gZ/ỹo
Ế
BỘYT
CỤCQUÁNLÝDUỤC
\\
\
Thình phẩn: MOI vien Mn phim có thửli
Amwasum Calziurn wmg đvm;
20 mg Alorvaxtatin .
lulu lưụnu vù ddu h.
th_ln trọng vì d: mo k]
Xem tù hướng dln sử dụng Mn trong hoa
Bảo qui… Báo quản noi thoảng nát. nhiét độ dưới 30'(
Tránh ánh sá ng.
Tlủ 1l100
Tiêu hóa: ia chảy, tảo bón, đằy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân
ffltw/ r-n `\ẫ\\
`l^Jl
.…l
Thần kỉnh trung ương: đau đầu (4…9%), chỏng mặt 3-5%, nhin mờ 1—2%, mất ngù, suy nhược,
suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...)
Thẩn kinh- cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên cùa bình thường, ở 2%
người bệnh, nhưng phần iớn là không có triệu chứng và phục hồi khi ngừng thuốc.
Ít gặp, l/lOOO70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả n xảy ra
tương tảc thuốc và một sô đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp n'ẵy nên
cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi đỉều trị bằng statin. Nếu kết
quả xét nghiệm CK >5 lần giới hạn trên cùa mức bình thường, không nên bắt đầu điếu trị
bằng statin.
- Trong quá trình điếu trị bằng statin, bệnh nhân cần thông bảo khi có các biến hiện về cơ như
đau cơ, cửng cơ, yếu cơ… Khi có các biếu hiện nảy, bệnh nhân cần lâm CK để có cảc biện
phảp can thỉệp phù hợp
Lưu ỵ':
Nguy cơ tổn thương co’:
Cần cân nhắc khi dùng thuốc đối với bệnh nhân có nhưng yếu tố nguy cơ dẫn đến tồn thương cơ.
Thuốc có nguy cơ gây ra cảc phản ứng có hại đối vởi hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối vởi
cảc bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như bện nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thỉếu năng tuyến
giáp khỏng được kiếm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ phản ứng có hại
trong quá trinh dùng thuốc.
Người gỉả:
Nồng độ huyết tương Atorvastatin cao hơn (Cmax cao hơn xấp xỉ 40% v ả AUC cao hơn xắp xỉ
30%) trên những người giả khoẻ mạnh ( từ 65 tuổi trở lên) so Vởi người trẻ. Tải liệu lâm sảng
đưa ra giả thiết là có sự giảm LDL lớn hơn ở người giá so với người trẻ khi uống thuốc ở bẩt kỳ
liếu nâo.
Trẻ em:
Không sẵn có cảc tải lỉệu dược iý.
.1
`
i
'-f`v—'
li*l
Gíót' tính:
Không có sự khảo nhau đáng kể trên lâm sảng giữa nam vả nữ về tác dụng giảm LDL—C của
Atorvastatin.
Suy thận:
Suy thận không ảnh hướng đến nồng độ huyết tương hoặc tảo dụng giảm LDL-C cùa
Atorvastatin, do đó không cân điếu chỉnh liêu ở cảc bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
T hẩm tách máu:
Thẩm tảch mảu không lảm tăng đảng kể sự thanh thải của Atorvastatin vì thuốc gắn kết rộng rãi
với protein huyết tương.
S uy gan:
ó cảc bệnh nhân mắc bệnh gan do nghiện rượu mãn tính, nồng độ huyết tương của Atorvastatin
tăng đáng kê.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Thuốc ức chế enzym CYP3A4: Việc dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 như các
thuốc kháng nâm loại azole, erythromycỉne, clarithromycin, telithromycin, gemfibrozil,
cyclosporin, các dẫn xuât của acid fibric, niacin (acid nicotinic), colchicin có thẻ lảm tăng nông
độ của atorvastatin trong huyêt tương dẫn dên tăng nguy cơ bệnh cơ và tiếu cơ. Khi dùng phôi
hợp với Amidarone, không nên dùng qua 20mg/ngảy vì lảm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ
vãn. Đối với những bệnh nhân phải dùng liếu trên 20mg/ngảy mới có hiệu quả điểu trị, bảc sĩ có
thể lựa chọn thuốc statin khác (như Pravastatin)
Việc dùng đồng thời cảc thuốc hạ lipid mảu nhóm statin với cảc thuốc điếu trị HIV yả viêm gan
siêu vi C (HCV) có thế lảm tăng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghỉêm trọng nhất ! “11 cơ vân,
thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Cần thận trọng khi sử dụng ( Xeml hêm thông
tin ở mục liếu dùng và cảch dùng, chống chỉ định. )
Thuốc kháng acid. khi phối hợp atorvastatin và thuốc khảng acid dạng dịch treo, nồng độ huyết
tương cùa Atorvastatin giảm xấp xỉ 35%. Tuy nhiên, tác dụng giảm LDL-C không thay đổi.
Colestipol : nồng độ huyết tương của Atorvastatin giảm xấp xỉ 25% khi Colestipol vả
Atorvastatin được sử dụng phối hợp. Tuy nhiến, tảo dụng giảm LDL-C lớn hơn khi cả hai thuốc
được sử dụng riếng biệt.
Dígoxin: khi Digoxin phối hợp với liếu đa Atorvastatin, nồng độ ổn định digoxin trong huyết
tương tăng iên xấp xỉ 20%.Các bệnh nhân sử dụng digoxin cần được theo dõi thích hợp.
Erythromycine: ở các cá nhân khoẻ mạnh, nổng độ huyết tương của Atorvastatin tăng xẩp xỉ
40% khi phối hợp Atorvastatin vả Erythromycine, một tảo nhân được biết là ức chế cytochrome
P450 3A4.
Các thuốc rránh thai đường uống: sử dụng phối hợp Atorvastatin vả cảc thuốc trảnh thai đường
uống lảm tăng các gỉá trị AUC đối với norethindrone vả cthinyl cstradỉol xẩp xỉ 30% và 20%.
Điều nảy cần được cân nhắc khi lựa chọn thuốc trảnh thai đường uống cho phụ nữ đang sử dụng
Atorvastatin.
Warfarin: Atorvastatin có ảnh hưởng đáng kể trên lâm sảng về thời gian prothrombin khi sử
dụng cho bệnh nhân dang điếu trị lâu dải với warfarin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Các thuốc ức chế men chuyển HMG-CoA được chống chỉ định trong thời gian mang thai vả
nuôi con bú.
M\ ® 1911
'|
\0 v_,_. __
ATORVASTATIN Được sử DỤNG CHO PHỤ NỮ TRONG TUỔI SINH ĐỂ CHỈ KHI
BỆNH NHÂN cnẮc CHÀN KHÔNG có THAI VÀ ĐÃ ĐƯỢC THÔNG BÁO VỀ CÁC RỦI
RO TIÊM ẨN. Nếu bệnh nhân mang thai trong thời gian uống thuốc, cần ngừng điếu trị vả báo
cho bệnh nhân biết khả năng rủi ro cho thai nhi.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC ĐÓ! VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Cảc nghiên cứu để xảc định ảnh hưởng của atorvastatin trên khả năng lải xe và vận hảnh máy
móc chưa được thực hiện.
Khi lải xe hoặc vận hảnh máy nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điếu trị.
QUÁ LIÊU
Không có đỉều trị đặc hiệu nảo cho quả iiều Atorvastatin. Nếu xảy ra trường hợp ả 1eu, bệnh
nhân cần điếu trị triệu chứng và tiến hảnh cảc biện ohảp hỗ trợ nêu cân. Do có đẫẳ kết cao
với protein huyết tương, nên nên thấm tảch máu không hy vọng iảm tăng đảng kế iiar/th’thải
Atorvastatin L’
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi thoảng mảt, nhiệt độ dưới 300C.
Tránh ánh sáng.
ĐÓNG GÓI
Hộp 1 ví x 10 viên
TIÊU CHUẨN
Theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngây sản xuất
TUQ cục TRUỜNG
PTRUỞNG PHÒNG
Jiỷuyen inity Jf'iìng
Sãn xuất bởi:
HEAL THCARE PHARMA CEUTICALS LTD.
Địa chi: Plant- Rajendrapur, Gazipur, Bangladesh
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng