BỘYTỂ 32/g3
CUC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÀ PHÊ DUYỆT
Lản dáuz..MJ.riD…
RX PRESCRIPTION DRUG 3 BLISTERS X 10 TABLETS _
ATROACT-1 0
—
ATORVASTATIN TABLETS 10 mg. XL
ATROACT—1O
ATROACT~1 0
MMS! m ng
MSB'MNIMEWW
iỈ
! TIII. it mg
l _.
CAIIPII LLV IỈAD YIIACCOMHIVIIG STOREAĨATBAPERATUIE NOI Rx Thúc … dơn
unucncuumne uu exceeowe we. mncom nonv ATROACT-1O n ;… ,1WM
nnce. PMIEC'I ruou uom 0ọc ky nm dh w ẵổng … … uc…c
con…mou; _ , —
Ểlủ Ilmoniod InHet cenlln. M : Mn non uu nnun chúa-
NetvullHn Clleum ẫỂGCPNẹLIJDng THE REACH …… Cadum
Equtulunl to Alorumiln lùng Ềẵ_W NF’ÌỀ'Ế’TÚ'Ịi'JỮgH ___m
au won noi ;… rủ ihnang mm khdnn nu: 30°C
… : W EIƯ m TMh um úf'ữ
00 xu tim gỵ eùo m nm
>
_;
28
D
D
C)
’."
..
c
Phun rú … mclen lnlnl Ior II u Nu _ __K _ _
DOIAGI I ADIIIOIỈMTIÙII '0 c Chi đhh. dtónc d~iỉ am; nẤu dung cum củng
mucmouucoutmnmmnu GI… No vn m mcng In um: …… w huong nm- …
rnecaunoummt lnlcn. Wu om annmy ơmn xem mu
hn 0… ddhmm sanosx` NS)L HD … ~anm No“ mg om ,
Mnuuhaud by 'Eư. an' nin Mn tư _
sn …! … …. uoonnomzs mn ưa :
- L^BORẨTomES PVT' ƯD' e—1223. Pnnu-i Em; «em… Rnco … Ì
uza thu— 1 auelunn nuoc … Am enmm iRuniAN ao›
Nu, nm… «Ron nnqu unio min …:
|
ATROACT-10
_
ATWhBTẦTIiTAILEI'S 10 mg.
mom… monct-u
Specifucahon Mamm.m
ATROACT.1O stone AT ATEMFERATURE NCT excssnmn =Cr.
...l,—q
INACOOLGỈJRY PLACE PRCTECTFROMUGi-i ;.
KEEPOUT OF THE REACH or CHILDREN iị…
Vlẵấ no Ề
ATORVASTATINTABLETSng. … … _.
COMFOSITION Manufactumơ Ui`
Ench NNCOilOG tablel mnta-ns _Y f LABO RATORIES FVT. LTD, é
Atowastahn Calc;urn E-tm Pham` 1 ExtMGt-aim QHCO Im ~`
Equ=valenttoAtorvastahn 10mg Area,Bhwam ịRau | mai
Ổ'ẵÍ 83 @
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏiý kiển của thầy thuốc.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê dơn của Ihẩy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
ATROACT-IO
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Atorvastatin calcium tương đương với Atorvastatin 10 mg
Tá dươc: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thế, lactose, povídon, natri methyi paraben, natri propyl
paraben, magnesi stearat, bột talc tinh khiết, keo silica khan, natri glycolat hồ tinh bột, tinh bột
ngô (khô), hypromellose, titanium dìoxid, polyethyien glycol 6000, mảu: ponceau 4R.
DƯỢC LỰC HỌC:
Atorvastatin calcium lả một chắt hạ Iipỉd tồng hợp, lả chất ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-
methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Enzym nảy xúc tác sự biến đổi HMG-CoA thảnh
mevalonat, lả một gìai đoạn sởm vả giới hạn tốc độ cùa sinh tồng hợp cholesterol. J,
_r
Cơ chế tác động: Atorvastatin là một chất ức chế chọn lọc cạnh tranh trên enzym khứ HMG—
CoA, iả enzym giới hạn tốc độ biến đồi 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A thảnh
mevalonat, lả một tiến chất sterol, kể cả cholesterol. Ở cảc bệnh nhân bị tảng cholesterol mảu do
di truyền đồng hợp từ hay dị hợp từ, cảc dạng tăng cholesterol mảu không do di truyền và rối
loạn iipid mảu hỗn hợp, atorvastatin lảm giảm lượng cholesterol toản phần, Iỉpoprotein
cholesterol trọng lượng phân từ thấp (LDL-C) vả apolipoprotein B (apo B). Atorvastatin cũng
lảm giảm lipoprotein cholesterol cỏ trọr;g iượng phân từ rất thấp (VLDL-C) vả triglycerid (TG)
vả lảm tãng lỉpoprotein cholesterol có trọng iượng phân từ cao (HDL-C).
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hắp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh bằng đường uống, nồng độ tối đa tmng huyết tương
đạt được trong vòng l-2 giờ. Lượng atorvastatin được hấp thu và nồng độ trong huyết tương tãng
lên theo tỷ lệ liều dùng. Viên nén atorvastatin lả khoảng 14% và tảc động ức chế cnzym khử
HMG-CoA reductase là khoảng 30%. Sinh khả dụng thắp lả do sự thanh thải ở niêm mạc đường
tiêu hóa trước khi vảo cơ thế và do chuyến hóa đằu tiên ở gan. Mặc dù thức ăn lảm gỉảm tốc độ
vả lượng thuốc được hấp thu khoảng 25% và 9%, tương ứng, theo đánh giả qua Cmax vả AUC,
nhưng sự giảm cholesterol trọng lượng phân từ thấp tương tự nhau khi atorvastatin được uống iúc
no hoặc lúc đói. Nồng độ huyết tương của atorvastatin thấp hơn (khoảng 30% đối với Cmax vả
AUC) khi uông thuôc vảo buôi chỉêu so với uông thuôc vảo buôi sảng. Tuy nhiên, sự giảm
cholesterol trọng lượng phân từ thấp tưong tự nhau bất kể dùng thuốc vảo thời đỉếm nảo trong
ngảy.
Phân bổ: Thể tích phân bố trung binh cùa atorvastatin lả khoảng 381 L. Trên 98% atorvastatin
gắn kết với protein huyết tương. Tỷ lệ hồng cầu! huyết tương khoảng 0.25 cho thắy ít thẳm vảo
hồng cầu.
Chuyển hóa: atorvastatin được chuyến hóa rộng rãi thảnh các dẫn xuất ortho- vả parahydroxy-
vả nhiều sản phẩm oxi hóa. [n vitro, sự ức chế enzym khử HMG-CoA bởi cảc chất chnyển hóa
ortho- vả parahydroxy- mctabolỉtes tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế
enzym khử HMG—CoA trong hệ tuần hoản là do cảc chắt chuyền hóa có hoạt tính. Các nghiên
cứu in vitro đề nghị tầm quan trọng của chuyến hóa atorvastatin bằng cytochrom P-450 3A4 ở
gan, do tãng nồng độ huyết tương của atorvastatin ở người sau khi dùng cùng lủc vởi
erythromycin lả chất ức chế enzym nảy. Các nghỉên cứu in vitro cũng chỉ ra rằng atorvastatin là
một chất ức chế yếu cùa cytochrom P-450 3A4. Dùng đồng thởi với atorvastatin không l`am tảng
đảngkế nồng độ huyết tương của terfenadin, một hợp chất được chuyến hóa rõ rảng bằng P-450
3A4; vì thế, atorvastatin sẽ không lảm thay đổi đáng kể dược động học của các chất nến
cytochrom P-450 3A4 khảc (xem phần Tương tảc thuốc). Ở động vật, chất chuyến hóa ortho-
hydroxy trải qua sự glucuronid hóa, ế_j
Bải tiết: atorvastatin vả cảc chất chuyến hóa được bải tiết chủ yếu qua mật sau khi đã chưyển hóa
tại gan hay ở ngoải gan; tuy nhíên, thuốc dường như không trải qua chu kỳ gan ruột. Thời gian
bản thải trung bình trong huyết tương cùa atorvastatin ở người là khoảng 14 giờ, nhưng thời gian
bản hùy của hoạt động ức chế enzym khử HMG-COA lả 20-30 giờ do sự đóng góp của các chắt
chuyển hóa có hoạt tính. Sau khi uống, dưới 2% liều dùng của atorvastatin được tìm thẳy trong
nước tiêu.
CHỈ ĐỊNH:
Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ với chế độ ãn kiêng đề lảm giảm cholesterol toản phần,
LDL-cholcsteroi, apolip0protein B và triglycerid ở cảc bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên
phảt, tăng cholesterol máu do di truyền dị hợp từ hoặc tăng lipid mảu hỗn hợp (Fredrickson loại
IIa vả ]]b).
Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ chế độ ăn kiếng để điều trị những bệnh nhân bị cao
triglyccrid huyết thanh (Fredrickson loại IV).
Atorvastatin được chỉ định để điếu trị cảc bệnh nhân bị rối loạn betalipprotein mảu nguyên phát
(Fredrickson loại 111) mã không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ãn kiêng.
Dự phòng bệnh tim mạch: Lâm giảm nguy cơ nhồi mảu cơ tim ở người ]ởn bị cao huyết áp
không có bệnh động mạch vảnh lâm sảng, nhưng có tối thiểu 3 nguy cơ cùa bệnh động mạch
vảnh như tuổi trên 55, đản ông, hút thuốc lả, tíểu đường loại 2, phi đại thắt trải, có các bất thường
đặc hiệu trên điện tâm đồ, protein niệu, tỷ lệ của cholesterol toản phần trong huyết tương so với
cholesterol có trọng lượng phân từ cao 2 6, hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh động mạch vảnh
trước tuổi trường thảnh.
Bệnh nhi (10-17 tuổi): Dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng đề lảm giảm cholesterol toản phần,
cholesterol trọng lượng phân từ thấp và giảm mức độ apo B ở các trẻ trai và gái đã có kinh lần
đầu, 10-17 tuồi, có bệnh tăng cholesterol máu di truyền dị hợp từ, nếu sau khi đã thử nghiệm đầy
đủ điếu trị bằng chế độ ăn kiêng mà kết quả xét nghiệm như sau: LDL-C duy trì 2 190 mg/dL;
hoặc LDL-C duy trì 2 160 mg/dL và tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch trước tuối trưởng thảnh,
hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhi.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Chỉ dùng thuốc nảy theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liếư thấp nhất mà thuốc có tảo dụng, sau đó nểu cần thiểt, có thế
điếu chinh liều theo nhu cầu vả đảp ứng cùa từng người bằng cảch tăng liều từng đợt cảch nhau
không dưới 04 tuần và phải theo dồi các phản ứng có hại cùa thuốc, đặc biệt là các phản ứng có
hại đối với hệ Cơ.
Khi dùng phối hợp với aminodaron, không nên dùng quá 20 mg/ngảy. Ế
Liều atorvastatin không quá 10 mg khi dùng phối hợp với cyclosporin.
Tổng quát: Trước khi điều trị bằng atorvastatin, nên cố gắng kiểm soát tình trạng cao choiesterol
máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục và giảm cân ở bệnh nhân béo phì, và điều …; cảc vấn
đề về sức khóe. Bệnh nhân nên tiếp tục theo một chế độ ăn kiêng chuẩn hạ thấp cholesterol trong
khi điều trị bằng atorvastatin. Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 10 hoặc 20 mg, uống 1
lần/ngảy. Bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều (›45%) có thể bắt đầu dùng 40 mg, uống 1 lần/ngảy.
Khoảng liều dùng từ 10 đến 80 mg, uống l lần/ngảy. Có thể dùng atorvastatin l lần/ngảy vảo bất
cứ thời gian nảo trong ngảy, lủc no hoặc lúc đói. Nên điều chinh liếu dùng theo từng bệnh nhân
tùy theo mức độ LDL-C cơ bản, mục đích của việc điếu trị và đảp ứng của bệnh nhân. Sau khi đã
bắt đầu vả/hoặc điều chỉnh liều dùng của atorvastatin, nên xét nghiệm mức lipid trong vòng 2—4
tuần và điều chinh liều dùng theo đó.
Dự phòng bệnh tim mạch: Liều dùng khuyến nghị: 10 mg, uống 1 lần/ngảy.
Bệnh tãng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp: Đa số bệnh nhân được
kiểm soát ở liều 10 mg atorvastatin, uống 1 lần/ngảy. Đáp ứng điều trị rõ rảng trong vòng 2 tuần
và đảp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng nảy được duy trì khi điếu trị dải
hạn.
Tăng cholesterol mảu do di truyền đồng hợp tử: Trong một nghiên cứu ở cảc bệnh nhân bị
tăng cholesterol máu đo di truyền đồng hợp từ, đa số bệnh nhân đảp ứng ở liều 80 mg
atorvastatin: giảm trên 15% lượng cholesterol trọng lượng phân từ thấp (18-45%).
Các bệnh nhi bị tăng cholesterol máu do di truyền đị hợp từ (10—17 tuổi): Liều dùng khởi đằu
khuyến nghị: 10 mg/ngảy; liều dùng tối đa khuyến nghị là 20 mg/ngảy (liếu dùng trên 20 mg
chưa được nghiên cứu ở cảc bệnh nhân loại nảy). Liều dùng nên được điếu chình tùy theo mục
đích điều trị Nên điều chỉnh liều ở khoảng cảch a 4 tuần.
Trẻ em: Kinh nghiệm điếu trị cho bệnh nhi được giới hạn ở liều atorvastatin lên đến 80 mg/ngảy,
dùng trong 1 năm cho 8 bệnh nhân bị tăng cholesterol mảu do di truyền đỗng hợp từ. Không có
báo cảo về các bất thường sinh hóa hay trên lâm sảng ở những bệnh nhân nảy.
Người cao tuổi: Không có khác biệt về tính an toản, hiệu quả ở cảc bệnh nhân cao tuổi so với
toản thể bệnh nhân.
Bệnh nhân bị suy gan: Xem phần “Chống chỉ định” và “Thận trọng”.
Bệnh nhân bị suy thận: Bệnh thận không có ảnh hưởng đến nổng độ huyết tương hoặc tác dụng
giảm cholesterol trọng lượng phân tử thắp cùa atorvastatin. Vì thế không cần phải điều chinh liều
dùng.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH: **
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo cùa atorvastatin, bệnh nhân có bệnh gan hoạt
động hoặc bị tăng kéo dải các enzym transaminase trong huyết thanh trên 3 lần giới hạn bình
thường trên má không rõ nguyên nhân, bệnh nhân có thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc các
phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng cảc biện pháp ngừa thai. Chỉ dùng atorvastatin cho
cảc phụ nữ trong độ tuổi sinh sản khi cảc phụ nữ nảy không có khuynh hướng có thai hoặc đã
được thông báo về các nguy hiếm mả thuốc có thể gây ra cho bảo thai. Ế
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNGz
Khuyến cảo Iảm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp
_ chỉ định lâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điếu trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: Suy giảm
chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiến sử gia đình mấc bệnh cơ di truyền,
tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiến sử bệnh gan vả/hoặc uống
nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả
năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường
hợp nảy nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điếu trị
bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK › 5 lần giởi hạn trên cùa mức bình thường, không
nên bắt đầu điều trị bằng statin.
+ Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông bảo khi có các biến hiện về cơ
như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có cảc biền hiện nảy, bệnh nhân cần lả.m xét nghiệm
CK để có các biện pháp can thiệt phù hợp.
Thận trọng và cảnh báo đổi với các thuốc thuộc nhóm statin: Cần cân nhắc khi dùng thuốc
thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc
thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra cảc phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc
biệt đối với cảc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiếu
năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ cảc phản
ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Rối Ioạn chức năng gan: Các chất ức chế enzym khứ HMG—CoA, cũng giống như một số thuốc
hạ lipid khảo, có gây những bất thường sinh hóa về chức năng gan. Tăng kéo dải các
transaminase huyết thanh [> 3 lằn mức giới hạn bình thường trên ở a 2 trường hợp] xảy ra ở
0.7% bệnh nhân uống atorvastatin trong cảc thử nghiệm lâm sảng. Tỷ lệ của những bất thường
nảy là 0.2%, 0.6% và 2.3% ở liều dùng 10, 20, 40 và 80 mg tương ứng. Bệnh gan hoạt động hoặc
tăng transaminase kéo dải không rõ nguyên nhân là các chống chỉ định sử dụng atorvastatin.
Cơ xương: Tiêu cơ vân với suy thận cấp tính thứ phát của myoglobin niệu đã được bảo cáo với
cảc thuốc khảc cùa nhóm nảy. Đã có bảo cảo về đau cơ không biến chứng ở cảc bệnh nhân được
điều trị bằng atorvastatin. Bệnh đau cơ, được định nghĩa là đau hoặc yếu cơ kết hợp với tăng giá
trị creatine phosphokinase (CPK) trên 10 lần giới hạn bình thường trên, nên được xem xét ở bất
cứ bệnh nhân nảo bị đau cơ rải rác, mếm cơ hay yếu cơ, vả/hoặc tăng đảng kể CPK. Nên ngừng
điều tn`_ bằng atorvastatin nếu thấy tăng đáng kể mức độ CPK hoặc có chấn đoán hay nghi ngờ có
bệnh cơ. j
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Atorvastatin có chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Không có.
TÁC DỰNG KHÔNG MONG MUÔN:
Nói chung atorvastatin được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoảng qua. Dưới 2%
bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sâng phải ngưng điều trị do tác dụng phụ của atorvastatin.
Tác dụng phụ thường gặp nhất (2 1%) khi điều trị bằng atorvastatin ở ca'c bệnh nhân tham dự
trong cảc nghiên cứu lâm sảng có kiểm soát lả:
Rối loạn tâm thần: Mất ngù.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đấu.
Rối loạn đường tiến hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tảo bón, đầy bụng.
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
Các rối loạn chung: suy nhược.
Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn ...).
Tăng đường huyết.
Tăng HbAlc
Thông báo cho thẩy th uổc những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
Việc dùng cùng với các thưốc ức chế enzym CYP3A4 có thể iảm tăng nồng độ cùa atorvastatin
trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp với amiodaron,
không nên dùng quá 20 mg/ngảy vì lảm tăng nguy cơ gây ra chứng tiếu cơ vân. Đối với những
bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngảy mởỉ có hiệu quả điếu trị, bảo sĩ có thể iựa chọn thuốc
statin khác (như pravastatin).
Nguy cơ về bệnh cơ trong quả trinh điếu trị bằng các thuốc nhóm nảy sẽ tăng lên khi dùng đồng
thời vởỉ cyclosporin, các dẫn xuất cùa acid fibric, erythromycin, thuốc khảng nẩm nhóm azol
hoặc niacin.
Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thời với cảc hỗn dịch kháng acid có chứa
tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân từ thấp không thay đối.
Antipyrín: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học cũa antipyrin, nên không có
tương tác vởi các thưốc khảo chuyến hóa qua cùng loại cytochrom. gi,
Colestipol: Khi dùng colestipol cùng vởi atorvastatin, nồng độ cùa atorvastatin bị giễm khoảng
25%. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin vả colestipol so vởi
khi dùng một ioại thuốc riếng rẽ.
Dígoxin: Khi dùng nhiều liếu digoxin vả 10 mg atorvastatin đồng thời, nồng độ đigoxin trong
huyết tương ở trạng thải ồn định không bị ảnh hưởng. Tưy nhiến, nồng độ digoxin tảng khoảng
20% khi dùng digoxin vởi 80 mg atorvastatin hảng ngảy. Nên theo dõi thích hợp đối vởi bệnh
nhân sử dụng digoxin.
E1ythromycin/Clarithromycỉn: Sử dụng đồng thời atorvastatin vả eryttưomycin (500 mg x 4
lần/ngảy) hoặc clarithromycin (500 mg x 2 lần/ngảy) là chất ức chế cytochmm P-450 3A4: tăng
nồng độ huyết tương cùa atorvastatin.
Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (10 mg, l iần/ngảy) vả azithromycin (500 mg, 1
lần/ngảy) không lầm thay đối nồng độ huyết thanh cùa atorvastatin.
Terfenadin: Sử dụng đổng thời atorvastatin vả terfenadin không tạo ảnh hướng đảng kế trên lâm
sảng đối với dược động học của terfenadin.
Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa
norethindron vả ethinyl estradiol lảm tảng giá trị vùng đưới đường cong nồng độ của
norethindron vả ethinyl estradiol khoảng 30% vả 20%. Nến cân nhắc về sự tãng nảy khi chọn lưa
thuốc ngừa thai đường uống cho phụ nữ sử dụng atorvastatin.
Warfarin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin vả warfarin đã được tiến hảnh:
không có tương tảo đảng kế trên lâm sảng.
Cimetidin: Một nghiên cứu về tương tảo thuốc giữa atorvastatin vả cimetidin đã được tiến hảnh:
không có tương tảc đáng kể trên lâm sảng.
Amlodipin: Dược động học cùa atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80
mg vả amlodipin 10 mg ở trạng thái ổn định.
Các chất ức chếProtease: Dùng đồng thời atorvastatin vả cảc chất ức chế protease lả chất ức chế
cytochrom P-450 3A4: tăng nồng độ huyết tương cùa atorvastatin.
Dùng đổng thời với các thuốc khác: Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, atorvastatin được sử dụng
đồng thời với các thuốc hạ huyết ảp vả cảc thuốc thay thế estrogen: không có tương tảc có hại
đảng kế trên lâm sảng. Các nghiên cứu về tương tác thuốc với cảc tảc nhân đặc hiện chưa được
tiến hảnh.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đồng thời với cảc thuốc sau:
- Gemfibrozil.
- Các thuốc hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khảo.
- Niacin liếu cao (> lglngảy). Ế
— Colchicin.
Việc sử dụng đồng thời cảc thuốc hạ lipid mảu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm
gan siêu vi C (HCV) có thế lảm tăng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghiếm trọng nhắt lả tiêu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Khuyến cáo về tương tảc thuôc giữa cảc statin với các chât ức chế protease của HIV và HCV.
Các chất ức chế protease có tương tác Khuyến các kê đơn
- Tipranavir + Ritonavir
. Trảnh sử dụng atorvastatin
- Telaprevư
Sử dụng thận trọng vả nếu cần thiết
~ Lo inavir + Ritonavir . , …\ . : ả
p nen dung hen atorvastatin thap nhat
~ Damnavir + Ritonavir
' Fosamprenavir
~ Fosamprenavir + Ritonavir
' Saquinavir + Ritonavir
Không quá 20 mg atorvastatin/ ngảy
~ Nelfinavir Không quá 40 mg atorvastatin/ ngảy
QUÁ LIÊU:
Không có biện phảp điếu trị đặc hiệu đối với dùng quá liếu atorvastatin. Nếu xảy ra dùng quá
liếu, nên điếu trị niệu chứng và có biện phảp hỗ trợ nếu cần. Do thuốc gắn kết rộng với protein
huyết tương, lọc thận nhân tạo không nên Iảm tăng đáng kể sự thanh thải atorvastatin.
BÁO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô và mát không quá 30°C và tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp có 30 viên (3 vì alu-alu x 10 viên).
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG: Nhà sản xuất. ÁẬ
Được sản xuất bởi:
XL LABORATORIES PVT., LTD.
E-1223, Phase-l Extn (Ghatal), Riico Ind. Area, Bhiwadi (Raja), India.
Tel: 91—1493-224508/ 09 Fax: 91-1493-224508/ 09
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng