BO Y 'Ỉi"
'… i.:" l'tt'UtĨ
!
` .
::.: :Jiiịì :
(.`i`(`()
:: `: :;J'l“
[
.1...u…* …:…un ...:.muu
I.:m đưt:
,
tiu: o: upe:setuơ`
uỉ
T1
0
J
A
2
S
Ìf
E
P....
U
lv
0
…
00
9: …… zz
m: 2
>Ểẫ…ẵs Bồn 3… eẵ :… Ế 25 3… ổ …:. 53 n.….ẳ.
nẵẵẵ_ Ễ: oã:. E...nẵmmễa Fc...9. ễo=ẵoỡỡã
…… <… ầoẵẫ …… Zẵ ::….3 ẫễ Ế. ầm: ẳ:. Ế… wẽ Em:
8 Sổ SoẫỡS. ẫ: Ế :ẳ c.… B:: 9 :…E Ê ẩu… Sễ
ãa E…E ả: ẳ .Ểễ Sẽ ẫ ẳ :… <… 5… ẩễ uzuz .8.
Iẵẳẩoã ẫ ân cã Qẫ 9… ẫ nã. %… ….5 <» ẵn g……a
…ẵụ xẩễ ãẳ …:Ễ.
>EêmmẾS ².ẫ 9.3… 9… nã: _….ă o.ẵ ẵoỡẫồ. Ế:
cả: <… e….ắỗrỏ q ãẵ :ã: aẽ 32888. ẵ.: Ê
ẫ « % mề :ẫ
>ổ..82ẵ E… 2… ẳ
Ể›Ễ ẺỄ… ẵ _ Ế. Ễ ễ Ễ ầă
>…oẵẫẩ, ỏ .ẳ
«… 9ẫ Ế. ả _ ấ:
n›nz ễỄ. nỗ.ả ẵ ẵ: ả Ê… :aả Ế ẫỗ
xẵ 3 Ểẵn Ễ: …: Ễỗ ơm... Ểẳ :8
9? x.…z …ễ Ễẵ
zq. ẫo. ẵ2 ả xãẳ Ê… uo…n_ Ểẫ …,ầ mmẵ
E…. x…… ……3 Ế, ỉ… .…3
oẵ ã Ểẵu ?..5 m.… Ễễ =S.ă .Ễ Ễẳ
…o. ẵẫ _?
ỉ 13% mua ỀỄ oo:
qẵ ảỗ 33… E. :… Ể ozo o….a ẵ: …ẵn ẵ:
…: ẫmd Ể. Ê… ..cTễẵẵũ. ……ỂẫỂẫã
.ẫn 3: S.… ẵ: czm.u a.…c 3 .ẫn ẫoễ
…Ển Em: 935
ẵẳ %… oẵ Ê….ẫ ẵoổ ẳẩ
&… u.…z & ẵ ẫẵ q ẳẵ E: & :…Ề 8
So <… ẵ: & ẵ ẫn: Ạxẵ :cễn .ẫ ẩn....
ả Ế nã am: ẵẵ n……n <…c & :oễ S .ẫo
Ở v< Uz>m1>
0on 1 QD. Ề>z oãn vzco 521
E nz›.m.… xễ 8ổ :oẵo Ế…Ễ _.ễ
. oẵn oe, …… vếễ xm. :ẵmn .:.an :Ễ
ẵẵ oả z… zo.
ổ..oẽẵoỗ…ỗ mmx Ễ,wmmmmmẫ
m…… a mu: :Ề
zoầ …»: ễu….
...»: Êễ
>ổễmầầẩ ềẵ
>Sẵmẵ: :… ễ
UỔ.mxmềmthầ
Ruth:ứBùtĩheoDon
Atorvastatin 10mg
Atorvastatin 10 mg
@ PVPHARHA
ẵ Ezz
ỂE lẵảễì ẵẽ _ ẵ: âẳ 38 ổ. :… Ế nẩ n…..n c.…z uẩn ẵc
>ãẵ…ẵa nẵn %… nẵ ã Ể nã %… ã »: rể ẵa …: ẫun Ể Ễ_ ỗr.muẵềẵ. oẵmễẽaẽ
/ nẵẵma. ẫ: E.…P ỗTẵẳmễo. Fo?9. …Bẩouỡẽ:
:ouo 5: 8… Em: …ẵu e…c :… ẫ….a ẫoổ
…… <… …:Ểẵẫ Q ơ…ẵ ::….3 ẵễ _ẵ. ầm: ẫ:. ã Nỗ Em: …::… ẵ: qẵ.
8 Bể nẵamễo. ẵ: Ế ầ: e… a.ẵ 9 38… :: ẩầ SẺ .
Ểỉ ẫc ả: Ểu zẳ.ễ 56 <9 J…u ..… <… 3… Ểẳ u:…,.: .8. D: E ỄỂ .
Iẵẵễẵ ẫ. a….u 56 35… B…. ẫ %… ao ….5 <» 8.o ẵ: >ỂẵmẾã nẵn ẵ nã: :ãỉ ầoổ ẳẫ
cầu ẫoan Êẳ ỄỂ 80 Em: 8 :=. E…ẫ Q ễồ. Ế 8 ỗẳ 8
>Sẳ…ỄE ².ẳ qẵ ẵ nẫ _ẵ c……ắ oễmẵẽ. Ế: nmo <… Em: oỉẫ an: .me cẳỉẵ ẩn _.
cễ. <…. o.ẵẽrò q ơ…ẵ Ê….s sẻ nẵoềa. ẫ: n…… :… Ế nã ẵc ẵẵ nu… <….…c & ổE 8 ẫổ
mx jE ơ mẵ jễ mc:
>ổ..SEỄỀ: 8 Ba
iìưr
OGOÙỒOOOĐỦOỒÙGOUOÍ0.0G.G.0.0U
Atorvastatin 10mg
Atorvastatin 10 mg
lfi
@» PV PHARNA
Fi. '… .-a ẽảaii W…
ỉ>zz vẫz… 25 _ ấn ơmo ã: ẵ uzẳ
>8ẵ…ẽã .. Ẻ ẳ Ô v< vr>zẫ
ã nẵn Ế. Ễ _ s….E
8ả 1 8 …ẳz Ễẩ .ẳn sả
5 nzÌ…,… xỂ n……ẫ ẳẵu ²53 3………
n›nz cczm. nzoẫ n... Ezz <> oằ ỉoẫ :z xz›o…
xẵ ổ Ểqẳ &: …: 9ẫ %: Ễẳ ão. , oẵ og. ..… ẵẳ x». Ểổ: :.…ẫ qễ,
a.…c x.…z …ẵ oc›z… ẫẳ %… ả ễ
z9 xả. ::.² 9… xỗễ Êm. …Ễn. ỉ3: us: …mễ ĩ, o› ……ẵmmmm …mx. Ê m……omfm
9… x…… ẫ,: S< =… ²: ma & m»: ỀmJ
oẵ r… :ẵn e…z Ê Ễẳ ĩỡn ::. Êẫ zoẵ …»: ễ……
mo. ẫẫ ỉ… ễ. ……ẵ
?
@
mx j:ỏơ mm.: ẫmo
>ổễm…ổẸz ềẳ
>Sẵmẫ: ồ ễ
VHUVHd Ad (@
6… o: uue:serum
umseuo
Su:m u
ễẳ ……Ỉề
»..teecnecef..os .eeẹtoủocccc
U.ỉ.mxmềmthầ
9: 23.
ũẳ nẵmmễỉ ẵ: qẫ âổ 38 E. %… Ế ²6 &… ẵa uzuu %?
>Eễềẩ 9ẫ …:… aẫ :… 3… nã %… ả …: .ẵ e….ắ 3 ẫ….a Ế. Ê… ETẵẩẫa. ẫoẫẵẵả
nẵmmỡẽ Ễz. Eẫ. Ễ.Aẵẫẫo… ..bT9. …ooẩooồẩ: :oun ẫ. nm.n ẵ: oẵu em: 3 ẫun ẫoẳ
…… ổ ẵẳẵa …… ơẵ ::…: ễễ .S. 3.…: ẫ:. :… wẽ Eo: …:ã ẵ: aẵ.
8 58 nẵẵmẫ ẵ: ẫ ầ: n.… a.ẵ a. 38 Ễ :oun Eễ .
..ẵ am: :…3 Ể Ễuễ Sẽ ế Ế =… <» Ễ Ểẳ oã... .8. Ễ Ế…ễ ẵẳ ễ ầỂ : . ,
aẵ.…ễ… ẫ ẵ Sa …ẳ % ậ… %… % ư. ậ S.… ẵ. ẫẳmễ .…ẵ ẵ Ể. ẳa ẵễ ễa
cỉu ẫoao 9.ẫ Bản So cỡ: 8 ẫ 3%: o ễễ E: & ổẳ ẵ
>…oẵẫầ 82… 93… 2… nẵ _ẵ oỏ.3 nễmmểo_ ẫn nmo 5… ẵn nm…ã Bmẵ .xoB ,,oẫnỂ ễn....
cả: <…» e….ẵỗrò …… ơ…ẫ ::…: Ễo nẵmmỂo. ẵ: c…… ả Ể nẩ …ầ: ẵẵ n……n ổ: & ẳẫ 8 xễu
…? ẳảơ mỄ 4 93
>ổễm…ổ:z ềẵ
>ỡẫ…ẵs 3 Em
OOOỒỮỪ0.000000ỦOỔÍOỚGODBỜĐ.
:. cf ..__:o.
Atorvastatin 10mg
Atorvastatin 10 mg
-'PU pv wanna
ĩ›zz mẫzh as _ ấ: ơ..ề ...m: u…o ầả
>ẽẵmẫ: .. ..õ ẳ Ở v< vzẵ:>
#. oẵn <ã e.. _ 5?
83… 2 8 .ẳz oẵ aẫ sả
E nỉ.m.… xẻ Qẫ ẳ:ẫ :ẫ: :Ẻ
. ocmn o…F x… Eăẳ x…. ỂẺ: Ế…ẫ _.ễ.
nã: ẵả. eaả o.... EE. <› n›n :ôả :: ẫỗ
xẵ 5 Ểẵo a….S Ê aẵo ẵ: Ễẳ ỗo
u.…c :? …Ễ ẽ›z… ẵả %… ả ễ.
zq. xã. ẳ² %… xăễ Ê… …ồỡ. Ểẵ m...: …»...õ ỉ. o›.a…Soẵo Ể. o.»…mổẵễ
o… …… 33 …ẵ ỉ… .…3 m.… a …»: ……ễ.
oon ễ sẵn na: …: Ễẳ ĩễn 5: 9.5… zoẵ m»: ỀB.
…o. e›ả ỉ… xe. 2ch
thg ›:-
m ẫỗơ mm: : .…c oc:
>ổễm…ổ:s ềẵ
….ẵầ :… ẵ
>…ạnịu
_:J
vuuvuo Ad Ữd
6… o: UllBISBIUOỊV
iưịsenJor.
u
1
0
…
Qo
Udexmèmxnfflu
. _: _ 3wc Ở 5 Ểz Ềễ Ễ.Qn ổn ỗ…. ơmễ
zì…a nmã ỉễ mở 3… ẵ: 3…Sm
ExQ EÊ ẫỡn nmE S… 3:mQ
I :
Hypromellose E606. Hypromellose E615. Bộ! Talc. Macrogol 6000, Titun dioxyd)
TỜ HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG THUỐC
:. HƯỚNG DÁN sử DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
:. Tên sân phẫm: ATORVASTATIN 10 MG
:. Các câu khuyến cáo "".—JQNI'ft' v…n '
v… \
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng khôn '
gặp phải khi sử dụng thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đế xa tầm tay trẻ em
Thuốc bán theo đơn
3. Thânh phần: Cho ] viên nén bao phim
Atorvastatin ' 4 10 mg __
(Dưới dạng atorvảstảtin calcium lfihýdrale 1().84 mg)
Ta dược vừa đủ ] vỉên
Ả(VTắrrdưiợc gồm Cl`ciilcỉium carbònat Lờc/ờsè mònohydra! iMicrociystallhie cellulose (101 ). '
Polyvinylpyrrolidone K-30, Polysorbale 80. Croscarmellose sodium. Magnesium slearal,
4. Mô tả sản phẩm: Viên nén bao phim mảu,trắng. hình elip. cạnh và thảnh ' ên lảnh
lặn. "
5. Quy cách đỏng gói: Hộp 1 ví x 10 viên; Hộp 3 ví x 10 viên; Hộp 5 v 0 viến.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì:
Tăng cholesterol máu:
Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn lảm giảm cholesterol toản phần. LDL-
cholesterol (LDL-C ). apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân (người lởn, thiếu niên, trẻ
ìlO tuối) có tăng cholesterol máu (có tính gia dình dị hợp tứ) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp
(tương ứng với týp Ila vả IIb trong phân loại Fredrickson) khỉ đảp ứng chưa đu với chế độ ăn
và cảc biện pháp không dùng thuốc.
Atorvastatin cũng được chỉ dịnh Iảm giảm choiesterol toản phần và giám LDL—C ở bệnh nhân
tăng cholesterol máu gia đinh đồng hợp tư. hỗ trợ cho các biện pháp diều trị khảc (ví dụ:
LDL-aphcresis. cholestyramin) hoặc khi các biện phảp điều trị khác không thực hiện được.
Dư gzhỏng bénh lim much:
Atorvastatin được chỉ định nhằm phòng ngừa các biến cố tim mạch ở người lớn có nguy cơ
cao về biến cố tim mạch (Xem “Dược lực học"), hỗ trợ cho đỉếu chỉnh cảc yếu tố nguy cơ
khác.
7. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng:
]
:"fm; . -
Cách dùng:
Thuốc Atorvastatin 10 MG dùng đường uống. Nên uống thuốc vảo cùng một thời điếm trong
ngảy và có thể uống vảo bất cứ thời điềm nảo. uống lủc đói hoặc no.
Liều dùng: I
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân duy trì chế độ ăn giảm cholesterol theo tiêu chuẩn trước khi
dùng atorvastatin và duy trì chế độ ăn nảy trong suốt thời gian điều trị.
Liều lượng cho mỗi bệnh nhân căn cứ vảo mức oo LDL-C, mục tiêu điều trị và đáp ứng của
bệnh nhân.
Liều khời đầu thường là 10 mg/lần mỗi ngảy. Nên điếu chinh liếu sau 4 tuần hoặc hơn 4 tuần
sư dụng. Liều tối đa lả 80 mg/ngảy.
Tăng cholesterol máu nguyên phải và lăng lipid máu hỗn hơp:
Uống 10 mg atorvastatỉn một lần mỗi ngảy. Đảp ứng điều trị rõ rệt có được trong vòng 2 tuần,
và đáp ứng tối đa thường dạt được trong 4 tuần. Đảp ứng nảy được duy trì trong trị liệu lâu
dải.
Tăng cholesterol máu dí hop tử có tính gia đình:
Bệnh nhân nên được khởi dầu với liều 10 mg/lần/ngảy. Liều dùng tùy theo từng cá nhân và có
thề điếu chinh 4 tuần xuống 40mg/ngảy. Do đó, có thể tăng liếu dùng tối đa 80 mg/ngảy hoặc,
có thể phối hợp axít mật nhóm recin với 40 mg atorvastatin/ngảy.
Tăng cholesterol máu đồng hơp tử có lính gia đình:
Hiện các dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân nảy còn hạn chế (Xem “Dược lực
Liều dùng cùa atorvastatin trên bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đi ông hợp tư
là 10 - 80 mg/ngảy. Trên những bệnh nhân nảy. nên dùng atorvastatin phối h_ với cảc liệu
pháp hạ lipid máu khảc (ví dụ như truyền LDL) hoặc sử dụng khi không còn cảc liệu phảp
khác.
Phòng ngừa bênh tim mach:
Trong các thử nghiệm về phòng ngừa bệnh tim mạch, liều dùng là 10 mg/ngảy. co thể cần
liều cao hơn để đạt được mức độ LDL-cholestero] theo hướng dẫn điều trị hỉện hảnh.
Bénh nhún bi suy giám chức năng thản:
Không cần đìều chinh liều ở các bệnh nhân nảy (Xem "Cảnh bảo và thận trọng")
Bênh nhân bi suy giám chửc năng gan:
Nến thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân suy gan (Xem “Cảnh bảo vả thận trọng"
và “Dược động học"). Chống chỉ định sử dụng thuốc trên những bệnh nhân có bệnh gan tiến
triền (Xem “Chống chỉ định").
Người cuu Iuôi:
“I
\ ơ: \in: f…-- f~ *
Hiệu quả và an toản cùa thuốc sử dụng mức liều khuyến cảo ở bệnh nhân trên 70 tuổi tương
tự như mọi dối tượng khác.
Quần Ihẻl trẻ em:
Tăng cholesterol máu:
Sử dụng thuốc cho trẻ em nến được thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điếu trị bệnh
tăng lipid mảu và bệnh nhân thường xuyến được kiếm tra lại trong quá trinh điều trị.
Đối với những bệnh nhân 2 i0 tuổi, khuyến cảo liều khởi đầu atorvastatin lả 10 mg/ngảy. có
thể chỉnh liều lên đến 20 mg/ngảy. Việc điều chinh liều nên được thực hiện tùy theo đảp ứng
từng cá thế và khả năng dung nạp ở trẻ em. Thông tỉn dộ an toản trên trẻ em khi điều trị với
liều dùng > 20 mg/ngảy, tương ứng với liều 0.5 mg/kg vẫn còn hạn chế.
Có rất ít nghiên cứu trên trẻ em từ 6-10 tuổi. Do đó, Atorvastatin không nên chỉ định điếu trị
cho trẻ dưới 10 tuối.
Dạng bảo chế nảy cùa atorvastatin không thích hợp cho đối tượng tre“ em.
8. Khi nản không nên dùng thuốc nây:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc
Bệnh gan tiến triến hoặc tăng transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên cùa mức
bình thường (ULN) dai dắng mã không giải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, hay phụ nữ có khả nảng có thai do không sử dụn các
biện pháp trảnh thai đằy đủ.
9. Tác dụng không mong muốn:
Atorvastatin dung nạp tốt. tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc h_ '
Thường gặp:
Tiêu hóa (ia chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng vả buốn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân); thần
kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ. mất ngù. suy nhược); thằn kinh - cơ và xương
(đau cơ, đau khớp): gan (các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lằn giới hạn trên
cưa bình thường. ở 2% người bệnh, nhưng phẩn lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi
ngừng thuốc).
Ít gặp:
Thần kinh - cơ và xương (yếu cơ); da (ban da); hô hấp (viếm mũi, viêm xoang, viêm họng,
ho).
Hiếm gặp:
Thằn kinh - cơ và xương (viêm cơ. tiêu cơ vân. dẫn đến suy thận cấp thứ phảt do myoglobin
niệu.
10. Nên trảnh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang dùng thuốc nây?
Xảc suất của bệnh cơ trong quả trinh điều trị với những thuốc khác trong nhóm statin tăng lên
khi dùng đồng thời với ciclosporin, telithromycin, clarithromycin. delavirdin, stiripentol,
ketoconazol. voriconazol, itraconazol. posaconazol; erythromycin. diltiazem. verapamil vả
tiuconazol; amiodaron; Gemfibrozil/ Cảc dẫn chất tibrat: Ezetimỉb: Acid fusidic: Colchicin;
cảc chất ức chế protease như tipranavir/ritonavir, telaprevir. lopinavir/ritonavir,
damnavir/ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir/ritonavir, saquinavir/ritonavir. nelfmavir.
Giám tác dụng khi phối hợp vởi các thuốc efaviren. rifampin. St. John`s Wort: C olestipoi:
Antacid: Dùng đồng thời atorvastatin với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium
vả aluminum hydroxid, sẽ iảm giảm nồng dộ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%, tuy
nhiên. tác dụng cùa thuốc lên hiệu quả giảm LDL-C không bị thay dối.
Cholestyramin: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương giảm (khoáng 25%) khi dùng
cholestyramin cùng với atorvastatin. Tuy nhiên. hiệu quả điều trị trên lipid mảu khi dùng
đồng thời 2 thuốc thì cao hơn khi chi dùng : trong 2 thuốc.
Digoxin: Dùng đồng thời atorvastatin vả digoxin iảm tăng nồng độ digoxin huyết tương đang
trong tình trạng ốn định gần 20%. Cần theo dõi một cách thích hợp ở những bệnh nhân dan
dùng digoxin.
.h')
Thuốc viến ngừa thai uống: Dùng dồng thời với thuốc viên ngừa thai
norethindron vả ethinyl estradiol lảm tăng nồng độ norethindron vả ethinyl estra iol gần 20%.
::. Cần :… gì khi một lần quên không dùng thuốc:
Có thể uống lại theo đúng liều đã chỉ dẫn.
12. Cần bảo quản thuốc nây như thế nảo:
Nơi khô. nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sảng.
::. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Triệu chứng quá liều:
Chưa có thông tin về hiện tượng quá liều. Tuy nhiên, các triệt: chứng quá liều atorvastatin có
thể tương tự như cảc tảc dụng không mong muốn như: Đau cơ, mòi cơ, yếu cơ. đau đầu. tiêu
chảy, buồn nôn...
:4. Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
.\'ư lrí:
Không có diều trị dặc hiệu nảo khi dùng atorvastatin quá liều. Nếu có quá liếu. tiến hảnh diều
trị triệu chứng và các biện phảp hỗ trợ cần thiết. Cần xét nghiệm cùng theo dõi chức năng gan
và CK trong huyết thanh. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, không hy vọng là
sẽ lảm tăng thanh thải atorvastatin đáng kế bằng cảch thấm tách mảu.
15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây:
15.1. Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc.
4
Ảnh hưởng lẽn gun:
Xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị và thực hiện theo
định kỳ. Bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng cơ năng hay thực thế nảo biều hiện đến tổn thương
gan nên được kiếm tra chức năng gan. Cần theo dõi ở những bệnh nhân có nồng dộ
transaminase tãng cho đến khi cảc bất thường được giải quyết. Nếu ALT hoặc AST tăng vượt
quá : lẩn giới hạn trên của mức độ bình thường (ULN) một cách dai dẳng thì nên giảm liều
hoặc ngưng dùng atorvastatin.
Phòng ngừa đôi quy bằng cách giảm manh cholesterol [SPA RCL):
Trong phân tích post-hoc cảc phân nhóm đột quỵ trên bệnh nhân không mắc bệnh mạch vảnh
(C HD) mà gần đây bị đột quỵ hoặc cơn thiếu mảu thoáng qua (TIA) đã cho thấy có tỷ lệ cao
về dột quy trên bệnh nhân sử dụng atorvastatin liều 80mg so với giả dược. Nguy cơ tảng cao
được đặc biệt chú y’ ờ những bệnh nhân có tiền sử đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi mảu ô khuyết.
Đối với những bệnh nhân có tiến sứ đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi mảu ố khuyết. cần cân nhắc
giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng atorvastatin 80mg. và cân nhắc kỳ nguy cơ cao đột quỵ khi
bắt đầu điều trị (Xem “Dược lực học”).
Ảnh hương lẻn cơ xương:
Atorvastatin giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác. cũng ả
cơ xương và gây đau cơ, viêm cơ và bệnh cơ có thế tiến triến dến tiếu cơ vân. ột tình trạng
đe dọa tính mạng đặc trưng do tăng rõ rệt nồng độ creatinin kinase (CK) (>l lằn ULN).
globin cơ máu và globin cơ niệu có thể dẫn đến suy thận.
Trước khi điểu Irị:
Thận trọng khi dùng atorvastatin cho bệnh nhân có cảc yếu tố ảnh hướng đối với tiêu cơ vân
Mức độ C K nên được đo trước khi bắt đầu điều trị statin trong cảc tình huống sau:
— Suy thận
- Suy giảp
- Gia đinh hoặc cả nhân có tiền sử rối loạn cơ di truyền
- Tiền sư bị bệnh gan vả/hoặc dùng một lượng rượu đáng kế.
- Ở người giả (>70 tuồi). cằn thiết phai xét nghiệm C K dế cân nhắc. tùy theo sự xuất hiện cảc
yếu tố ánh hướng dến tiêu cơ vân khác.
- Cảc trường hợp tăng nồng độ atorvastatin huyết tương có thể xảy ra: như có tương tảc thuốc
(Xem “Tương tác thưốc”) và bệnh nhân thuộc nhóm đặc biệt bao gồm quần thể di truyền
(Xem "Dược động học"), khi đó cần khuyến cảo theo dõi các triệu chứng trên lâm sảng. Nếu
nồng độ CK tảng đáng kể t›s lần ULN), cần khuyến cáo bệnh nhân không nên điều trị bằng
atorvastatin.
Cân nhắc theo dõi crealin kinase (C K) trong trường hop:
Trước khi điều trị. xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: Suy giảm
chức năng thận. nhược giảp. tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền
sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiết:
rượu. bệnh nhân cao tuối (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiếu cơ vân, khả năng xảy ra
tương tác thuốc vả một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cân
nhắc lợi ich/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả
xét nghiệm CK › 5 lần giới hạn trên của mức binh thường, không nên bắt đầu điều trị bằng
statin.
Trong quá trình điếu trị bắng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có cảc biền hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ Khi có các biền hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK để có
các biện phảp can thiệp phù hợp
Điều tri đồng Ihời với các lhuốc khác:
Nguy cơ tiêu cơ vân tãng khi dùng atorvastatin đồng thời với cảc thuốc lảm tăng nồng độ
atorvastatin trong huyết tương như cảc chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ như ciclosporin,
tclithromycin. clarithromycin. delavirdin. stiripentol, ketoconazol, voriconazol. itraconazol.
posaconazol và các chất ức chế protease HIV gồm ritonavir lopinavir, alazanavir, indinavi
darunavir...) Tỷ lệ bệnh về cơ có thể tăng lên khi đồng thời sử dụng at
gemfibrozil vả cảc dẫn xuất acid fibric khảc, boceprevir, erythromycin, nia ' etimib.
telaprevir, hoặc kết hợp với tipranavir/ritonavir. Nếu có thề. cần xem xét áp d ng cảc biện
pháp thay thế khảc (không có tương tảc thuốc) thay vì sư dụng các thuốc trên.
Trong trường hợp cần thiết phái kết hợp atorvastatin với cảc thuốc khảo. cằn xem xét cẩn thận
giữa lợi ích và nguy cơ. Khi bệnh nhân tiếp nhận điều trị với những thuốc lảm tăng nồng độ
atorvastatin trong huyết tương, thì khuyến cáo giảm liếu atorvastatin xuống mức tối thiếu.
Ngoài ra. trong trường hợp kết hợp với cảc chắt ức chế CYP3A4 mạnh, khuyến cảo giảm liếu
khới đằu cua atorvastatin và theo dõi lâm sảng thường xuyên ở những bệnh nhân nảy.
Không sử dụng dồng thời atorvastatin vả acid fusidic. do đó. tạm ngừng dùng atorvastin trong
quá trình diều trị với acid fusidic.
Quần thể trẻ em:
Dữ liệu an toản ở trẻ em chưa được thiết lập (Xem ““Tác dụng không mong muốn")
Bệnh Qhồi kẽ:
Đã ghi nhận môt số trường hợp đặc biệt gây bệnh phối kẽ khi dùng một số thuốc nhóm statin,
dặc biệt trong điều trị kéo dải (Xem ““Tác dụng không mong muốn"). Triệu chứng gặp phái có
thế khó thờ, ho khan và suy giảm sức khóe tổng quát (như mệt mói, giảm cân vả sốt). Nến
ngừng thuốc nếu nghi ngờ bệnh nhân xuất hiện cảc triệu chứng cùa bệnh phối kẽ.
Đái !húo đường:
Một số bằng chứng cho rằng nhóm statin Iảm tảng nồng độ glucose trong máu. dẫn đến một
số bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tiếu đường. Tuy nhiên, khi sử dụng statin thì tỷ lệ tăng
nguy cơ bệnh tim mạch sẽ giảm. do đó. không cần thỉết phải ngừng thuốc. Các bệnh nhân có
nguy cơ cao (như nồng độ glucose lúc đói 5.6-6.9 mmol/L, chỉ số BMI > 30kg/mẫ tăng
triglycerid. tăng huyết ảp) nên được theo dõi cả về mặt lâm sảng vả sinh hóa theo hướng dẫn
điều trị hiện hảnh.
la_dưư_c
Thưốc có chứa tá dược lactoiose, thuốc nảy không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân bị các rối
loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt iactase trầm trọng hoặc kém
hấp thu glucose-galactose.
15.2. Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định sử dụng atorvastatin trong thai kỳ và lúc đang nuôi con bằng sữa mẹ. Phụ nữ
có khả năng mang thai nên dùng cảc biện pháp ngừa thai hữu hiệu. Không dùng atorvastatin
nếu nghi ngờ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Hiện nay chưa rõ thuốc nảy có bải tiết qua sữa mẹ hay không. Do có khả nảng y phản '
hất lợi cho trẻ bú mẹ, cho nên phụ nữ đang sư dụng atorvastatin không nến cho co
15.3. Ắnh hưởng của thuốc đối với công việc (Người vận hảnh mảy móc. đan Iúi lảu xe.
người lâm việc trẻn cao):
Atorvastatin ảnh hưởng không đảng kế lên khả năng lải xe và vận hảng mảy móc.
16. Khi nâo cần tham vẩn bác sỹ:
Khi gập bất kì tảc dụng không mong muốn hoặc quá liều cần đến gặp ngay bác sĩ để tham vấn.
Nếu cần thêm thông tin xin hoi ý kiến bảc sỹ hoặc dược sĩ
17. Hạn dùng:
36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
18. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất:
Nhà 8101 xuất Nhã phân phối
Công ty Cổ phần Dược Phủc Vinh Công ty Cổ phần Dược Phủc Vinh
Địa chí: Lô CN4—6.2 Khu công nghiệp Thạch Địa chí: Lô CN4—6.2 Khu công nghiệp Thạch
Thất - Quốc Oai, xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất - Quốc Oai, xã Phùng Xá, huyện Thạch
Thất, thảnh phố Hà Nội. Thất, thảnh phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.35599908 Fax: 04.35592948 Điện thoại: 04.35599908 Fax: 04.35592948
19. Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
::. HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
:. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dược lý: Thuốc hạ lipid mảu, ức chế men khứ HMG-CoA
Mã ATC: ClOAAOS
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khứ HMG-CoA, men nảy quyết định
mức độ trong quá trình tồng hợp cholesterol, chuyến 3-hydroxy-3- methylglutaryl- coenzym
A thảnh mevalonat, là một tiến chất cùa sterol. bao gồm choiesterol. Trigiycerid vả
cholesterol trong gan kết hợp lại tạo thảnh lipoprotein tỉ trọng phân từ rắt thấp (VLDL) vả
vảo huyết tương để đưa đến mô ngoại biên. Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) được tạo nên từ
VLDL và được hóa giải chủ yếu thông qua cảc thụ thể LDL có ải lực cao.
Atorvastatin lảm giảm lipoprotein vả cholesterol huyết tương bằng cảch ức chế men khư
HMG-COA, ức chế sự tống hợp cholesterol ở gan, cũng như bằng cảch tăng số lượng những
thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bảo để lảm tâng quá trình hấp thu và chuyến hóa LDL.
Atorvastatin lảm giảm sản sinh LDL vả gỉảm số lượng các tiếu phân LDL. Atorvastatin lảm
tăng mạnh và duy trì hoạt động cùa thụ thể LDL cùng với sự thay đồi có lợi về chất lượng c'
các tiếu phân LDL tuần hoản. Atorvastatin có hỉệu quả trên việc lảm giám LDL-C ở
bệnh nhân tăng cholesterol mảu có tính gia dinh đồng hợp từ, mà nhóm đối tượng n`
không đảp ứng với thuốc điều trị hạ lipid.
Atorvastatin đã được chứng minh lảm giảm nồng độ cholesterol toản phần 30-46%) giảm .
LDL-C (41—6I%). gỉảm apolipoprotein B (34-50%). vả giám triglycerid (14- 3%) trong khi .
lảm tăng mạnh HDL—C vả apolipoprotein Al trong một nghiên cứu đảp ứng điều trị theo liều.
Những kết quả nảy phù hợp ở những bệnh nhân tăng cholesterol mảu di truyền dị hợp từ, tăng
cholesterol máu dạng không di truyền, tăng lỉpid máu hỗn hợp, bao gồm những bệnh nhân đải '
tháo đường không phụ thuộc insulin.
Đã có minh chứng cho rằng việc giảm cholesterol toản phần, LDL-C vả apolipoprotein B lảm
giám những nguy co tai biến tỉm mạch và tử vong tim mạch.
z. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
;
Hae thu:
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa
(Cmax) đạt được trong vòng 1—2 giờ. Mức dộ hấp thu vả nồng độ atorvastatỉn tăng theo tỉ lệ
thuận với liếu lượng atorvastatin. Atorvastatin dạng viên nén bao phim có sinl: khả dụng
tương đối là 95-99% so với dạng dung dịch. Sinh khả dụng tuyệt đối cùa atorvastatin khoảng
12% vả sinh khả dụng toản phần cùa hoạt động ức chế men khử HMG-CoA khoảng 30%.
Sinh khả dụng toản phần thấp như vậy iả do sự thanh thải ở niêm mạc đường tiêu hóa vả/hoặc
chuyến hóa lần đầu ở gan trước khi đi vảo tuần hoản chung.
8
Phán bố:
Thể tích phân bố trung bình cùa atorvastatin khoảng 381 lít. Trên 98% atorvastatin được gắn
với protein huyết tương.
Chuỵến hóa:
Atorvastatin được chuyến hóa chủ yếu bởi cytochrom P450 3A4 thảnh dẫn xuất hydroxy hóa
tại vị trí ortho vả para và các sản phấm oxy hóa tại vị trí beta. In vitro. sự ức chế men khứ
HMG-CoA cùa các chất chuyến hóa qua con đường hydroxyl hóa ở vị trí ortho vả para tương
đương với sự ức chế của atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế trong huyết tương của
men khử HMG-CoA là do cảc chất chuyến hóa có hoạt tính.
Thải trừ:
Atorvastatin được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyến hóa tại gan vả/hoặc ngoải
gan. 'l`uy nhiên. thuốc không trải qua chu trinh gan ruột. Thời gian bản thái trung bình trong
huyết tương cùa atorvastatin khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bản thải của cảc chất chuyến hóa
còn hoạt tính ức chế men khứ HMG—CoA lả 20…30 giờ.
Cảo nhóm đối tượng đãc biêt:
Người cao Iuối :
Nồng độ atorvastatin trong huyết tương và cảc chất chuyển hóa có hoạt tinh ở người cao tuối
khcie mạnh oao hơn so vởi người trẻ trong khi hiệu quả điều trị lipid ở nhóm bệnh nhân trẻ
tốt hơn.
Quần thể trẻ em:
Trong nghiên cứu mở 8 tuần, giai doạn l (N=15) vả giai đoạn 22, trẻ em (6 t ối) bị tăng
cholesterol mảu di truyền dị hợp từ và có LDL-C cơ bản 24 mmol/L đu điếu trị với
atorvastatin dạng viên nhai 5-10 mg hoặc dạng viên nén bao phim 10-20 mg. 1 `“n/ngảy. Cân
nặng có thể thay đôi đảng kế ở các nhóm dùng atorvastatin. Độ thanh thải đường uống cùa
atovastatin ở đối trượng trẻ em tương tự như ở người lớn khi có cùng tỷ lệ theo cân nặng. Kết
quả cho thấy LDL—C vả Triglycerid giảm rõ rệt trên việc sử dụng atorvastatin.
Gíởi tính:
Nồng độ atorvastatin trong huyết tương và cảc chắt chuyền hóa có hoạt tính ờ phụ nữ khác
với o nam giới (cao hơn khoảng 2000 đối với Cmax và thấp hơn khoảng :0% đối với AUC).
Tuy nhiến, không có sự khảo biệt rõ rệt về giảm hiệu quả lipid mảu trên lâm sảng giữa nam và
nữ.
Suy thận:
Suy giảm ohức năng thận không ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong huyết tương hay hiệu
quả điếu trị cùa atorvastatin vả cảc chất chuyến hóa có hoạt tính.
Suy gan:
Nồng độ atorvastatin trong máu và cảc chất chuyến hóa tảng đảng kế (khoảng 16 lần đối với
Cmax vả ] : lần đối với AUC) ở bệnh nhân có bệnh gan mạn tính do rượu (Child-Pugh B).
Đa hình gen SLOCIBI:
Quá trinh hắp thu tại gan của tất cả các chất ức chế men HMG-CoA bao gồm atovastatin, liên
quan đến kênh OATPIBI. ờ những bệnh nhân bị đa hình gen SLCOIBI khi sử dụng
atorvastatin lảm tăng nồng độ atorvastatỉn, dẫn đến tăng nguy cơ tiêu cơ vân (xem "Cảnh bảo
và thận trọng).
3. Chỉ định
Tăng cholesterol máu:
Atorvastatin dược chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn lảm giảm cholesterol toản phần. LDL-
cholosterol (LDL-C ), apolipoprotein B vả triglycerid ở bệnh nhân (người lớn. thiếu niên, trẻ
210 tuồi) có tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp
(tương ứng với týp II:: và IIb trong phân loại Fredrickson) khi đảp ứng chưa đủ với chế dộ ăn
và cảc biện phảp không dùng thuốc.
Atorvastatin cũng được chỉ định lảm giảm cholesterol toản phần vả giảm LDL-C ở bệnh nhân
tăng cholesterol máu gia đinh đồng hợp tử. hỗ trợ cho các biện pháp điếu trị khảo (ví
LDL-apheresis, cholestyramin) hoặc khi các biện phảp điều trị khác không thực hiện
Dư ghòng bênh tim mach:
Atorvastatin được chỉ định nhằm phòng ngừa cảc biến cố tim mạch ờ :: có nguy cơ
cao về biến cố tim mạch (Xem “Dược lực học”), hỗ trợ cho điều chỉnh ác yếu tố nguy cơ
khảo.
4. Liều dùng và cảch dùng
Liều dùng:
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân duy trì chế độ ăn giảm cholesterol theo tiêu chuẩn trước khi
dùng atorvastatin và duy trì chế độ ăn nảy trong suốt thời gian điều trị.
Liều lượng cho mỗi bệnh nhân cãn cứ vảo mức độ LDL—C. mục tiêu điều trị và đảp ứng oùa
bệnh nhân.
Liều khởi đầu thường là 10 mg/lần mỗi ngảy. Nên điều chinh liều sau 4 tuấn hoặc hơn 4 tuấn
sử dụng. Liều tối đa là 80 mg/ngảy.
Tăng cholesterol máu nguyên phải và tãng lipid máu hỗn hơp:
Uống 10 mg atorvastatin một lần mỗi ngảy. Đảp ứng điểu trị rõ rệt oó được trong vòng 2 tuần,
vả đảp ứng tối đa thường dạt được trong 4 tuần. Đáp ứng nảy được duy trì trong trị liệu lâu
dải.
Tăng cholesterol máu di hơp Iử có tính gia đình:
10
Bệnh nhân nên được khởi đầu với liều 10 mg/lần/ngảy. Liều dùng tùy theo từng cá nhân và có
thể điều chính 4 tuần xuống 40mg/ngảy. Do dó, có thể tăng liếu dùng tối đa 80 mg/ngảy hoặc
có thể phối hợp axít mật nhóm recin với 40 mg atorvastatin/ngảy.
Tăng cholesterol máu đồng hợp Iử có tính gia đình:
Hiện các dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân nảy còn hạn chế (Xem "Dược lực học")
Liều dùng cùa atorvastatin trên bệnh nhân tăng cholesterol mảu có tính gia đinh đồng hợp từ
là 10 - 80 mg/ngảy. Trên những bệnh nhân nảy. nên dùng atorvastatin phối hợp với cảc liệu
phảp hạ lipid máu khảo (ví dụ như truyền LDL) hoặc sử dụng khi không còn các liệu phảp
khảo.
Phòng ngừa bệnh !ỉm mach:
Trong các thử nghiệm về phòng ngừa bệnh tim mạch, liều dùng là … mg/ngảy. co thể cần
iiếu cao hơn để đạt được mức độ LDL-cholesterol theo hướng dẫn điếu trị hiện hảnh.
Bénh nhún bi s:ự giam chửc nảng Ihân:
Không cần điếu chinh liều ở các bệnh nhân nảy (Xem “Cảnh bảo và thận trọng")
Bênh nhán bị suy giảm chửc năng gan:
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân suy gan (Xem “Cảnh báo vả thận trọng"
và “Dược động học”). Chống ohi định sử dụng thuốc trên những bệnh nhân có bệnh " tiến
triến (Xem "Chống chi dịnh").
.ngrời cuu mối:
Hiệu quá và an toản cùa thuốc sử dụng mức Iiếu khuyến cáo ở bệnh nhân ến 70 tuối tương
tự như mọi đối tượng khác.
Quần thể trẻ em:
Tăng cholesterol máu:
Sử dụng thuốc oho trẻ em nên được thực hiện bởi bảo sĩ có kinh nghỉệm trong điều trị bệnh
tãng lipid máu và bệnh nhân thường xuyên được kiếm tra lại trong quá trình điều trị.
Đối với những bệnh nhân 2 :0 tuổi. khuyến cáo liều khời đằu atorvastatin là … mg/ngảy, có
thế chinh liều lên đến 20 mg/ngảy. Việc điều chỉnh liếu nên được thực hiện tùy theo đảp ứng
từng cá thế và khả năng dung nạp ở trẻ em. Thông tin độ an toản trên trẻ em khi điếu trị với
liều dùng > 20 mg/ngảy, tương ứng với liều 0.5 mg/kg vẫn oòn hạn chế.
Có rất it nghiên cứu trên trẻ em từ 6-10 tuối. Do đó, Atorvastatin không nên chi định điều lrị
cho trẻ dưới 10 tuổi.
Dạng bảo chế nảy của atorvastatin không thich hợp cho đối tượng trẻ em.
Cách dùng:
Thuốc Atorvastatin 10 MG dùng đường uống. Nên uống thuốc vảo cùng một thời điếm trong
ngảy và có thể uống vảo bât cứ thời điêm nảo. uông lủc đói hoặc no.
11
s. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm vởi bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc
Bệnh gan tiến triến hoặc tăng transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên cùa mức
bình thường (ULN) dai dắng mã không giải thich được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. hay phụ nữ có khả năng có thai do không sử dụng các
biện phảp trảnh thai đầy đủ.
6. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc
6.1. Các tinh trạng cẩn thận trọng khi dùng thuốc.
Anh hưởng lên gan:
Xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị vả thực hiện theo
định kỳ. Bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng cơ nảng hay thực thế nảo biếu hiện đến tổn thương
gan nên được kiếm tra chức nảng gan. Cần theo dõi ở những bệnh nhân có nồng dộ
transaminase tăng oho đến khi cảc bất thường được giải quyết. Nếu ALT hoặc AST tăng vượt
quá 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường (ULN) một cách dai dắng thì nên giảm liều
hoặc ngưng dùng atorvastatin.
Phòng ngừa đỏ! quy bằng cách giảm manh cholesterol (SPA RCL ) :
Trong phân tích post-hoc cảc phân nhóm đột quỵ trên bệnh nhân không mắc bệnh mạch vả
(CHD) mà gần đây bị đột quỵ hoặc cơn thiếu mảu thoảng qua (TIA) đã cho thấy
về đột quỵ trên bệnh nhân sử dụng atorvastatin iiều 80mg so với giả dược. Nguy c t ng cao
được đặc biệt chú ý ở những bệnh nhân có tiền sử đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi mảu ' khuyết.
Đối với những bệnh nhân có tiền sử đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi mảu ổ khuyết. cần cân nhắc
giữa nguy cơ vả lợi ich khi dùng atorvastatin 80mg. và cân nhắc kỳ nguy cơ cao đột quỵ khi
bắt đầu điều trị (Xem “Dược lực học").
Ảnh hưởng lên cơ xương:
Atorvastatin giống như cảc chất ức chế men HMG—CoA reductase khác, cũng ảnh hướng lên
cơ xương và gây đau cơ, viêm cơ và bệnh cơ có thể tiến triến đến tiêu cơ vân` một tình trạng
đe dọa tính mạng đặc trưng do tăng rõ rệt nồng độ creatinin kinase (CK) (>10 iần ULN),
globin cơ máu và globin cơ niệu có thể dẫn đến suy thận.
Trước khi điều !rị:
Thận trọng khi dùng atorvastatin cho bệnh nhân có cảc yếu tố ảnh hướng đối với tiêu cơ vân
Mức độ C K nên được đo trước khi bắt đầu điều trị statin trong cảc tinh huống sau:
— Suy thận
- Suy giáp
- Gia đình hoặc cá nhân có tiến sử rối loạn cơ di truyền
- Tỉền sứ bị bệnh gan vả/hoặc dùng một lượng rượu đáng kế.
12
- Ở người giả (>70 tuổi), oần thiết phải xét nghiệm CK để cân nhắc. tùy theo sự xuất hiện các
yếu tố ảnh hướng dến tiêu cơ vân khảo.
- Cảc trường hợp tăng nồng độ atorvastatin huyết tương có thể xảy ra: như có tương tảo thuốc
(Xem "Tương tảo thuốc") vả bệnh nhân thuộc nhóm đặc biệt bao gồm quần thể di truyền
(Xem “Dược động học”), khi đó cần khuyến cảo theo dõi các triệu chứng trên lâm sảng. Nếu
nồng độ CK tăng đáng kế (›5 lần ULN), cần khuyến cảo bệnh nhân không nên điều trị bằng
atorvastatin.
C'ản nhắc theo dõi creatin kinase ( C K) Irong trường hop:
Trưởc khi điếu trị. xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: Suy giảm
chức năng thận. nhược giảp, tiến sứ bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền
sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó. tiền sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiều
rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy oơ bị tiêu cơ vân. khả năng xảy ra
tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cân
nhắc lợi ich/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi diều trị bằng statin. Nếu kết quả
xẻt nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên cùa mức bình thường, không nên bắt đầu diều trị bằng
statin.
Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân oần thông bảo khi có cảc biếu hiện v
đau cơ. cứng cơ, yếu cơ Khi có cảc biếu hiện nảy. bệnh nhân cần lảm xét nghiệm K đế có
cảc biện pháp can thiệp phù hợp
Điều tri đồng thời vởi các thuốc khác:
Nguy cơ tiêu cơ vân tăng khi dùng atorvastatin dồng thời với cảc thuốc lảm tảng nồng độ
atorvastatin trong huyết tương như các chất ức chế mạnh OYP3A4 (ví dụ như ciclospori
telithromycin, clarithromycin. delavirdin. stiripentol. ketoconazol. voriconazol. itraconazol
posaconazol vả cảc chất ức chế protease HIV gồm ritonavir Iopinavir, alazanavir. indinavi:
darunavir...) Tỷ lệ bệnh về cơ có thể tăng lên khi đồng thời sử dụng atorvastatin ,`
gemfibrozil vả các dẫn xuất acid fibric khảo, boceprevir, erythromycin, niacin, ezetimib.
telaprevir, hoặc kết hợp với tipranavir/ritonavir. Nếu có thế, cần xem xét ảp dụng cảc biện
phảp thay thế khác (không có tương tảo thuốc) thay vì sử dụng cảc thuốc trên.
Trong trường hợp cần thiết phải kết hợp atorvastatin vởi cảc thuốc khảo, cần xem xe't cấn thận
giữa lợi ích và nguy cơ. Khi bệnh nhân tiếp nhận điều trị vởi những thuốc lảm tăng nồng độ
atorvastatin trong huyết tương. thi khuyến cáo giảm liều atorvastatin xuống mức tối thiều.
Ngoải ra. trong trường hợp kết hợp với cảc chất ức chế C YP3A4 mạnh, khuyến oảo giảm liều
khới đầu cùa atorvastatỉn và theo dõi lâm sảng thường xuyên ở những bệnh nhân nảy.
Khỏng sử dụng đồng thời atorvastatin vả acid fusidic. do đó, tạm ngừng dùng atorvastin trong
quả trinh diêu trị vởi acid fusidic.
13
Quần Ihế Ire em:
Dữ liệu an toản ớ tre em chưa được thiết lập (Xem “Tác dụng không mong muốn")
Bênh Qhối kẽ:
Đã ghi nhận môt số trường hợp đặc biệt gây bệnh phổi kẽ khi dùng một số thuộc nhóm statin,
dặc biệt trong điều trị kéo dải (Xem “Tảo dụng không mong muốn"). Triệu chứng gặp phải có
thế khó thớ. ho khan vả suy giảm sức khoe tồng quảt ( như mệt mói. giám cân và sốt). Nên
ngừng thuốc nếu nghi ngờ bệnh nhân xuất hiện cảc triệu chứng cùa bệnh phối kẽ.
Đái tháo đường:
Một số bầng chứng cho rầng nhóm statin lảm tăng nồng độ glucose trong mảu, dẫn đến một
số bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tiếu đường. Tuy nhiên, khi sử dụng statin thì tỷ lệ tăng
nguy cơ bệnh tim mạch sẽ giảm. do đó. không cần thiết phải ngừng thuốc. Các bệnh nhân có
nguy cơ cao (như nồng độ giucose Iùc đói 5.6-69 mmol/L, chỉ số BMI > 30kg/mz, tăng
triglycerid, tăng huyết áp) nên được theo dõi cả về mặt lâm sảng và sinh hóa theo hướng dẫn
điều trị hiện hảnh.
Mi
Thuốc có chứa tả dược lactolose. thuốc nảy không khuyến cảo dùng cho bệnh nh
loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase trầm trọn: hoặc kém
hấp thu glucose-galactose.
6.2. Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định sử dụng atorvastatỉn trong thai kỳ (Xem “Chống chỉ định”) do tính an toản ở
phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Chưa có thứ nghiệm lâm sảng có đối ohứng nảo được thực
hiện trên phụ nữ có thai. C hưa nhận các báo cáo nảo về dị tật bấm sinh sau khi thai nhi được
phơi nhiễm với các chất ức chế men HMG-CoA. Các nghiến cứu trên dộng vật cho thấy xuất
hiện độc tính trên sinh sản.
Điều trị với atorvastatin ở phụ nữ có thai có thế lảm giảm nồng độ mevalonat cùa bảo thai.
một tiền chắt sinh tổng hợp cholesterol. Do đó. không được sử dụng ở phụ nữ mang thai, phụ
nữ dang cố gắng có thai hoặc nghi ngờ có thai. Điều trị với atorvastatin nến dược tạm dừng
trong thời gian mang thai hoặc cho đến khi xảo định được chắc chắn không có thai.
Thời kỳ cho con bú
Hiện nay chưa rõ thuốc nảy có bải tiết qua sữa mẹ hay không. Ở ohuột, nồng độ atorvastatin
vả cảc chất chuyến hóa trong huyết tương có thề vảo được sữa mẹ. Do có khả năng gây phản
ứng bất lợi oho trẻ bú mẹ. cho nến phụ nữ đang sử dụng atorvastatin không nên cho con bú
Khả năng sinh sản
14
Trong các nghỉên cứu trên động vật, atorvastatin không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản ở cả
nam và nữ.
6.3. Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (Người vận hânh máy móc, đang lái tảu xe,
người lảm việc trên cao) :
Atorvastatin ảnh hướng không đảng kế lên khả năng iải xe và vận hảng mảy móc.
7. Tương tác của thuốc với các thuốc khác vì: các loại tương tâc khác
Ảnh hưởng của các thuốc điều trí phối hop lên atorvastatin
Atorvastatin được chuyền hóa bởi cytochrom P450 3A4 (CYP3A4) vả lả cơ chất đối với các
protein vận chuyến, ví dụ như chất vận chuyền hấp thu tại gan OATP] BI. Do đó. dùng đồng
thời các thuốc ức chế C YP3A4 hoặc protein vận chuyến có thể tăng nồng độ atorvastatin
trong huyết tương và có nguy cơ cao mắc các bệnh về cơ. Tỷ lệ có thể tăng cao khi phối hợp
atorvastatin với các thuốc có khả năng gây cảc bệnh về cơ. như các dẫn chất acid fibric vả
ezetimib (Xem “cảnh bảo và thận trọng")
('ác thuốc ức chế CYP3A4:
Cảo thuốc ức chế enzym CYP3A4 mạnh dã được ghi nhận iảm tăng rõ rệt ong độ
atorvastatin ( Xem Bảng ] và thông tin cụ thể bên dưới). Nếu có thế. nên tr' : d` g đồng thời
với cảc thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ciclosporin, telỉthromyc clarithromyoin,
delavirdin. stiripentol. ketoconazoL voriconazol. itraconazol, posaconazol v cảc thuốc ửc chế
protease HIV gồm ritonavir lopinavir. alazanavir, indinavir. damnavir...) rong trường hợp
bắt buộc phối hợp cảc thuốc ức chế CYP3A4 với atorvastatin nên cân nhắc giảm liều
atorvastatin khời đầu xuống tối đa và cần theo dõi lâm sảng thường xuyên ở những bệnh nhân
đó.
Những thuốc ức chế CYP3A4 trung binh (như erythromycin, diltiazem. verapamil vả
fluconazol) có thề lảm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương (Xem Bảng 1). Nguy cơ
tăng cao bệnh về cơ có thế được quan sảt khi kết hợp sử dụng erythromyoin với nhóm thuốc
statin. Cảo nghiên cứu tương tác thuốc đảnh giả tác dụng cùa amiodaron vả verapamil trên
atorvastatin chưa được thực hiện. Cá amiodaron vả verapamỉl được ghi nhận ức chế hoạt động
cùa C YP3A4 và dùng dồng thời với atorvastatin có thế lảm tăng sinh khả dụng cùa
atorvastatin. Do đó. nên cân nhắc giảm liều atorvastatin khớỉ đầu và theo dõi oảc triệu chứng
lâm sảng thích hợp ở những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc ức chế C YP3A4 trung
bình. Khuyến cáo nên theo dõi cảc triệu chứng lâm sảng thích hợp sau khi điếu chinh liều
khời đầu và liều sau đó của cảc thuốc ức chế enzym C YP3A4.
Các thuốc cảm ứng CYP3A4:
Dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc cảm ứng enzym CYP3A4 (ví dụ như efaviren.
rifampin, St. John’s Wort) có thế lảm giảm nhẹ nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Do cơ
15
chế tác động kép cưa rit'ampin (vừa gắn vảo C YP 3A4 vả ức chế tế bảo gan hấp thu chất vận
chuyến OATPI BI ). nên khi sử dụng dùng dồng thời atorvastatin với rifampin sẽ dẫn tới giảm
đáng kể nồng độ atorvastatỉn, tuy nhiên, ít gặp phối hợp nảy. nếu trường hợp buộc phải kết
hợp với các chất gây cảm ứng CYP3A4 thì bệnh nhân cần được theo dõi cấn thận.
Các thuốc ức chế protein vận chuyền:
Cảo thuốc ức chế protein vận chuyến (ví dụ ciclosporin) có thế lảm tăng sinh khả dụng cúa
atorvastatin (Xom Bảng 1). Tác dụng ức chế cùa cảc thuốc vận chuyến hấp thu tại gan lên
nồng độ atorvastatin tại tế bảo gan chưa được xác định rõ. Nếu bắt buộc phái dùng đồng thời
với thuốc ức chế protein vận chuyến, cần giảm liếu và theo dõi lâm sảng. (Xem Bảng ])
Gemfibrozil/ Các dẫn chất acidfibric:
Dùng thuốc thuộc nhóm fibrat có kèm theo các biến chứng liên quan đến cơ, bao gồm tiêu cơ
vân. Nguy cơ các biến ohứng nảy có thể tăng khi kết hợp cảc dẫn chất acid fibric vởi
atorvastatin. Nếu bắt buộc phải phải dùng đồng thời. nên giảm liều artovastatin tới mức thấp
nhất dể đạt được mục tiêu điều trị và bệnh nhân cần được theo đo: một cảch thích hợp. (Xem
“Cảnh bảo và thận trọng”)
Ezetimíb:
Dùng ezetimib có kèm theo các biến chứng liên quan đến cơ, bao gồm tiê
các biến chứng nảy có thể tăng khi kết hợp ezetimib với atorvastatin. Bệnh hân được khuyến
cáo theo dõi iâm sảng thích hợp trong quá trinh sư dụng.
Colestipol:
Nồng độ atorvastatin trong huyết tương và cảc chất chuyến hóa có hoạt tính giảm (khoảng
25%) khi kết hợp colestipol với atorvastatin. Tuy nhiên, hiệu quả trên lipid đạt được khi kết
hợp atorvastatin với colestipol mạnh hơn khi dùng riêng rẽ.
Acidjùsidic:
Cảo nghiên cứu tương tác giữa atorvastatin vả acid fusidic vẫn chưa được tíến hảnh. Nhưng
các biến chứng liên quan đến bệnh về cơ như tiêu cơ vân đã được ghi nhận khi thuộc đang lưu
hảnh trên thị trường ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời atorvastatin vả acid fi:sidic. Cơ chế
tương tảo nảy vẫn chưa được biết đến. Bệnh nhân cần được theo dõi sảt sao và tạm dừng diều
trị với atorvastatin khi thích hợp.
Colchicin:
Mậc dù cảc nghiên cứu tương tảo giữa atorvastatin với coichicin chưa được tiến hảnh, nhưng
các trường hợp bệnh về cơ đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng đồng thời atorvastatin
với colchicin, vì vậy, nên thận trọng khi chỉ định atorvastatỉn chung với colchicin.
Ảnh hưởng của atorvastatin lên các thuốc khác khi dùng phối hơp:
Digoxin:
16
…!
Khi dùng đồng thời liếu lặp lại cùa digoxin vả atorvastatin 10 mg, nồng độ digoxin trong
huyết tương ở trạng thái ốn định tăng nhẹ. Do đó. cần giảm sảt thích hợp ở cảc bệnh nhân
đang dùng digoxin.
(`ác Ihuốc trúnh lhui đường uống:
Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc trảnh thai gây tăng nồng độ norethindon vả ethinyl
oestradiol cùa thuốc tránh thai trong huyết tương.
Amacid: Dùng đổng thời atorvastatin với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium
vả aluminum hydroxid, sẽ lảm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%. tuy
nhiên, tác dụng oủa thuốc lên hiệu quả giảm LDL-C không bị thay đối.
Warjảrin:
Trong một nghiên cứu lâm sảng 0 những bệnh nhản sư dụng điều trị warfarin. dùng đồng thời
atorvastatin 80mg/ngảy với warfarin gây giảm nhẹ khoảng 1.7 giây thời gian prothrombin
trong 4 ngảy đầu tiên, vả trở lại bình thường trong 15 ngảy điều trị với atorvastatin. Tuy rất
hiếm gặp bảo cáo về trường hợp tương tảo với thuốc chống đông máu có ý nghĩa lâm sảng.
nhưng thời gian prothrombin nên được theo dõi trước khi bắt đầu diều trị với atorvastin ờ
bệnh nhân dùng thuốc chống đông coumarin. Điều trị bằng atorvastatin sẽ không xuất hiện
chảy máu hay thay đối về thời gian prothrombin ở những bệnh nhân không đùng thuốc chống
đông.
Quần thể trẻ em:
Các nghiên cứu tương tảo giữa thuôo với thuôo chi được tiên hảnh ở người lớn.
_ tương
tác ở trẻ em chưa được biết đến. Các tương tác được đê cập ở trên ở người 1' vả các cảnh
bảo nên được dưa vảo áp dụng cho nhóm trẻ em.
Bảng ]: Ánh hưởng cùa cảc thuốc phối hơp iên dươc đông học cùa atorvastatin
Các thuốc phối hợp Atorvastatin
vã phảc đồ điếu trị Liều (mg) Thay đổi AUC Khuyển cáo lâm sâng
Tipranavir 500 mg 40 mg vảo ngảy ], ị 9.4 lần
BID / Ritonavir 200
mg BID, 8 ngảy (14—
21 ngảy)
10 mg vảo ngảy
20
Telaprevir 750 q8h 20 mg, SD T 7,9 lần
mg, 10 ngảy
Ciclosporin 5,2 mg / 10 mg OD trong T8.7 lần
kg / ngảy. liếu lượng
Ổn định
28 ngảy
Trong trường hợp cần thiết
phải phối hợp với
atorvastatỉn, không được
vượt quá lOmg atorvastatin
mỗi ngảy. Bệnh nhân cần
được theo dõi lâm sảng.
17
Lopinavir 400 mg
BID / Ritonavir 100
mg BID. 14 ngảy
20 mg 0D trong 4
ngảy
: 5,9 lần
Trong trường hợp cần thiết
phải phối hợp với
atorvastatỉn, khuyến khich
duy trì atorvastatin ở iiều
0D. 28 ngảy
Clarithromycin 500 80 mg on trong 8 t4,4 lần thắp nhất. Nếu vượt quá
mg BID’ 9 ngảy ngảy 20mg atorvastatỉn, bệnh
nhân cần được theo dõi lâm
sảng.
Saquinavỉr 400 mg 40 mg 0D trong 4 1 3,9 lần
BID / Ritonavir (300 ngảy
mg BID từ ngảy 5-7,
tăng đến 400 mg BID Trong trường hợp cần thiết
vảo ngảy 8), ngảy 4— phải phối hợp với
18, 30 phứt sau liều atorvastatỉn, khuyến khích
atorvastatin duy trì atorvastatin ở liều
Darunavir 300 mg 10 mg on trong 4 13,3 lần thấp nhắt. Nếu vượt ả
BID / Ritonavir 100 ngảy 40mg atorv bệnh
mg BID, 9 ngảy nhân oần đượ theo dõi lâm
Itraconazol 200 mg 40 mg SD 1 3,3 lằn sảng.
0D, 4 ngây
Fosamprenavir 700 10 mg 0D trong 4 1 2,5 lẫn
mg BID / Ritonavir ngảy
100 mg BID, 14 ngảy
Fosamprenavir 1400 10 mg 0D trong 4 1 2,3 lằn
mg BID, 14 ngảy ngảy
Neltinavir 1250 mg 10 mg OD trong 11,7 lần Không có khuyến các cụ
' BID, 14 ngảy 28 ngảy thế
Nước ép bưởi, 240 40 mg, SD T 37% Không nên dùng đỗng thời
mL OD* lượng lởn nước bưởi với
atorvastatin
Diltiazem 240 mg 40 mg,SD iswo Sau khi bắt đẫu hoặc sau
khi điều chỉnh liều
diltiazem, bệnh nhân cần
được theo dõi lâm sảng một
18
hí)
cách hợp lý.
Erythromycin 500 10 mg, SD T 33% Khuyến cáo dùng liều thấp
mg QID,7ngảy hơn liều đối đa và bệnh
nhân cần được theo dõi lâm
sảng.
Amlodipin 10 mg, 80 mg.SD T18% Không có khuyến cảo cụ
liều duy nhắt thể
Cimetidin 300 mg 10 mg 0D trong 2 lit hơn 1% Không có khuyến cảo cụ
QID. 2 tuần tuần thề
Dừng tạm thời điếu 10 mg 0D trong4 135% Không có khuyến cảo cụ
trị phối hợp thuốc tuấn ' thề
magiê vả aluminum
hydroxid, 30 ml QID,
2tuần
Efavirenz 600 mg 10 mg trong 3 141% Không có khuyến các cụ
0D, :4 ngảy ngảy thế
Rifampin 600 mg 40 mg SD : 30% Nếu bắt buộc phải phối h_
013, 7 ngảy (dùng điều trị, thì khuyến
phối hợp) dùng đồng thời ato astatin
Rifampin 600 mg 40 mg SD 1 80% va rifamm ::
0D, s ngảy (dùng cần được the dõi lâmsâng
riêng rẽ)
Gemfibrozil 600 mg 40 mg SD 135% Khởi đầu với liều thẩp vả
BIDJngảy bệnh nhân cần được theo
dõi lâm sảng
Fenofibrat lóOmg 40 mg SD 13% Khởi dầu với liếu thấp và
OD,7ngảy bệnh nhân cần được theo
dõi lâm sảng
Boceprevir 800 TID 40mg SD T 2,31ần Khởi đầu với liếu thấp và
' mg. 7 ngảy
bệnh nhân cần được theo
dõi lâm sảng. Không vượt
quá 20 mg liếu đùng hảng
ngảy cứa atorvastatin khi
phối hợp với boceprevir.
“ Xem phần "Cảnh báo và thận trọng” và “Tương tác thuốc " cho ý nghĩa lám sâng
19
«A
.iỉeg
* Có chửa một hoặc nhiều thảnh phần ức chế C YP3A4 và có thế Iảm tăng nồng độ trong
huyết tương của các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A 4.
Tăng được ký hiệu T và Giảm ký hiệu 1.
00 = ] Iần/ngảy; so = liều duy nhất; BID = 2 lần/ngảy; no = : lần/ngảy; QID = 4
Iần/ngảy
Bảng 2: Ảnh hưởng cùa atorvastatin lên dươo động học của cảo thuốc phối hơp
Atorvastatin và Các thuốc phối hợp
phác đồ điếu trị Thuốc/Liếu (mg) Thay đỗi AUC Khuyến cáo lâm sâng
80 mg 0D trong 10 Digoxin 0,25 mg T 15% Bệnh nhân dùng digoxin nên
ngây 0D, 20 ngảy được theo dõi một oảch thích
hợp.
40 mg on cho 22 Thuốc trảnh thai T28%
ngảy 0D, 2 thảng
-Norethindrone 1 T 19% Không có khuyến cảo cụ thể
mg
-Ethinyl estradiol
35 mcg
80 mg 0D trong 15 *Phenazone, 600 T3% Không có khuyến cảo cụthÂ
ngảy mg SD (\A
10 mg, SD Tipranavir 500 mg Không thay đối Không có khuyê Wcụ thế
BID / ritonavir
200 mg BID. 7
ngảy
10 mg, 0D trong 4 Fosamprenavir 127% Không có khuyến cảo oụ thể
ngảy 1400 mg BID, 14
ngảy
10 mg 0D trong 4 Fosamprenavir Khôngthay đổi Không có khuyến cáo cụthế
ngảy 700 mg BID /
ritonavir 100 mg
BID, 14 ngảy
* Dùng đa liều phối họp giữa atorvastalin vả phenazone phát hiện rất ít hoặc khỏng có tác
dụng gì lẻn độ thanh thai cúc: phenazone.
Tăng ký hiệu T vả Giảm ký hiệu 1.
0D = 1 1ầmhgđy; SD = liều duy nhất; BID = 21ần/ngảy.
20
8. Tác dụng không mong muốn
Trong dữ liệu nghiên cứu lâm sảng có kiếm chứng giả dược trên 16.066 bệnh nhân (7311
người dùng giả dược so với 8755 người dùng atorvastatin) điều trị trong khoảng thời gian
trung binh 53 tuần. 5,2% bệnh nhân dùng atorvastatin đã ngừng thuốc do các tảo dụng không
mong muôn so với 4,0% bệnh nhân dùng giả dược
Dựa vảo dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sảng và sau khi lưu hảnh trên thị trường, các tảo dụng
không mong muốn cũa thuốc được liệt kê ở bảng dưới đây:
Tần số ước tính của các phản ứng nảy được xếp theo quy ước: Thường gặp (2 1/100, <1/ 10);
Ít gặp (2 1 / 1.000, <1/100); hiếm gặp (2 1 / 10.000, <: / 1.000); rất hiếm <<: / 10.000), không
được biết đến (không thể ước tính được từ dữ iiệu có sẵn).
Tần suất Tác dụng không mong muốn
Nhiễm lrùng và nhiễm ký sinh Thường gặp Viêm mũi họng
trùng
Rối loạn mảu vì: hệ bạch Hiếm Giảm tiếu cẫu
huyết
Rối Ioại hệ thống miễn dịch Thường gặp Dị ứng
Rất hiếm gặp Sốc phản vệ /
Rối loạn dinh dưỡng và Thường gặp Tăng đường huyết (\ /
chuyển hóa Ỉt gặp Hạ đường huyết, t gtịbôịyổiếng ản
Rối loạn tảm thần Ít gặp Gặp ác mộng, mất nè:“:
Rối Ioạn hệ thần kinh Thường gặp Đau đầu '
Ỉt gặp Chóng mặt, dị oảm, suy cảm giảc. rối
loạn vị giác, mắt trí nhớ
Hiếm gặp Bệnh thằn kinh ngoại biên
Rối loạn mẳt Ít gặp Nhìn mờ
Hiếm gặp Rối loạn thị giác
Rối loạn tai vả tai trong Ỉt gặp Ù tai
Rât hiếm gặp Mất thính giảc
Rối Ioạn hô hấp. lồng ngực Thường gặp Đau họng-thanh quản, chảy mảu cam
và trung thất
Rối Ioạn tiêu hóa Thường gặp Tiêu chảy, đầy hơi, khó tiếu. buồn nôn,
táo bón
It gặp Nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi,
viêm tụy
21
Rối loạn hệ gan mật Ít gặp Viêm gan
Hiếm gặp Ứ mật
Rất hiếm gặp Suy gan
Rối Ioạn da vả mô dưới da Ít gặp Nổi mề đay, phảt ban, ngứa, rụng tóc
Hiếm gặp Phù mạch. viêm da có bọng nước (bao
gồm hồng ban đa dạng, hội chứng
Steven—Johnson ( 81 S) và hoại tử biếu
mô nhiễm độc (TEN))
Rối Ioạn cơ xương khởp vả Thường gặp Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thẳt oơ.
mô liên kết sưng khớp, đau lưng
Ít gặp Đau cổ, mỏi cơ
Hiếm gặp Bệnh cơ, viêm cơ. tiêu cơ vân, viêm
gân xơ hóa, đôi khi phức tạp do thoảt vị
Không được biết
đến
Bệnh cơ hủy tế bảo miễn dịch trung
gian(IMNM)
Hệ thống sinh sán và các Rẩthiếm gặp To vúờnam
bệnh về vú
Rối loạn toản thân vả tại chỗ Ỉtgặp Mệt mòi, suy nhược. đa ngực, phù
ngoại biên, mệt ’i, số
Xétnghiệm Thường gặp Chức năng gan 'bất thường, tăng
creatine kinase \
Ít gặp Dương tính bạch cầu trong nước tiếu
Với các chất ức chế men HMG-CoA Iảm tảng transaminase huyết thanh đă được báo cáo trên
những bệnh nhân dùng atorvastatin. Những thay đối nảy thường nhẹ. thoảng qua và không
cần phải ngừng điều trị với atorvastatin. Tăng transaminase huyết thanh quan trọng về mặt
1âm sảng (>3 lần giới hạn trên trung bình) đã xảy ra ở 0,8% bệnh nhân dùng atorvastatin. Có
liên quan đến tăng liếu và tăng hồi phục ở tất cả bệnh nhân.
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, giống như các chất ức chế men HMG-CoA khảo. mức độ
oreatinekinasc (CK) trong huyết thanh cao hơn gấp 3 lần ULN đã xảy ra ở 2.5% bệnh nhân
dùng atorvastatin. >10 lần so với phạm vi trên ở mức bình thường xảy ra ở 0,4% bệnh nhân
dùng atorvastatin.
22
Quần thể trẻ em:
Tẫn suất Tác dụng không mong muốn
Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp Nhức đầu
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Đau bụng
Xét nghiệm Thường gặp AST hoặc SGOT tăng, CK tăng
Dựa trên cảo dữ liệu có sẵn. thường xuyên, phân loại và mức độ cùa tảo dụng phụ ở trẻ em
giống với tảo dụng phụ người lớn. Về tính an toản khi điếu trị kéo dải ở trẻ em còn hạn chế.
Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cảo với một số statin:
' Rối loạn chức năng tinh dục.
' Phiền muộn.
~ Những trường hợp ngoại lệ bệnh phổi kẽ, đậc biệt là khi điều trị kéo dải (xem “Cảnh bảo và
thặn trọng")
' Đái tháo đường: Mức độ gây bệnh sẽ phụ thuộc vảo sự có mặt hay vắng mặt của cảc yếu tố
nguy cơ (như nồng độ glucose lúc đói 2 5,6 mmol | L, chỉ số BMI> 30kg/mz, tăng triglycerid,
có tiến sử tăng huyết ảp).
9. Quá liều và cách xử trí
Triệu chửng quá liêu:
Chưa oó thông tin về hiện tượng quá liều. Tuy nhiên, cảc triệu chứng
thế tương tự như cảc tảo dụng không mong muốn như: Đau cơ, mòi cơ, yếu cơ, dau đầu, tiêu
chảy, buồn nôn...
Xu trí:
Không có điếu trị đặc hiệu nảo khi dùng atorvastatin quá liều. Nếu có quá liếu. tiến hảnh điều
trị triệu chứng và cảc biện pháp hỗ trợ oần thiết. Cần xét nghiệm cùng theo dõi chức năng gan
và CK trong huyết thanh. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, không hy vọng là
sẽ lảm tăng thanh thải atorvastatin đảng kế bằng cảch thầm tảch mảu.
Ngảy 04 tháng 02 năm 2017
CỘ_NG TV
có PHÁN
TUQ.CỤC nauóno
P.TRƯÒNG PHÒNG
Qẫ 'Ắlmẫ Jfànấ TỎNG GIÁM ĐỐC
@do @… .nog
23
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng