Ể ( ỊÍ/ifj
Nhãn hộp
uđmtcađuoaưmuùmờm.cAcuuhco
xu»mchdm
mmku … Wnooolmuooeo…now
malequ thhmloopuzphl…
… ...................
comemm … u\oouAư-mmmumưcimhhum.
A… ......................... … WIM-Ẩhwkmnúbc-nw+ưcarmahum
WWW… monulmmnmou-m
\ , . en
~o i nợ y 1Ẹ 4 , E
ẵ i CL'tĨQ1'.\NLYDLOC 3 3.
² i JPỉf1ẺDL`YẸT .J
Lán diiuz..ẵJ…ẵ…...ZỐẮẤ ổ
0
l
li iiiiiiiiillllilililil mlla
Atorvastatine EG
uepsdziommmpm
ưxnbmưntn lbIlnl-uwht
aocưuuMnhoờogmmđcnnnùoc
mmmummn WM
mnmvnmuuơncnvmmmm.
i
1
ả
Ể
WMn'IIXH-MB lU-IWWNJIUyIỤMYEVIỤỤ
(
= ~đn.nmolơa
mnwmmstn
² ì°l'Pnblllỉfflffl
'Huũcbủđnodun
Uzủqunmcnlmozdmmu
Atorvastafine EG
40 mg
@
Hộp3vỉleviènnánbaophtm
BohedeSblistenlecompdmẻipefflctúẻs
TỔNG GIÁM ĐỐC
fn'
Nhãn vỉ
_yfiđỘ/
EG -_40m9 AtorvastatineEG We AtorvastatineI-ZG Ĩ°Ỉ
….. ........................ M A…nldnmâung m.…..…m -
Imh'lInu— _ Imhlleáụn
u—l—úù
TỔNG GIÁM ĐỐC
iẢ kế)`
,f'.ỵ:j, i,
Rx HƯỚNG nẢn sử nưuo muốc
Thuốc bán theo đơn. Nếu cẩn them thđng tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ hương dẩn sử dụng trưđc khi dùng. Để xa tẩm tay cúa trẻ em
ATORVASTATINE EG 40 mg
THÀNH PHẨM: Mỗi viên nén bao phim chứa ib
Atorvastatin calci tương đường ...—J
Atorvastatin ................. 40 mg
Tá ơược: Cellactose, hypromeilose 6 cp.100 cp. meglumine. natri starch glycolat. magnesi stearat, povídon 25. titan
đioxid E171. Propylene glycol.
DƯỢC LƯC HOC
Atorvastatin iả chất ức chế canh tranh vả chon lọc men khử HMG-CoA, ửc chế quá trinh chuyển 3-hyđroxy-
3methylglutaryi—coenzyme A thảnh mevalonat tiên chẩt của choiesterol. Sư chưyển HMG-CoA thảnh mevalonat là bước
đãu tiên trong sinh tổng hợp cholesterol.
Atorvastatin lảm giảm lipoprotein vả cholesterol huyết tượng băng cách ức chế men khử HMG-CoA. ức chế sư tổng hợp
cheolesterol ở gan vả băng cách tăng số lượng những thụ thể LDL ớ gan trẻn bê mặt tế bâo từ đó tãng sự lẩy đi vả thoái
bi n LDL.
Atorvastatin lâm giảm sản xuất LDL vả giảm số lượng các hat LDL. Atorvastatin Iảm tăng đáng kể hoạt tính của thụ thể
LDL cùng với sự thay đới có lợi trẻn tinh chất của các hat LDL tuân hoản. Atorvastatin có hiệu quả trẽn việc Iảm giâm
LDL ở những bệnh nhân tãng cholesterol gia đinh đóng hợp tử. một quãn thể it có đáp ứng với thuốc ha lipid.
DƯỢC ĐỎNG HOC
Atorvastatin được hẩp thu nhanh chóng sau khi uống, nớng độ thuốc trong hưyê't tưđng tới đa đat được trong vờng 1-
2giờ. Mức độ hấp thu và nông độ atorvastatin tăng ti lệ với Iiẽu đùng. Sinh khả dung tưyệt đối của atorvastatin khoảng
14% vả sinh khá đung toớn thân của hoat động ức chế men khử HMG-CoA khoảng 30%. Tinh khả đung toản thân thấp
iả do sự thanh ioc ờ niem mac đường tiêu hóa vả/hoặc chuyển hớa ián đẩu ớ gan. Mặc dù thức ăn lảm giám tốc độ vả
mức độ hấp thu của atorvastatin khoáng 25% khi dược đánh giá bởi Cmax vả khoáng 9% khi được đánh giá bời AUC.
nhưng tác dụnglảm giảm LDL-C thi khớng đới khi atorvastatin được uớ'ng cùng hay khớng cùng Với thức ãn. Nóng độ
atorvastatin huyết tuong sau khi dùng thuốc buổi chiêu tối thấp hơn khi dùng thuốc vảo buổi sáng (khoảng 30% đối với
Cmax vả AUC). Tuy nhiên. hiệu quả giám LD L-C thì như nhau bất kể thời điể m dùng thuốc trong ngảy.
Thể tích phân bố trung binh của atorvastatin khoảng 381 lit. Tren 98% atorvastatin được gán kết với protein huyết
tưđng. Ti iệ hông cãu huyết tướng xấp xỉ 0.25 cho thấy sự thấm thuốc vảo tế bảo hớng cảu thẩp.
Atorvastatin được chưyể n hóa chủ yểu thảnh dăn xuất hyđroxy hóa tai vi tri ortho vả para vả các sản phẩm oxid hớa tại
vị trí beta. ln vitro, sư ức chế men khử HMG-CoA của các chất chưyển hóa qua con đường hydroxyl hóa ở vị trí ortho vả
para tưđng đường với sư ức chế của atorvastatin. Khoảng 70% hoat động ức chế men khử HMG—CoA trong huyết tương lả
đo các chẩt chưyển hóa 06 hoạt tinh. In vitro, các nghiên cứu cho thấy tãm quan trợng của sự chuyển hớa atorvastatin
bời cytochrome P450 3A4 ớ gan. phù hợp với nớng độ atorvastatin trong huyết tương tăng Ien ớ người sau khi dùng đông
thời với erythromycin. một chất ức chế đã được biết đến của isozyme nảy.
Atorvastatin và các chất chuyển hớa của nó được thải tn] chủ yếu qtn mật sau quá trình chuyến hóa tại gan vả/hoặc
ngoâi gan. Tuy nhiên. thuốc khớng đi qua cho trinh gan ruột. Thời gian bán hủy trong huyết tưđng trung bình của
atorvastatin ở người khoảng 14giờ, nhưng thời gian bán hủy của hoat động ức chế men khử HMG-CoA lả 10—20 giờ do có
sự đóng góp của các chất chuyến hóa có hoat tính. Dưới 2% lượng atovastatin uống vảo được tim thẩy trong nước tiểu.
Atorvastatin vả một số chất chuyển hóa của nó có hoat tinh dược lý ờ người. Noi tác động đãu tiên của atorvastatin lá
gan. đây lả noi chủ yếutõng hợp choiesterol vả thanh thái LDL. Sự giảm LDL-C tưđng ứng với liêu lượng thuốc nhiêu hơn
lá với nớng độ thuớ'c toản thân.
cui ou…
- Atorvastatin được chi dịnh bổ trợ cho liệu pháp ăn uđng để lảm giảm choiesterol toản phân, LDL - cholesterol.
apolipoprotein B vả triglyceriđ vả để lảm tãng HDL-choiesterol ờ các bộnh nhân có tăng choiesterol máu nguyện phát
(typ Ila vả lib) triglycerid giám ít.
— Benh nhân rới loạn betalipoprotein máu mâ_ khớng đáp ửng đáy đủ với chế độ ăn.
— Atorvastatin cũng được chi đinh đẽ lăm giảm cholesterol toăn phấn vả LDL-cholesterol ờ các bệnh nhan có tảng
cholesterol máu có tinh gia đinh đớng hợp tử khi chế độ ăn vả các phường pháp khớng dùng thuốc khác khờng mang lai
kết quả đấy đù.
LIÊU oùnc vit cÁcu sử ouuc
Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nảo trong ngây. khớng cã n chú ý để n bữa ăn.
Tăng cholesterol máu (có tính gla đình di hợp tử vả khđng có tính gia đình) vả rối Ioạn Iìpld máu hỗn hợp: Iiẽu khới
đấu được khuyến cáo lả 10 - 20 mg, 1 lấn/ngảy. Những bệnh nhân cãn giảm LDL cholesterol nhiêu (trện 45%) có thể
bát đãu bằng liêu 40mg. 1 lân/ngảy. Liêu duy tri 10 — 40 mglngảy. Nếu cân có thể tăng liêu. nhưng khớng qmi 80
mg/ngảy.
Sau khi băt đâu điêu trị vả/hoặc sau khi tãng liêu atorvastatin cân đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 tới 4 tuân
vả để điêuchinh iiẽu cho thích hợp.
Tãng cholesterol mảu cả tỉnh chất gia dlnh dớ'ng hợp tử: Liêu khời đãu 10 mg, 1 lãn/ngây. Điêu chinh liêu 4 tuân một
lãn. Liêu duytri 10 - 40 mglngảy. Nếu cân có thể tăng Iiẻu, nhưng khớng quá 80 mg/ngảy. Cấn được phối hợp với những
biện pháp hạ lipid khác.
Đlều irlphđ'ì hợp: Atorvastatin có thể được điêu trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điêu tri.
Phối hợp với các thuốc vả các phối hợp sau: Fosamprenavir. phới hợp Darunavir vả Ritonavir. phối hợp Fosamprenavir
vả Ritonavir, phới hợp Saquinavir vã Ritonavir: khớng dùng quá 20 mg atorvastatin/ngảy.
Phối hợp với Nelfinavir: không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngảy. W/
Liểu dùng ở ngưởi suy !hận: khớng cãn điêu chinh liêu. J
THẬN mom
Bệnh nhân cãn có chế độ ãn kiêng hợp iỷ trườc khi điêu trị Với thuốc. nẻn duy trì chế độ nảy trong suốt quá trinh điêu trị
với thuốc.
Tniớc khi điêu trị với atorvastatin cãn chủý Ioai trừ các nguyên nhân gây rối loan iipid máu thứ phát vả cân dịnh lượng
các chỉ số lipid. nẻn tỉẽ n hảnh đinh lượng lìpid định kỷ. với khoảng cách khớng dưới 4 tuân.
Dùng thận trong ở những bệnh nhân rớ'i loan chức năng gan. bộnh nhân uống niợu nhiêu.
Trong các thử nghiệm lâm sâng. một số ít người bệnh trướng thảnh uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết
thanh (› 3 lãn giới hạn binh thường). Khi ngửng thuốc ớ những người nảy. nỏng độ transaminase thường hạ từtừtrớ về
mức tniớc khi điêu trị. Một vải người trong số người bệnh nảy trước khi điẽutri với statin đã có những kết quả xét nghiệm
chữc nãng gan bất thường vâ/hoặc uống nhiêu rượu. VI vậy cân tiến hảnh các xét nghiệm chức năng gan tniớc khi băt
đãu điêu tri vả theo đính kỳ sau đó ở moi người bệnh.
Cân nhảc theo dõi creatin kinase (CK) trong tnfing hợp:
+ Trước khi đỉêutrị. xét nghiệm CK nên đuợc tiến hảnh trong những thờng hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp,
tiên sử bản thán hoặc tiên sử gia thnh mấc bệnh cơ đi truyền, tiên sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc tibrat trước đó,
tiên sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiêu niợu. bệnh nhán cao tuđi (› 70 tuổi) có những yếu tố nguy co bị tiêu cơ vản. khả
nãng xảy ra tưđng tác thuốc vả một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cản nhác lợi
ích/nguy cơ và theo đõi bệnh nhân trẻn lâm sảng khi điêu trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK › 5 Iãn giới hạn
trẻn của mức bình thường. khớng nẻn bát đáu điẻutri bằng statin.
+ Trong quá trình điêu trị bằng statin, bệnh nhân cãn thớng báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ. cứng cơ. yếu cờ
Khi có các biểu hiện náy. bệnh nhân cẩn lảm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
cnốuc cni ĐỊNH
Ouá mẫn với các chất ức chế HMG - CoA reductase hoặc với bất kỳ thả nh phân nản cũa thuốc.
Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyếtthanh Iiẽn tuc mả khớng rõ ngưyẻn nhân.
Phu nữ có thai vả cho con bú.
mom TẤC muđc
Tăng ngưy cơ tổn thmng cơ khi sử dung đớng thời với các thuốc sau: Gemfibrozii. các thuốc ha cholesterol máu nhóm
iibrat khác. Niacin Iiẽu cao ( > 1 g/ngảy), Colchicin, Erythromycin, Clarithromycin, Cyclosporin, và các thước kháng
nấm nhóm azoi.
Sử dung đớng thời với các thuốc ức chế protease của HIV vả viêm gan siêu vi 0 (HCV) có thể lảm tăng nguy cơ gây tổn
thương cơ. nghiêm trọng nhất lả tiêu cơ vân. thận hưđãn đến suy thận vả có thể gãy tử vong:
- Với Telaprevir. hay với phối hợp Tipranavir vã Ritonavir: tránh dùng đớng thời atorvastatin.
- Với phối hợp Lopinavir vả Ritonavir: Sử dụng thận trong vã nếu cãn thiết nẻn dùng Iiẻu atorvastatin thấp nhất.
- Với các thuốc vả các phối hợp sau: Fosamprenavir. phối hợp Darunavir vả Ritonavir, phối hợp Fosamprenavir vả
Ritonavìr, phối hợp Saquinavir vả Ritonavir: khớng dùng quá 20 mg atorvastatinlngây.
- Với Neliinavir: khớng dùng quá 40 mg atorvastatin/ngảy.
Antacid: dùng đõng thời với atorvastatin với huyên dich antacid đuờng uống có chứa m'agnesium vả aluminium
hyđroxide. sẽ Iảm giảm nông độ atorvastatin trong huyết tưđng khoáng 35%. tuy nhiên tác dung của thuốc lên hiệu quả
giâm LDL-C khớng bị thay đới.
Antipyrine: Atorvastatin khớng có ảnh hướng lên được động hoc của antipyrine. do đó sư tưđng tác những thuốc dược
chuyển hóa qua cùng cytochrome isozymes khđng được nghĩdến.
Cholestyramine: Nóng độ atorvastatin trong hưyết tưđng giảm (khoả ng 25%) khi dùng cholestyramine củng với
atorvastatin. Tuy nhiên, hiệu qiả điếu trị trẻn lipid máu khi dùng đông thời 2 thuớc thi cao hơn khi chi đùng 1 trong 2
thước.
Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin vả digoxin lâm tãng nớng độ digoxin huyết tưđng đang trong tinh trang tin định
gãn 20%. Cán theo dõi một cách thich hợp ở những bệnh nhân đang dùng digoxin.
Thuốc viên ngừa thai uống: Dùng đớng thời vời thuếc viên ngửa thai uống có chứa norethindrone vả ethinyl estradiol lăm
tảng AUC của norethindrone vả của ethinyl estradiol gần 20%. Khi chon iợc 1 ioại thuốc viên ngừa thai cho phụ nữ cãn
cân nhăc đến điêu nảy.
Những nghiên cữu vế sư tưđng tác của atorvastatin với cimetidin đã được thưc hiện vả khớng thấy có sự tương tác cóý
nghĩa nâo vẻ mặt 13… sảng.
Statin có thế lảm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bãt đãu dùng statin vả theo
dõi thường xưyên trong giai đoạn đấu điẽutrị để bảo đám khớng có thay đối nhiêu về thời gian prothrombin.
Các thuốc khác: trong các nghiên cứu lâm sảng. khi dùng đông thời atorvastatin với các thuốc hạ áp vả lieu pháp thay
thẽ'estrogen thi khớng thấy bãng chứng tương tác thuốc bất lợi cóý nghĩa trén lâm sả ng.
sử DUNG muớ'c cnc NGƯỜI LẢI xe vA VẶN HÀNH MẤY Mớc %
Khớng ảnh hướng Iện khả nãng lái xe vả vận’hảnh máy móc. _/JUÌẤ
TẤC DUNG KHÔNG moưo MUỐN
Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dung phu thường nhẹ vả thoáng qua.
Có thể xảy ra: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ. lù lẫn..) tăng đường hưyết. tăng HbA1c.
Thướng gãp: Tieu hóa: tiêu cháy. táo bón, đây hoi. khó tiêu. đau bung, buôn nớn. Thãn kinh trung ưung: đau đẩu, chóng
mặt. nhìn mờ. mẩt ngủ. suy nhược. Thãn kinh - cơ và xương: đau cơ, dau khớp. Gan: các kết quả thử nghiệm chức năng
gan tăng hưn 3 iăn giới han trẻn của binh thường. nhưng phấn lớn iả không có triệu chứng vả hới phuc khi ngừng thuốc.
Ít gặp: Thán kinh — cơ và xương: bệnh cơ (kết hợp yếu cơ vá tảng creatin phosphokinase hưyết tưmg).; Da: ban da; Hô
hấp: viêm mũi, viêm xoang. viêm hợng. ho.
Hiếm gặp: viẻm cơ, tiêu cơ vá n, dãn đến sưy thặn cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Thớng báo cho thây thuốc tác dung khớng mong muốn gặp phải khi sử dung thuốc.
Hướng dấn cá ch xử tríADR
Các thay đổi nớng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đấu điếu tri bâng statin. Nguđi bệnh
năo có nớng độ aminotransferase huyết thanh cao phải theo dõi xét nghiệm chức năng gan lản thứ hai để xác nhận kết
quả và theo dõi điếu trị cho tới khi các bẩt thường trở về binh thường. Nếu nớng độ aminotransierase (transaminase)
huyết thanh AST h0ặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dẳng lẽn quá 3 lấn giới hạn trên của bình thường, thì phải ngững điêu trị
bằng statin.
Phái khuyên người bệnh đùng statin báo cáo ngay bết kỳ biếu hiện nâo như đau cơ khớng rõ lý do. nhạy cảm đau và yếu
co, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoảc sốt. Phải ngừng iiệu pháp statin nếu nớng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lẩn
giới hạn trên của bình thường vả nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ lả bệnh cơ.
uuA LIỄU vA cácn xứrní
Khớng có thuộc điêu trị đặc hiệu khi dùng atorvas
pháp nâng đỡ tớng trạng. Do thuốc gãn kết ma
dáng kế băng cách thẩm tách máu.
HẠN DÙNG 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. ; ,
cito nui… Nơi khớ, mát (đười ao °C), tránh im săhg. - _ ~
nêu cuuẤư chs. -:ạ = - :
miun BẦY Hộp 3 vỉx 10 vien.
i sử dung quá Iiếu, điêu trị triệu chững vả các biện
TUQ.CỤC TRUỎNG
PJRưòNG PHÒNG
(lo -/ẤÍớnắ Jfẻìn \
Sản xuất nhượng quyên của EG LABO - boratoires …:
"Le 0uintet" Bat A. 12 rue Danịou, og12517 Boulogne Biilancou
Tai cớuc TY c PHẨM PYMEPHARCD
160 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
.~-—;
~ I x FRANCE
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng