ỂWiíỹ
Nhãn hộp
cưmuúoocnđmứum.eumoùuo
Xonùbbngdhdm.
)
…… …moummmmmmmnonsmmnou
…uumgdnng vwhmpuưplndnhnúem
…… WAW- ^…mnuo-mvn ›WC. nmenm
Suhmoư…uldqm muniwưmnnu-m
m _ ĨĨ“"““ 0 m ẵ
gỀ BỌY TE , O DJ E Ế
ỀỄ CtjC Qi'ẨNưirii-ir ị Ẹ ẵ ẵ ị
;…-Ễ ĐÀ PHÊ i›i.t iẸJ'i' gẫ '
eẫ ã
Ế Lân đauĨ/jijơ’fó O ẳ Ễ
.JUW' ẵ
ằẫả^ềẵảẩẩảảồmmmm """
mmuomoeumnm mm
WA'I'I'EI'I'IW u… AVANI'W'HGI.
WMn'IDIEm-B
m…-……
'anIdthluMI.
cunm—lu—n—ựm
ỤCỒNGTYCỐHIẨNPYMAROO
iwimuuuhu.mmmvuvwnu
OGIIBzD
(
'm.P mc | @
=“mwuaqlxsllbu
= mơp.mxmga
'i'hnõcbớmbodan
Uniquomuưmordonnlmo
Atorvastatine EG
20 mg
Hộp3vỉx 10viênnớnbaophim
Bohe da 3 blistets x 10 comprimés pe]hỹũửx
HUY NH TẮN N'AM
TỔNG G\ẢM ĐỒC
Nhãn vỉ
AtorvastatineEG [__Ẹiã AtorvastatineEG Ệ
TỔNG GiẢM ĐỔC
Rx HƯỚNG oẤu sử nung THUỐC
Thuốc bán theo đơn. Nốu oẩn thém thđng tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đoc kỹ hướng dẫn sử dung trưđc km dùng. Để xa tẩm tay của trẻ em
ATORVASTATINE EG 20 mg J/W
THÀNH PHẨM: Mỗi viên nén bao phim chứa
Atorvastatin calci tương đuung
Atorvastatin ................. 20 mg
Tá dược: Cellactose, hypromellose 6 cp.100 cp. megiumine, natri starch glycolat, magnesi stearat, poviđon 25, titan
dioxid E171. Propylene glycol.
DƯỢC LỰC HOC
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chon Ioc men khử HMG-CoA. ức chế quá trinh chuyển 3—hydroxy-
3methylglutaryl-coenzyme A thảnh mevalonat tiên chẩt của cholesterol. Sự chuyển HMG-CoA thảnh mevaionat lả bước
đấu tiên trong sinh tống hợp cholesterol.
Atorvastatin lảm giám lipoprotein vả choiesterol huyết tương bãng cách ức chế men khứ HMG—CoA. ức chế sưtổng hợp
citêglesterol ờ gan vả bằng cách tãng số lượng những thu thể LDL ở gan trên bê mặt tế bảo từ đó tăng sự lấy đi và thoái
bi n LDL.
Atorvastatin Iảm giâm sản xuất LDL và giám sớ iượng các hạt LDL. Atorvastatin lảm tăng đáng kể hoattính của thụ thể
LDL cùng với sự thay đổi có lợi trên tinh chất của các hat LDL tuấn hoân. Atorvastatin có hiệu quả trân việc lảm giảm
LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia mnh đông hợp tử, một quân thể ít có đáp ứng với thuốc ha lipid.
nươc ĐÔNG HOC
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nông độ thuốc trong huyết tương tối đa đat đuợc trong vòng 1—
2giờ. Mức độ hấp thu vá nớng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với liẽu dùng. Sinh khả dung tuyệt đối của atorvastatin khoáng
14% vả sinh khả dung toản thân của hoat động ức chế men khử HMG—CoA khoăng 30%. Tính khá dung toản thân thấp
lả do sự thanh lọc ớ niêm mac đường tieu hớa vá|hoặc chuyển hóa iãn đáu ớ gan. Mặc dù thức ãn lâm giám tốc độ vả
mức độ hấp thu của atorvastatin khoảng 25% khi được đánh giá hới Cmax vả khoảng 9% khi được đánh giá bới AUC,
nhưng tác dunglảm giảm LDL-C thì khớng đổi khi atorvastatin được uống cùng hay khớng cùng với thớc ãn. Nớng độ
atorvastatin huyết tường sau khi dùng thuốc buổi chiêu tối thẩp hớn khi dùng thuốc vảo buối sáng (khoáng 30% đối với
Cmax vả AUC). Tưy nhiên, hiệu quả giảm LDL-C thi như nhau bất kể thời điế m dùng thuốc trong ngảy.
Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin khoảng 381 lit. Trên 98% atorvastatin được gắn kết với protein huyết
Ming. Tỉ lệ hõng cãu huyết tướng xấp xỉ 0.25 cho thấy sựthẩm thuốc vảo tổ bâo hông cãu thấp.
Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thảnh dãn xuất hydroxy hớa tại vi tri ortho vả para vả các sản phẩm oxid hóa tai
vi tri beta. In vitro, sư ức chế men khử HMG-CoA của các chẩt chưyển hóa qua con đường hydroxyl hóa ở vi tri ortho vã
para tương dưong Với sự ức chế của atorvastatin. Khoáng 70% hoạt động ức chế men khử HMG-CoA trong hưyết tương iả
do các chất chuyển hóa có hoat tính. ln vitro, các nghiên cứu cho thấy tâm quan trọng của sự chuyển hóa atorvastatin
bới cytochrome P450 3A4 ớ gan. phù hợp với nông độ atorvastatin trong huyết tướng tãng lẽn ở người sau khi dùng đớng
thời với erythromycin. một chất ức chế đã được biết đến của isozyme nảy.
Atorvastatin vá các chất chuyển hớa của nó đuợc thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trinh chuyển hóa tai gan vả/h0ặc
ngoới gan. Tưy nhiên, thuốc khớng đi qua chu trình gan ruột. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình của
atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bán hủy của hoat động ức chế men khử HMG—CoA lả 10-20 giờ do
có sự đóng góp cùa các chất chuyển hóa có hoạt tinh. Dư'Ji 2% lượng atovastatin uống vảo được tìm thấy trong nước
tiểu.
Atorvastatin và một số chất chuyến hóa của nó có hoat tính dược lý ớ người. Nơi tác động đãu tiên cùa atorvastatin iả
gan, đây lả noi chủ yếu tổng hợp choiesterol vả thanh thái LDL. Sự giảm LDL-C tương ứng với liêu lượng thuốc nhiêu hđn
lá với nớng độ thuốc toản thân.
cn] ĐINH
- Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để Iảm giám cholesterol toản phãn. LDL - choiesterol.
apolipoprotein B vả triglycerid vả để lãm tăng HDLcholesterol ờ các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát
(typ Ha vả lib) trigiycerid giám it.
- Bệnh nhãn rối loan betalipoprotein máu mả khớng đáp ứng đãy đủ với chếđộ ăn.
- Atorvastatin cũng được chi đinh đẽ iâm giảm cholesterol toản phân vả LDL-cholesterol ớ các bệnh nhân có tăng
cholesterol máu có tính gia đinh động hợp tử khi chế độ ăn vả các phương pháp khớng dùng thuốc khác khớng mang lại
kết quả đãy đủ.
LIỄU DÙNG VÀ cÁcu sử DUNG /ÍiỈile/
Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nảo trong ngảy. không cãn chúý đế n bữa ăn.
Tãng cholesterol máu (có tính gia đình di hợp iử vả khõng cả iính gia đinh) vả rốl loan lipld mãn hỗn hợp: liêu
khới đầu được khuyến các lá 10 - 20 mg, 1 lãn/ngảy. Những bệnh nhân cãn giăm LDL cholesterol nhiêu (trẻn 45%)
có thể bát đãu bâng Iiẽu 40mg, 1 lấn/ngảy. Liêu duy trì 10 - 40 mg/ngãy. Nếu cãn có thể tăng Iiẽu, nhưng khờng quá
80 mg/ngầy.
Sau khi băt đãu điêu tri vâ/hoăc sau khi tãng liêu atorvastatin cãn dánh giá các chỉ số lipid máu trong vờng 2 tới 4
tuấn vả để điêu chinh Iiẽu cho thich hợp.
Tăng cholesterol mảu cá iính châì gla đình dđng liơp tử: Liêu khới đãu 10 mg, 1 lãn/ngảy. Điêu chinh liẽu 4 mã n
một lãn. Liêu đuy trì 10 - 40 mg/ngảy. Nếu cấn có thể tăng liêu, nhưng khớng quá 80 mg/ngảy. Cẩn được phới hợp
với những biện pháp ha lipid khác.
Đlẩu trlphđi hợp: Atorvastatin có thể dược điêu tri phối hợp với resin nhăm tăng hiệu quả điêutri.
Phối hợp với các thuốc vả các phới hợp sau: Fosamprenavir. phối hợp Damnavir vả Ritonavir. phối hợp
Fosamprenavir vả Ritonavir, phối hợp Saquinavir vả Ritonavir: không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngảy.
Phối hợp với Neltinavir: khớng dùng quá 40 mg atorvastatin/ngảy.
Liổu dùng ở ngưởi suy thặn: khong cãn điêu chinh liêu.
THẬN mong
Bệnh nhân cân có chế độ ăn kiêng hợp lý tniớc khi điêu trị với thuốc, nẻn duy trì chế độ nảy trong suốt quá trinh
điêu trị với thuốc.
Truđc khi đìêu trị với atorvastatin cãn chủý ioai trữ các ngưyẻn nhân gây rối ioạn lipid máu thứ phát vã cãn đinh
lượng các chỉ số lipid, nẻn tiến hảnh đinh lượng lipid định kỳ. với khoảng cách khớng dưới 4 tuấn.
Dùng thận trọng ở những bộnh nhân rớ'i ioan chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiêu.
Trong các thử nghiệm lâm sảng, một số ít người bệnh trướng thânh uống statin thấy tã ng rõ rệt transaminase hưyè’t
thanh (› 3 ián giới hạn binh thường). Khi ngùng thuốc ở những người nảy. nớng độ transaminase thường hạ từ tờtrớ
về mức thớc khi điêu tri. Một vải người trong số người bệnh nảy trước khi điẽutri với statin đã có những kết quả xét
nghiệm chức năng gan bất thường vả/hoặc uống nhiêu mợu. Vì vậy cẩn tiến hânh các xét nghiệm chúc năng gan
thớc khi bát đâu điêu tri vã theo đinh kỷ sau đó ở mọi người bệnh.
Cân nhác theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điêu tri, xét nghiệm CK nèn được tiến hảnh trong những tntờng hợp: Suy giảm chức nảng thận. nhược
giáp, tiên sử bán thản hoặc tiên sử gia tnnh mác bệnh cơ di tmyẽn. tiên sử bị bệnh cơ do sử dung statin hoặc tibrat
trước dó, tiền sử bệnh gan vâ/hoặc uớ'ng nhiêu rượu. benh nhân cao tuối (› 70 tuới) có những yếu tố nguy co bị tiêu
cơ vân, khả nãng xáy ra tướng tác thuốc vả một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp năy nên
cân nhẩc iợi ich/nguy cơ vả theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điẽutrị bầng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK ›
5 lán giới hạn trèn của mức bình thường. khớng nen bắt đãu điêu tri bãng statin.
+ Trong quá trình điêu tri bãng statin. bệnh nhãn cãn thờng báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu
co … Khi có các biểu hiện nảy, bệnh nhân cãn Iảm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
cuống cni ĐINH
Ouá mẫn với các chất ức chế HMG - CoA reductase hoặc với bất kỳ thảnh phấn năo của thuốc.
Bệ nh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tãng transaminase huyết thanh lien tuc mả khớng rõ ngwèn nhá n.
Phụ nữ có thai vả cho con bủ.
iướuoĩÀcĩauớc
Tăng nguy co tớn thương cơ khi sử dụng đớng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil. các thuốc ha cholesterol máu
nhóm fibrat khác, Niacin Iiẽu cao ( > 1 g/ngảy), Colchicin. Erythromycin. Ciarithromycin, Cyclosporin. vả các thuốc
kháng nấm nhóm azoi.
Sử dung đớng thời với các thuốc ức chế protease của HIV vả viêm gan siêu vi C (HCV) có thể lảm tãng nguy cơ gây
tổn thương cơ, nghiêm trong nhất iâ tiêu cđvãn, thận hưdãn đến suy thận vả có thể gây tử vong:
— Với Telaprevir, hay với phới hợp Tipranavir vả Ritonavir: tránh dùng đớng thời atorvastatin.
- Với phối hợp Lopinavir vả Ritonavir: Sử dung than trong vả nếu căn thiết nen dùng liêu atorvastatin thấp nhât.
- Với các thuốc vả các phối hợp sau: Fosamprenavir, phới hợp Damnavir vả Ritonavir. phối hợp Fosamprenavir vả
Ritonavir, phối hợp Saquinavir vả Ritonavir: khờng dùng quá 20 mg atorvastatinlngây.
- Với Neifinavir: khớng dùng quá 40 mg atorvastatin/ngây.
Antacid: dùng đông thời vời atorvastatin với huyên dịch antacid đường uớ’ng có chứa magnesium vả aluminium
hydroxide. sẽ lảm giăm nớng độ atorvastatin trong huyết tường khoảng 35%. tuy nhiên tác dụng của thuốc Ièn hiệu
quả giảm LDL-C khớng bi thay đối.
_…
ịưJíỀ
Ticó'pH
PHARC
V/,Ẹ
1-1ọ
rấ
…
`
Antipyrine: Atorvastatin khđng có ảnh hướng iên dược đớng hoc của antipyrine. do đó sự tương tác những thuốc được
chưyẽ n hớa qua cùng cytochrome isozymes khớng được nghĩđè’n.
Cholestyramine: Nớng độ atorvastatin trong huyết tướng giảm (khoáng 25%) khi dùng cholestyramine cùng Với
atglrốvastatin. Tưy nhiên, hiệu quả điêu tri trẻn lipid máu khi dùng đông thời 2 thuốc thì cao hơn khi chi dùng 1 trong 2
th c.
Digoxin: đùng phối hợp với atorvastatin vả digoxin lãm tăng nớng độ digoxin huyết tương đang trong tinh trạng ổn định
gán 20%. Cân theo dõi một cách thích hợp ớ những bệnh nhân đang dùng digoxin.
Thuốc viên ngừa thai uống: Dùng đớng thời vời thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindrone vả ethinyl estradiol lãm
tăng AUC của norethindrone vả của ethinyl estradiol gấu 20%. Khi chon ioc 1 Ioai thuốc viên ngừa thai cho phụ nữ cãn
cãn nhắc đến điêu nảy.
Những nghiên cứu vé sự tương tác của atorvastatin với cimetidin đã được thực hiện vả khờng thẩy có sự tương tác có ý
nghĩa nảo vẻ mặt lâm sảng.
Statỉn có thể Iảm tăng tác dung của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin tniớc khi bẩt đãu dùng statin vả theo
dõi thường xuyên trong giai đoan đãu điêu trị để bảo đảm khờng có thay đổi nhiêu về thời gian prothrombin.
Các thuốc khác: trong các nghiên cứu lâm sâng. khi dùng đông thời atorvastatin Với các thuốc hạ áp vả liệu pháp thay
the' estrogen thi khớng thấy băng chứng tưon'g tác thuốc bất iợi có ý nghĩa tren iâm sả ng.
sứ ouuc muđc cno ucườt LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Khớng ảnh hướng lẻn khả nãng lái xe vả Vận hânh máy móc.
nic ouuc KHÔNG MONG muđu
Atorvastatin nới chung được dung nạp tới. tác dung phu thường nhẹ và thoáng qua.
Có thể xảy ra: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ. lú lẫn...). tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Thường gặp: Tiêu hóa: tiêu chảy. táo bón. đẩy hơi, khó tiêu, đau bung. buôn nớn. Thân kinh trung ưưng: đau đâu, chóng
mặt. nhìn mờ. mất ngủ. suy nhược. Thân kinh - cơ vả xưđng: đau co, đau khớp. Gan: các kết quả thử nghiệm chớc nảng
gan tãng hưn 3 iân giới han tren của binh thường, nhưng phân lớn lả khớng có triộuchứng vả hới phuc khi ngừng thuốc.
it gặp: Thân kinh - cơ vả xưưng: bệnh cơ (kết hợp yếu cơ vả tăng creatin phosphokinase huyết tường). Da: ban da; Hộ
hâ'p: viêm mũi, viêm xoang. viêm họng. ho.
Hiế m gặp: viêm cơ, tiêu cơvân. dẫn đến suy thận cấp thứ phát đo myoglobin niệu.
Thờng báo cho thây thuốc tác đung khớng mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
Hướng đẫn cáoh xử trí ADR
Các thay đổi nóng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đãu điêu trị băng statin. Người bệnh
nảo có nông độ aminotransterase hưyẩt thanh cao phải theo dõi xét nghiệm chúc năng gan ián thứ hai để xác nhận kết
quả vả theo dõi điêu trị cho tới khi các bất thường trở vé bình thường. Nếu nớng độ aminotransierase (transaminase)
huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dẩng lên quá 3 Iãn giới hạn trên của bình thường, thì phái ngờng điẻutri
bầng statin.
Phải khuyên người bộnh dùng statin báo cáo ngay bất kỳ biểu hiện nâo như đau cư khờng rõ lý do, nhạy cảm đau và yếu
cờ, đặc biệt nếu kèm theo khó chiu hoặc sộ’t. Phâi ngừng liệu pháp statin nếu nớng độ GPK tăng rõ rệt, cao hon 10 lấn
giới han trẻn của binh thường vã nẩu chẩn đoán hoặc nghi ngờ lả bệnh cơ.
ouA ưÉu vA cAcu xử mí
Khớng có thuốc điêu trị đặc hiệu khi dùng atorvastatin quá Iiéư Khi sử dụng quá Iiẻu. điêu tri triệu chứng vả các biện
pháp nâng đỡ tổng trang. Do thuốc gán kết manh với protein huyết tương, không hy vong tăng thanh thải atorvastatin
đáng kế bằng cách thẩm tách máu. _y-y ,
Hi,… DÙNG 36 tháng kể từ ngảy sán xuất "'
BẦO GUÀN Nơi kh0. mát (dilới 30 00). trả
nêu cnuẨu chs
THÌNH BẦY Hộp 3 vi x 10 viên. -
TUQ.CỤC TRUộNG
Ẹ.TRUỎNG PHONG
Sản xuất nhượng quyên; ueE WỂS E
"Le Ouintet" Bat A. 12 ' n uogne ilianco
Tại cớuo TY é PHẨM PYMEPHARCO
160 - wo Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yẻn, Việt Nam
TỔNG GIÁM ĐỐC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng