp: mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt.
Khảo sát
Thường gặp: xẻt nghiệm chức năng gan bất thường, creatin kinase mảu tăng.
Ít gặp: bạch cầu niệu dương tính.
Như với các chất ửc chế HMG-CoA reductase khảo, tăng transaminase huyết thanh đã được bảo cáo
ở những bệnh nhân dùng atorvastatin. Những thay đồi nảy thường ở mức trung bình, thoáng qua và
không cần phải gỉán đoạn việc điều trị. Sự tăng transaminase huyết thanh có ý nghĩa lâm sảng (> 3
lần ULN) xuất híện ở 0,8% bệnh nhân dùng atorvastatin. Việc tăng transaminase có liên quan tới
lỉều và phục hồi ở hầu hết bệnh nhân.
Tương tự như cảc chất ức chế HMG-CoA reductase khảo trong các thử nghìệm lâm sảng, tăng
creatin kínase huyết thanh (CK) lởn hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường xảy ra ở 2,5% số
bệnh nhân dùng atovastatin. Tăng CK trên 10 lần ULN xảy ra ở 0,4% bệnh nhân được đỉều trị bằng
Atrox.
Bênh nhi:
10
Dữ liệu an toản tiền lâm sảng bao gồm tải liệu về tính an toản trên 249 bệnh nhi dược điểu trị bằng
atorvastatin, trong đó 7 bệnh nhân dưới 6 tuối, 14 bệnh nhân từ 6-9 tuồi, 228 bệnh nhân từ 10-17
tuổi.
Rối loạn hệ thần kinh: thường gặp: đau đầu.
Rối loạn tiêu hóa: thường gặp: đau bụng.
Các chỉ số xét nghiệm: tăng alanin aminotransferase, tăng creatin phosphokinase mảu.
Theo các dữ liệu sẵn có, tần số, loại phản ứng và mức độ nghiệm trọng của phản ứng phụ trên trẻ em
được cho là tương đương người lớn. Kinh nghỉệm về tính an toản lâu dải trên trẻ em hiện tại là rất
hạn chế.
Những Dhản ứng nhu sau đã đươc báo cáo khi dùng môt số statin:
. Rối loạn giới tính.
. Trầm cảm.
. Trường hợp ngoại lệ của bệnh phổi kẽ, đặc biệt với phảc đồ điều trị lâu dải.
o Đái thảo đường: Tấn số sẽ phụ thuộc vảo sự có mặt hay không của các yểu tố nguy cơ (đường
huyết lúc đói 2 5,6 mmol/L, BMI > 30 ngm², tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).
Thông bảo ngay cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phái khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Không có điều trị đặc hiệu nảo khi dùng quá liều atorvastatin. Nếu bị quá liều, cần tiểu hảnh điều trị
triệu chứng và các biện phảp hỗ trợ. Cần theo dõi và lảm xét nghiệm đảnh giả chức năng gan. Do
thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, thấm tảch mảu không được cho là lảm tăng thanh thải
atorvastatin đảng kế. Ở
DỮ LIỆU AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG ,
Trong một bộ thí nghiệm gồm 4 thử nghiệm in vitro và 1 thử nghiệm in vivo, atorvastatin không có
nguy cơ gây đột biến và vụn gen.
Atovastatin không cho thấy khả năng gây ung thư ở chuột đồng, nhưng khi dùng liều cao ở chuột
nhả (liều gây ra AUC cao gấp 6-11 lần AUCg.MÌ ở người khi dùng liều khuyến cáo cao nhất) đã cho
thấy con đực bị u tuyến tế bảo gan và ung thư biểu mô tế bao gan ở con cái.
Có bằng chứng từ nghiên cứu thực nghiệm trên động vật rằng các chất ức chế HMG-CoA reductase
có thể ảnh hưởng tởi sự phát trìến của phôi hoặc thai nhi. Trên chuột, thờ và chỏ, atorvastatin không
gây ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và không gây quải thai, tuy nhiên ở liều độc với cơ thể co' ẹ,
độc tính với thai đã được quan sảt thấy ở chuột và thỏ. Sự phảt triến của con non bị chậm vã ả
năng sống sau sinh bị giảm trong thời than tiếp xúc với atorvastatin liều cao. _
TƯO'N G KY
Không có tương kỵ giữa cảc thảnh phần cùa thuốc.
HẠN sử DỤNG
24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
' ’ ’ ~ . . *3NG
ĐONG GO] VÀ BAO QUAN TlJQ- LỄỊỆ'ĨCĨỆPẸÊN G
Hộp 3 ví x 10 viên. P.TR *
. . ~ ln ..ẩn 1 ~ ›Vỉfủn
Bảo quản ở nh1ệtđộ dưởl 30°C, trảnh âm. ~fiyƯ yƯ' "fml ỹ
Đê xa tồm tay !rẻ em! `
NHÀ SÁN XUẤT: BIOFARM Sp. z o.o.
ul. Walbrzyska 13, 60-198 Poznaú — Ba Lan
11
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng