[ RX PRESCRIPTION DRUG
l
BỘ Y TẾ
cục QUÁN ,v DƯỢC
ĐÃ PHÊ UYỆT .
Lân đâu:.czd…l.
ATROACT-ZO
°…JÀMẮ'AT RVASTATIN TABLETS 20 mg.
3 BLISTERS )( 10 TABLETS
Fllm ;:cnted ublol
IIIOIỢJỰIOMUUMI
9²r|g3
Ó
G`_I
|_
0
<
0
E
4
ATORVASTATIN TABLETS 20 mg.
… couposmou: ggsg? uướuc DÁN sư nunu tnuơc K…
g _. Each filmunted tablet oontains TM h M _
Alorvastaùn Colcium "- ” "' —
-4 z Mõt wen nen bu pnim cnua
ả Q Equwnlent lo Atorvastatin 20mg Mưme c.lqum
² . . uong mọng Alewnstuiin 20mg
“" ẵ Specl'rallon ' Mủfflư Tiiu chuln chít lwng: mo sểm xuât
Ể _. Pluse Mef to enclose loahet tot Bègâưùn nm kno rủo inonng mot khong qua
ẫ - DOSAGE : ADMINISTRATIONI 3fì Ja… Wr…tt
N INDICATIONSICONTRA-INDICATIONSI ° " _“Yfị' ’“ “’"
Ể ° pnecmnouststne erưcts %] __ _ __ _ __
\ inh. cn ng c i nn. li u ùnq. ;: c dùng
ụ smaz AT nmnmiuneuơt
exaeuue so°c.maeomnonv ầZổfJfflfflẵ'" kh“ m“ "’ ""cmg “" 5"
em:: PIOTECT mon uen
so iớ sx. NSX. HDt Xem 'Botcn No" …g nm
nEEP OUT OF …: Reacu -s›ọ nm~ tren Dnc bi
or cmmneu. sin qut bóvi Ju. LABORATORIE! FVI un.
E-1223. Pnuo-i Em (Gholllị RIICO lnd
Mnnuhcturod hư Aren, an…di ịRuniAN oc; J\’_' 1
X f LABORATORIES PVT. un.
E—1223. Phlse- 1 Ethhahl) RIIOO …
Area. Buudi tRlịl. (inđiaị
Nhin kth hỏi:
UIÌIITUIIES … un
ulemmuoim-m
tntld aqu
_
ATORVASTATIN TABLETS 20 mg.
ATROACT-ZO
ITIWTđI
ATROACT-20
COMPOSITION:
Each tĩlmcoated tablet contains:
Atorvastatin Calcium
Equtvalent to Atorvastatin 20mg,
Specifỉcdìon : Manufadurer.
ATORVASTATIN TABLETS 20 mg.
ATROACT—M
ATIOICĨ-ZO
[
STORE AT A*EM°ERATURE NOT `“,,
EXCEEDING 30°C IN A COOL & DRY .
PLACE. PROTECT FROM LiGHT
KEEP OUT OF THE REACH ị
OF CHILDREN.
V'sa no. ’ l-i
Mfg, Lic No
Manufactured hy: ễi
XL LABORATORIES PVT. LTD
E~1223 Phase — 1 Esz (Ghaai) RIiCO lnd
Area, anadu (Rau tihđiaị
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. q If/ỗỆ bg ;
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thẩy thuốc.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Để xa tẩm tay trẻ em.
ATROACT-20
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Atorvastatin calcium tương đương với Atorvastatin 20 mg
Tá dươc: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thề, lactose, povídon, natri methyl paraben, natri propyl
paraben, magnesi stearat, bột talc tinh khiết, keo silica khan, natri glycolat hồ tinh bột, tinh bột
ngô (khô), hypromellose, titanium dioxid, polyethylen glycol 6000. Ậ_
/f
DƯỢC LỰC HỌC:
Atorvastatin calcium là một chất hạ lipid tổng hợp, là chất ức chế enzym khứ 3-hydroxy-3-
methylglutaryl—coenzym A (HMG—COA). Enzym nảy xúc tác sự biến đối HMG—CoA thảnh
mcvalonat, là một giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ cùa sinh tồng hợp cholesterol.
Cơ chế tác động: Atorv astatin là một chắt ức chế chọn lọc cạnh tranh trên enzym khử HMG—
CoA, lả enzym giới hạn tốc độ biến đổi 3—hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A thảnh
mevalonat, là một tiến chất steroi, kể cả cholesterol. Ở các bệnh nhân bị tăng cholesterol mảu do
di truyền đồng hợp từ hay dị hợp từ, các dạng tăng cholesterol mảu không do di truyền vả rối
ioạn lipid mảu hỗn hợp, atorvastatin lảm giảm lượng cholesterol toản phần, lipoprotein
cholesterol trọng lượng phân từ thấp (LDL-C) vả apolipoprotein B (apo B). Atorvastatin cũng
lảm giảm lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân từ rất thấp (VLDL—C) vả triglycerid (TG)
vả lảm tăng lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tư cao (HDL-C).
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh bằng đường uống, nồng độ tối đa trong huyết tương
đạt được trong vòng 1-2 giờ. Lượng atorvastatin được hấp thu vả nồng độ trong huyết tương tăng
lến theo tỷ lệ liếu dùng. Viên nén atorvastatin là khoảng 14% và tảo động ức chế enzym khử
HMG-CoA reductase là khoảng 30%. Sinh khả dụng thấp là do sự thanh thải ở niêm mạc đường
tiêu hóa trước khi vảo cơ thế và do chuyến hóa đầu tiên ở gan. Mặc dù thức ăn iảm giảm tốc độ
và lượng thuốc được hấp thu khoảng 25% và 9%, tương ứng, theo đảnh giả qua Cmax vả AUC,
nhưng sự giảm cholesterol trọng lượng phân từ thấp tương tự nhau khi atorvastatin được uống lúc
no hoặc lủc đói. Nồng độ huyết tương của atorvastatin thấp hơn (khoẵn"g 30% đối với c:max vả
AUC) khi uông thuôc vảo buôi chiều so với uông thuôc vảo buôi sảng. Tuy nhiên, sự giảm
cholesterol trọng lượng phân từ thấp tương tự nhau bất kể đùng thuốc vảo thời điếm nảo trong
ngảy.
Phân bổ: Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin là khoảng 381 L. Trên 98% atorvastatin
gắn kết với protein hưyết tương. Tỷ lệ hồng cằn! huyết tương khoảng 0.25 cho thắy it thấm vảo
hồng cầu.
Chuyến hóa: atorvastatin được chuyến hóa rộng rãi thảnh các dẫn xuất ortho- vả parahydroxy-
vả nhiếu sản phẩm oxi hóa. In vitro, sự ức chế enzym khử HMG-CoA bới các chất chuyến hóa
ortho- vả parahydroxy- metaboiites tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế
enzym khử HMG—CoA trong hệ tuần hoản lả do cảc chất chuyển hóa có hoạt tính. Các nghiên
cứu in vitro đề nghị tầm quan trọng cùa chuyển hóa atorvastatin bằng cytochxom P-450 3A4 ở
gan, do tăng nồng độ huyết tương cùa atorvastatin ở người sau khi dùng cùng lúc với
erythromycin là chất ức chế enzym nảy. Các nghiến cứu in vitro cũng chỉ ra rằng atorvastatin lả
một chắt ức chế yếu cúa cytochrom P-450 3A4. Dùng đồng thời với atorvastatin không lả.m tãng
đảng kế nồng độ huyết tương của terfenadin, một hợp chẳt được chuyến hóa rõ rảng bằng P-450
3A4; vì thế, atorvastatin sẽ không lảm thay đồi đáng kể dược động học của cảc chất nến
cytochrom P-450 3A4 khảc (xem phần Tương tác thuốc). Ở động vặt, chất chuyền hóa ortho-
hydroxy trải qua sự glucuronỉd hóa. ²Ễ
Bải tiết: atorvastatin và các chất chuyến hóa được bải tiết chủ yếu qua mật sau khi đã chuyến hóa
tại gan hay ở ngoải gan; tuy nhiên, thuốc dường như không trải qua chu kỳ gan ruột. Thời gian
bán thải trung binh trong huyết tương cùa atorvastatin ở người là khoảng 14 giờ, nhưng thời gian
bán hùy cùa hoạt động ức chế enzym khứ HMG-CoA là 20-30 giờ do sự đóng góp của các chất
chuyến hóa có hoạt tính. Sau khi uống, dưới 2% iiếu dùng cùa atorvastatin được tìm thắy trong
nước tiêu.
CHỈ ĐỊNH:
Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng đế lảm giảm cholesterol toản phần,
LDL-cholesteroi, apolipoprotein B vả trigiycerid ở các bệnh nhân tả.ng cholesterol máu nguyên
phảt, tăng cholesterol mảu do di trưyến dị hợp từ hoặc tăng lipid máu hỗn hợp (Fredrickson loại
Ha vả ]Ib).
Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị những bệnh nhân bị cao
triglycerid huyết thanh (Fredrickson loại IV).
Atorvastatin được chỉ định để điếu trị các bệnh nhân bị rối ioạn betalipprotein máu nguyên phát
(Fredrickson loại 111) mà không có đảp ứng đầy đủ với chế độ ăn kìêng.
Dự phòng bệnh tim mạch: Lâm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người iớn bị cao huyết áp
không có bệnh động mạch vảnh lâm sảng, nhưng có tối thiếu 3 nguy cơ của bệnh động mạch
vảnh như tuối trên 55, đản ông, hút thuốc iả, tiếu đường ioại 2, phi đại thẳt trải, có các bất thường
đặc hiệu trên điện tâm đồ, protein niệu, tỷ lệ của cholesterol toản phần trong huyết tương so với
cholesterol có trọng lượng phân từ cao a 6, hoặc gia đình có tiến sử bị bệnh động mạch vảnh
trước tuổi trường thảnh.
Bệnh nhi (10…17 tuổi): Dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để lảm giảm cholesterol toản phần,
cholesterol trọng iượng phân từ thấp vả giảm mức độ apo B ở các trẻ trai và gái đã có kinh lằn
đầu, 10-17 tuồi, có bệnh tăng cholesterol máu di truyền dị hợp từ, nếu sau khi đã thử nghiệm đầy
đủ điều trị bằng chế độ ăn kiêng mà kết quả xét nghiệm như sau: LDL-C duy trì 2 190 mg/dL;
hoặc LDL-C duy trì 2 160 mg/dL và tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch trước tuổi trưởng thảnh,
hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhi.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Chỉ dùng thuốc nảy theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Khuyến cáo bắt đầu điếu trị với iiếu thấp nhất mả thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể
điều chinh liều theo nhu cầu và đáp ứng cùa từng người bằng cách tăng liếu từng đợt cảch nhau
không dưới 04 tuân và phải theo dời cảc phản ửng có hại cùa thuốc, đậc biệt là các phản ứng có
hại đối với hệ cơ.
Khi dùng phối hợp với aminodaron, không nên dùng quá 20 mg/ngảy. Ế
Liều atorvastatin không quá 10 mg khi dùng phối hợp với eyeiosPonn.
Tổng quát: Trước khi điếu trị bằng atorvastatin, nên cố gắng kiểm soát tình trạng cao cholesterol
máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục và giảm cân ở bệnh nhân béo phì, và điều trị các vấn
đề về sức khỏe. Bệnh nhân nên tiếp tục theo một chế độ ăn kiêng chuẩn hạ thấp cholesterol trong
khi điều trị bằng atorvastatin. Liều dùng khớỉ đầu khuyến nghị lả 10 hoặc 20 mg, uống 1
lần/ngảy. Bệnh nhân cần giảm LDL—C nhiều (>450/0) có thể bắt đầu dùng 40 mg, uống 1 lầnlngảy.
Khoảng liều dùng từ 10 đến 80 mg, uống 1 lần/ngảy. Có thể dùng atorvastatin 1 lầnlngảy vảo bất
cứ thời gian nảo trong ngảy, lúc no hoặc lúc đói. Nên điều chinh liếu dùng theo từng bệnh nhân
tùy theo mức độ LDL-C cơ bản, mục đích cùa việc điều trị và đảp ứng của bệnh nhân. Sau khi đã
bắt đầu vảfhoặc điều chỉnh liều dùng của atorvastatin, nên xét nghiệm mức lipid trong vòng 2-4
tuần và điếu chỉnh liều dùng theo đó.
Dự phòng bệnh tim mạch: Liều dùng khuyến nghị: 10 mg, uống 1 1ần/ngảy.
Bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát và tãng lipid máu hỗn hợp: Đa số bệnh nhân được
kiếm soát ở liều 10 mg atorvastatin, uống 1 lần/ngảy. Đáp ứng điều trị rõ rảng trong vòng 2 tuần
và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đảp ứng nảy được duy trì khi điều trị dải
hạn.
Tăng cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử: Trong một nghiên cứu ở cảc bệnh nhân bị
tăng cholesterol máu do di truyền đồng hợp từ, đa số bệnh nhân đáp ứng ở liếu 80 mg
atorvastatin: giảm trên 15% lượng cholesterol trọng lượng phân từ thấp (18-45%).
Các bệnh nhi bị tăng cholesterol máu do di truyền dị hợp từ (10-17 tuổi): Liều dùng khởi đầu
khuyến nghị: 10 mg/ngảy; Iiếu dùng tối đa khuyến nghị là 20 mg/ngảy (liếu dùng trên 20 mg
chưa được nghìên cứu ở cảc bệnh nhân loại nảy). Liều dùng nên được điều chinh tùy theo mục
đích điểu trị. Nên điều chỉnh liếu ở khoảng cách a 4 tuần.
Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhi được giởi hạn ớ liều atorvastatin lên đến 80 mg/ngảy,
dùng trong 1 năm cho 8 bệnh nhân bị tăng cholesterol mảu do di truyền đồng hợp tử. Không có
bảo cáo về cảc bất thường sinh hóa hay trên lâm sảng ở những bệnh nhân nảy.
Người cao tuổi: Không có khác biệt về tính an toản, hiệu quả ở các bệnh nhân cao tuổi so với
toản thể bệnh nhân.
Bệnh nhân bị suy gan: Xem phần “Chống chỉ định” và “Thận trọng”.
Bệnh nhân bị suy thận: Bệnh thận không có ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương hoặc tảo dụng
giảm cholesterol trọng lượng phân từ thấp của atorvastatin. Vì thế không cần phải điều ehinh liều
dùng.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo của atorvastatin, bệnh nhân có bệnh gan hoạt
động hoặc bị tăng kéo dải cảc enzym transaminase trong huyết thanh trên 3 lần giới hạn bình
thường trên mã không rõ nguyên nhân, bệnh nhân có thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc cảc
phụ nữ có khả nảng có thai mã không sử dụng các biện phảp ngừa thai. Chỉ dùng atorvastatin cho
cảc phụ nữ trong độ tuổi sinh sản khi cảc phụ nữ nảy không có khuynh hướng có thai hoặc đã
được thông bảo về các nguy hiểm mà thuốc có thể gây ra cho bảo thai. ệ
CẨNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG:
Khuyến cáo lảm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp
chỉ định lâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: Suy giảm
chức năng thận, nhược giáp, tiến sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền,
tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiển sử bệnh gan vảfhoặc uống
nhiếu rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả
nãng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường
hợp nảy nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị
bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK › 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không
nên bắt đầu điều trị bằng statin.
+ Trong quá trình điếu trị bằng statin, bệnh nhân cằn thông bảo_ khi có cảc biểu hiện về cơ
như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. .Khi có các biểu hiện nảy, beúh fihz_ìn cân lầm xét nghiệm
CK đế có các biện pháp can thiệt phù hợp. ’\
Thận trọng và cảnh báo đối với các thuốc thuộc nhóm statin: Cần cân nhắc khi dùng thuốc
thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tốn thương cơ. Thuốc
thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra cảc phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc
biệt đối với cảc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiếu
năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản
ứng có hại trong quá trinh dùng thuốc.
Rối loạn chức năng gan: Cảo chắt ức chế enzym khứ HMG-COA, cũng giống như một số thuốc
hạ iipid khác, có gây những bất thường sinh hóa về chức năng gan. Tăng kéo dải các
transaminase huyết thanh [> 3 lần mức giới hạn binh thường trên ở 2 2 trường hợp] xảy ra ở
0.7% bệnh nhân uống atorvastatin trong cảc thử nghiệm lâm sảng. Tỷ lệ cùa những bất thường
nảy là 0.2%, 0.6% và 2.3% ở liếu dùng 10, 20, 40 và 80 mg tương ứng. Bệnh gan hoạt động hoặc
tảng transaminase kéo dải không rõ nguyên nhân là các chống chỉ định sử dụng atorvastatin.
Cơ xương: Tiêu cơ vân với suy thận cấp tính thứ phảt của myoglobin niệu đã được bảo cáo với
cảc thuốc khảo cùa nhóm nảy. Đã có bảo cáo về đau cơ không biến chứng ở cảc bệnh nhân được
điều trị bằng atorvastatin Bệnh đau cơ, được định nghĩa là đau hoặc yếu cơ kết hợp với tăng giá
trị creatine phosphokinase (CPK) trên 10 lần giới hạn bình thường trên, nên được xem xét ớ bất
cứ bệnh nhân nảo bị đau cơ rải rảc, mếm cơ hay yếu cơ, vả/hoặc tăng đảng kế CPK. Nên ngừng
điều trị bằng atorvastatin nếu thấy tăng đáng kể mức độ CPK hoặc có chấn đoán hay nghi ngờ có
bệnh cơ. ế
/
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ:
Atorvastatin có chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bủ.
TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Nói chung atorvastatin được dung nạp tốt. Cảc tác dụng phụ thường nhẹ vả thoáng qua. Dưới 2%
bệnh nhân trong cảc thử nghiệm lâm sảng phải ngưng điếu trị do tác dụng phụ của atorvastatin.
Tảo dụng phụ thường gặp nhất (2 1%) khi điểu trị bằng atorvastatin ờ cảc bệnh nhân tham dự
trong các nghiên cứu lâm sảng có kiểm soát lả:
Rối loạn tâm thằn: Mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
Rối loạn đường tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tảo bón, đầy bụng.
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
Cảo rối loạn chung: suy nhược. _f_íJ - ’ _
Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, [ú lẫn …). ( … o ) À…iẨ
Tăng đường huyết.
Tăng HbAlc
Thông báo cho thẩy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
Việc dùng cùng với cảc thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể Iảm tăng nồng độ cùa atorvastatin
trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp vói amiodaron,
không nên dùng quá 20 mg/ngảy vì lảm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những
bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngảy mới có hiệu quả. điều trị, bảc sĩ có thể lựa chọn thuốc
statin khác (như pravastatin).
Nguy cơ về bệnh cơ trong quả trinh điếu trị bằng cảc thuốc nhóm nảy sẽ tăng lên khi dùng đồng
thời vởi cyclosporin, cảc dẫn xuất cùa acid fibric, erythromycin, thuốc khảng nấm nhóm azol
hoặc niacin.
Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thòi với các hỗn dịch kháng acid có chứa
ĩrìagrìẻsiũỉh Vả alưr’ìiihũiìì'hýd'r'ơit'ỉd, nồng dộ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%;
tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân từ thấp không thay đối.
Antipyrin: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học cùa antipyrin, nên không có
tương tác vởi các thuốc khác chuyển hóa qua cùng loại cytochrom. _
Colestipol: Khi dùng colestipol cùng với atorvastatin, nồng độ cùa atorvastatin bị gấm khoảng
25%. Tuy nhiên, tảo dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin vả colestỉpol so với
khi dùng một loại thuốc riêng rẽ.
Digoxin: Khi dùng nhiều liếu digoxin và 10 mg atorvastatin đồng thời, nồng độ digoxin trong
huyết tương ở trạng thái ốn định không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nồng độ digoxin tăng khoảng
20% khi dùng digoxin với 80 mg atorvastatin hảng ngảy. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh
nhân sử dụng digoxin.
E:ythromycin/Clarithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin vả erythromycỉn (500 mg x 4
iằn/ngảy) hoặc clarithromycin (500 mg x 2 lần/ngảy) là chất ức chế cytochrom P—450 3A4: tăng
nồng độ huyết tương của atorvastatin.
Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (10 mg, l lần/ngảy) vả azithromycin (500 mg, 1
lần/ngảy) không lảm thay đối nồng độ huyết thanh cùa atorvastatin.
T etfenadin: Sử dụng đồng thời atorvastatin vả terfenadin không tạo ảnh hưởng đảng kể trên lâm
sảng đối với dược động học cùa terfenadin.
Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa
norethindron vả ethinyl estradiol lảm tăng giá trị vùng dưới đường cong nồng độ của
norethindron vả ethinyl estradiol khoảng 30% vả 20%. Nên cân nhắc về sự tăng nảy khi chọn lựa
thuốc ngừa thai đường uống cho phụ nữ sử dụng atorvastatin. J’ _ _ )ị
,.
’ `
Watfarin: Một nghiên cứu về tương tảc thuốc giữa atorvastatin vả warfarin đã được tiến hảnh:
không có tương tảc đảng kế trên lâm sảng.
Cimetidin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin vả cimetidin đã được tiến hả.nhz
không có tương tảo đáng kể trên lâm sảng.
Amiodipin: Dược động học cùa atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80
mg vả amlodipin 10 mg ở trạng thái ổn định.
Các chất ức chếProtease: Dùng đồng thời atorvastatin vả cảc chất ức chế protease là chất ức chế
cytochrom P-450 3A4: tãng nồng độ hưyết tương cùa atorvastatin.
Dùng đồng thời với các thuốc khác: Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, atorvastatin được sử dụng
đồng thời với cảc thuốc hạ huyết áp và các thuốc thay thế estrogen: không có tương tác có hại
đảng kế trên lâm sảng. Cảo nghiên cứu về tương tác thuốc với các tác nhân đặc hiện chưa được
tiến hảnh.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đồng thời vởi cảc thuốc sau:
- Gemfibrozil.
— Cảo thuốc hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khảo. Ễ
- Niacin liều cao (> lg/ngảy).
- Colchicin.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với cảc thuốc điều trị HIV vả viêm
gan siêu vi c (HCV) có thế lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiệm trọng nhất là tiêu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây từ vong.
Khuyến cáo về tương tảc thuốc giữa các statin với các chẳt ức chế protease của HIV và HCV.
Các chẫt ức chế protease có tương tác Khuyến cảo kê đon
— Tipranavir + Ritonavir
. Trảnh sử dụng atorvastatin
- Telaprevư
Sử dụng thận trọng vả nếu cần thiết
- Lo inavir + Ritonavir . , .t . A A
p nen dung lieu atorvastatin thap nhat
- Darunavir + Ritonavir
- Fosamprenavir
. F osamprenavir + Ritonavir
- Saquinavir + Ritonavir
Không quá 20 mg atorvastatin/ ngảy
- Nelfinavir Không quá 40 mg atorvastatin] ngảy
QUÁ LIÊU:
Không có biện phảp điếu trị đặc hiện đối với dùng quá 1iếu atorvastatin. Nếu xảy ra dùng quá
liều, nên điếu trị triệu chứng và có biện phảp hỗ trợ nếu cần. Do thuốc gắn kết rộng với protein
huyết tương, lọc thận nhân tạo không nên lảm tăng đáng kể sự thanh thải atorvastatin.
BÁO QUÁN: Bảo quản ớ nơi khô và mảt không quá 30°C và tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp có 30 viên (3 vì alu—alu x 10 viên).
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Nhà sản xuất. Ễ
c
Được sản xuất bởi:
XL LABORATORIES PVT., LTD.
E-1223, Phase-l Extn (Ghatal), Riico Ind. Area, Bhiwadi (Raja), India.
Tel: 91-1493-224508/ 09 Fax: 91-1493-224508/ 09
PHÓ CỤC TRUỜNG
Jiỳuăzễ-n "lf'ầ'tt Ếỗỗanắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng