/
ủmpullhn: Each tablet contams Atorvastatin Caldum equrvzlem lo Atorvasunn i0 mạ
Dougn lnd Ilmininuthmindlullcu. zndulnlkuiuu.ddn dfnu.
pouutluu. drug huunlou. cullougn :See pacluge insert
Shuịu: Stove in : cool ind dvy phu bdow 30°C
Pmted hom iighL
Keep nm of reach of chldưn
Read im… papa caululiy bcioư use Specifinlionzln-huuse
Do nut nned indican don .
' __,___ Í
R: Mnuipllon m.
ẫ %“ ỉ ỉ
Ể Ễ ị } 30 Tablets (10 tablets x 3 biisters) {
_ - ,, Atorcal Tablet … mg ,
…
ị Ễ Atorvastatin
vu N
10mg
Atorcal Tablet lOmg
MunAacmud ở
Atorvastatin Ở Huiihmn Phu…unw'uk Lid
Flưu - Ruịch:pu Gun u. Blngluiuh
Hud ON… 71~77. dd Glodum nc…
30 tablets e……,omm cou.e…ợmm
Ri hunlptiln Dmg
30 Tablets (10 tabiets x 3 bllsters)
At0fCềl Tablet 10 mg
Atorvastatin
WA
ỆỀ Taka 10mg
At
At
.~;,,
//
ẵ~ ®Ê
=.— Ề"Ò
Ề" ~oo
IT
@
I F“
® ẫ-«
ỉ ~:s
Ả.ự)ự\
* —ẩẳ
ulỉ_/
ì0 ubbu
Batch No : Exp.Dae :
Atorcal Tiblet … mg
Atorvastatin
@
Atorcal Tablet 10 mg
Atorvastatin
Ed
El Mĩg. Lic. 234 at 459 DAI. azz-s7-zs
. Atorcal Tablet iorng
ÁỈOYViSTìÚH
Ei]
AỈOI'CII Tablet 10 mg
Atorvastatin
l33
fflulthcm Pharnuceulicnls Ltd
Ề
- fì
P›Ì
\
':iiAỌH
«"
%;óy
%ợữử
fJJ/4/M)
Rx Thuốc bán theo đơn ' Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nêu cân thêm thông tin xỉn hòì ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
Tránh xa tầm tay trẻ em
Atorcai Tablet10mg
(Atorvastatin lOmg)
MÔ TẢ:
Atorvastatin caicium lá thuốc hạ lỉpid máu tồng hợp. Nó lả một chất ức chế men khử 3-hydroxy-
3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-COA). Men nảy xúc tác sự biên đôi HMG-COA thảnh
Mevalonate, một bưởc sớm vả quyêt định giới hạn về tỉ lệ sinh tông hợp choiesterol.
THÀNH PHẢN
Hoạt chất: Atorvastatin canxi tương đuơng 10 mg Atorvastatin
Tá dược: Lactose phun sây, Tính bột vi tình thê Avỉcel PH (] 02), Magìê stearat, Opadry II
Pink.
DƯỢC LỰC HỌC
Atorvastatin lả chẳt ức chế cạnh tranh với HMG-COA reductasc, lảm ngăn cản chuyền HMG-
CoA thảnh Mevalonat, tiền chất cùa choiesterol Atorvastatin ức chế sỉnh tống hợp cholesterol,
iảm giảm cholesterol trong tế bảo gan, kích thích tống hợp thụ thể LDL (Lypoprotein ti trọng
thắp) vả lảm tăng vận chuyền cholesterol từ máu. Kết quả lả giảm nồnèd cholesterol trong
mảu. Ở liều binh thưòng, HMG-CoA reductase không bị ức chế hoản toản, 0 đó đủ acid
mevalonỉc cho nhìều quá trình chuyền hoá.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu: Atorvastatin được hẳp thu nhanh chóng sau khi uống: nổng độ đinh trong. huyết tương
xuất hiện trong vòng từ ] đến 2 gỉờ. Mức độ hắp thu vả nồng độ Atorvastatin huyểt tương tăng
tỷ lệ vởi liều dùng Atorvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối cùa Atorvastatin lả 14% và hoạt tính ức
chế men HMG— CoA xấp xỉ 30%.
Phân bổ: Thể tích phân bố trung bình của Atorvastatin xấp xi 381 lít. Hơn 98% Atorvastatin gắn
kết với protein huyết tương Tỷ lệ giữa nồng độ thuốc trong hồng cẩu và nồng độ thuốc trong
huyết tương xâp xỉ 0 25, điều nảy cho thấy sự thâm nhập kẻm cùa thuốc vảo trong hồng câu
Căn cứ vảo các quan sảt trên chuột cho thấy Atovastatìn dường như có bải tìết vảo sữa người ’
Chuyển hoá: Ở người, Atorvastatin dược chu ến hoả thảnh các dẫn xuất hydroxy hoá ở vị trí
ortho vả para. Trên ỉn vitro tác dụng ức chê men khử HMG-CoA cùa các chất chuyển hoá
hydroxy ở vị trí ortho vả para là tương đương vởi tảo dụng cùa Atorvastatin Xấp xỉ 70% hoạt
tinh ửc chế trong tuần hoản đối với men khứ iả do các chất chuyến hoá có hoạt tính
Thái trừ: Atorvastatin và các chất chuyến hoá của nó được thải trừ chủ yếu qua mật sau khi
chuyến hóa ở gan vả/ hoặc ngoải gan; tuy nhiên thuốc nảy khộng có chư kỳ tải tuần hoản ở ruột
gan. Thời gian bản thải trung bình cùa Atorvastatin trong huyết tương xấp xỉ 14 giờ, nhưng thời
gian bán thải của hoạt tinh ửc chế men khử HMG- CoA là 20- 30 giờ do có sự đóng góp của cảc
chất chuyền hoá có hoạt tính Dưới 2% liều dùng Atorvastatin được tìm thấy trong nuớc tiếu
sau khi uông thuốc
CHÌĐỊNH
Atorvastatin được sử dụng trong cảc trường hợp sau:
- Hỗ trợ liệu pháp ăn kỉêng nhằm ]ảm giảm mức cao của cholesterol toản phần,
Lipoprotein choiesterol tỷ trọng thâp (LDL-C), apolipoprotein B vả Trigiycerides (TG);
iảm tăng Lipoproteỉn choiesterol tỷ trọng cgo (HDL-C) ở cảc bệnh nhân tăng cholesterol
huyêt nguyên phát và rôi loạn iipid huyêt hôn hợp.
- Hỗ trợ liệu phảp ăn kỉêng để điều trị cho cảc bệnh nhân có mức Trigiycerìd (TG) huyết
thanh cao.
— Điều trị cho cảc bệnh nhân rối ioạn betaiip0protein huyết nguyên phát không đáp ứng
đây đủ với biện pháp ăn kiêng.
~ Lâm giảm choiesterol toản phẩn vả LDL-C ở các bệnh nhân tăng choiesterol huyết gia
đinh đông hợp từ như một thuôc hỗ trợ cho các điêu trị hạ lipid huyết khác.
- Hỗ trợ iiệu pháp ăn kiêng nhằm lảm giảm cholesterol tơản phần, LDL-C vả
apolipoprotein B ở tlĩẻ em trai và trẻ em gải sau lãn kinh nguyệt đâu tuôi từ 10 đên 17 bị
tảng cholesterol huyêt gia đinh dị hợp tử
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
N gười bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn ỉt chọlesterol trước khinống Atorvastatin vả ghải tiếp tục
duy trì chê độ ăn nảy trpng suôt thời gian điêưtrị. Liêu khởi đậu Atorvastatinđược dê nghị là 10
hoặợ20 tng một lân mội ngảy.Cân bặt dâu điêu trị` vởi liêu thâp nhât mả thuôc cótác dụng, sau
độ nêu cân thỉêt, có thẻ điêu chinh liêu theo như câu và đảp ứng của từng người băng cảch tăng
iiêu từng đọt cách nhau không dưới 4 tuân và phải theo dõi các phản ứng có hại cùa thuôo, đặc
biệt lả cảc phản ửng có hại đôi với hệ cơ.
Khoảng liều cùa Atorvastatin lả 10 đến 80 mg một iần mỗi ngảy. Atorvastatin có thể được sử
dụng `lìêu đơn vảo bât kỳ thời gian nảo trong ngảỵ, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Sau khi
băt đâu điêưtrị vởỉ Atorvastatin cảc mức lỉpid cân được kiêm tra trong vòng 2—4 tuân vả liêu
phải được điêu chỉnh cho phù hợp.
Ó trẻ em bităng lipid huyết (từ 1ọ-17 tuối), iiễu khởi đầu Atorvatsatin được đề nghị lả 10 ng
ngảy, liêu tôi đa là 20 mg! ngảy (liêu trên 20 mg/ngậy chưađược nghiên cứuwtrên các bệnh nhân
nảy). Liều cân được thay đôi tùy thuộc mục tiêu đỉêu trị. Cân khởi đâu với li u _ âpphât có tác
dụng. Việc điêu chĩnh iỉêu phải được thực hiện trong từng khoảng thời gian 4 tỉẵivhỗặc hơn.
Khi dùng phối hợp với Amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngảy
Khi dùng phối hợp với Darunavir + Rìtonavỉr, Fosamprenavir, Fosamprenavỉr + Ritonavir,
Saquinavir+ Ritonavỉr, không dùng quá 20mg/ngảy
Khi dùng phối hợp vởi Neifmavir, không dùng quá 40mg/ngảy
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc với Lopinavir+ Ritonavir, nễu cần thiết nên dùng liều
atorvastatin thâp nhât.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm vởi bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Bệnh gan tiễn triển hoặc tinh trạng gia tăng men transaminasc huyết thanh dai dằng không giải
thích dược nguyên nhân.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng Atorvastatin trên bệnh nhân đang điều trị với cảc chắt ức chế proteasc cùa HIV
và HCV sau: Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Atorvastatin nhin chung được dung nạp tốt. nên tỉ iệ phải ngừng thuốc thấp hơn so vởi các thuốc
hạ lipid khảo. Cảo tảo dụng không mong muốn thường được cho lả lỉên quan đến Atorvastatin
bao gốm
Thường gặp ADR >lf100
Tỉêu hóa: ỉa chảy, tảo bón, đầy hơi, đau bụng vả buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
iễli
. \
Thần kinh trung ương: đau đầu (4-9%), chóng mặt 3—5%, nhin mờ 1-2%, mất ngù, suy nhược,
suy giảm nhận thức (như mất trí nhở, lú iẫn...)
Thần kinh- cơ và xương: Đau cơ, đau khởp.
Gan: các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lẩn giởi hạn trên của binh thường, ở 2%
người bệnh, nhưng phần lớn iả không có triệu chứng và phục hồi khi ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/100070 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả nãng xảy ra
tương tác thuốc vả một sô đối tượng bệnh nhân đặc bỉệt. Trong những trường hợp nảy nên
cãn nhắc iợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị bằng statin Nếu kết
quả xét nghiệm CK >5 lần giởi hạn trên của mức binh thường, không nên bắt đầu đỉều trị
bằng statin.
- Trong quá trinh điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có cảc biều hiện về cơ như
đau cơ, cúng cơ, yếu cơ. Khi có cảc biểu hỉện nảy, bệnh nhân cần iảm CK đề có các bỉện
pháp can thiệp phù hợp
Lưu ý:
Nguy cơ tổn thương cơ:
Cần cân nhắc khi dùng thuốc đối với bệnh nhân có nhưng yếu tố nguy cơ dẫn đển tồn thương cơ.
Thuốc có nguy cơ gây ra các phản úng có hại đối với hệ cơ như tco cơ, vỉẽm cơ, đặc biệt đối với
cảc bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như bện nhân trên 65 tuốt. bệnh nhân bị bệnh thiếu năng tuyến
giáp không được kiềm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ phán ứng có hại
trong quá trình dùng thuốc.
Người gỉả:
Nồng độ huyết tương Atorvastatin cao hơn (Cmax cao hơn xấp xỉ 40% v ả AUC cao hơn xấp xỉ
30%) trên nhũng người giả khoẻ mạnh ( từ 65 tuổi trở lẽn) so với người trẻ. Tải liệu iâm sảng
đưa ra gỉả thiết là có sự giảm LDL ]ởn hơn ở người giá so với người trẻ khi uống thuốc ở bất kỳ
liều nảo.
Trẻ em:
\
'O
ễ5'iẵ ỉ“~d
hc1\
Không sẵn có các tải liệu dược iý.
Gỉói' tính:
Không có sự khác nhau đáng kể trên iâm sảng giữa nam và nữ về tác dụng giảm LDL-C cùa
Atorvastatin.
Say thận:
Suy thặn không ảnh hưởhg đện nồng độ huyết tương hoặc tác dụng giảm LDL-C cùa
Atorvastatin, do đó không cân điêu chinh lỉêu ở các bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Thẩm tách mảu:
Thắm tảch máquhông lảm tãng đảng kể sự thanh thải của Atorvastatin vỉ thuốc gắn kết rộng rải
với protein huyêt tương.
Suy gan:
Ở các bệnh nhân mắc bệnh gan do nghỉện rượu mãn tính, nồng độ huyết tương cùa Atorvastatin
tăng đáng kê.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Thưốc ức chế enz;vm CYP3A4: Việc dùng cùng vởi các thuốc ức chế enzym CYP3A4 như các
thuôo kháng nâm loại azole, erythromycine, ciarìthromycin, telithromycin, gemfibrozil,
cyclosporin, các dẫn xuất của acid tìbric, niacỉn (acid nỉcotinic), coichicin có thể lâm tãng nồng
độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn dển tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối
hợp với Amídarone, không nên dùng qua 20mg/ngây vi lảm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ
vân. Đối vởi những bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngảy mởi có hiệu quả điều trị, bảo sĩ có
thế iựa chọn thuốc statin khảo (như Pravastatin)
Việc dùng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điễiitrn IV và viêm gan
siêu vi C (HCV) có thể lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng h lảJiêu cơ vân,
thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Cần thận trọng khi sử dụng ( Xem thêm thông
tin ở mục liều dùng và cách dùng, chổng chỉ định.)
Thuốc khảng acid: khi phối hợp atorvastatin vả thuốc kháng acid dạng dịch trco, nồng độ huyết
tương của Atorvastatin giảm xấp xỉ 35%. Tuy nhiên, tảo dụng giảm LDL—C không thay đối.
Colestipol : nồng độ huyết tưong của Atorvastatin giảm xấp xỉ 25% khi Coiestipol vả
Atorvastatin được sử dụng phối hợp. Tuy nhiên, tác dụng giảm LDL-C lớn hơn khi cả hai thuốc
được sử dụng riêng biệt.
Digoxin: khi Digoxin phối hợp vởi liều đa Atorvastatin, nồng độ ốn định digoxin trong huyết
tương tăng iên xấp xỉ 20%.Cảc bệnh nhân sử dụng digoxin cần được theo dõi thích hợp.
Ezythromycine: ở các cá nhân khoẻ mạnh, nồng độ huyết tương của Atorvastatin tãng xắp xỉ
40% khi phối hợp Atorvastatin vả Erythromycinc, một tác nhân được biết là ức chế cytochrome
P450 3A4.
Các thuốc tránh thai đưòng uống: sử dụng phối hợp Atorvastatin vả cảc thuốc tránh thai đường
uống lảm tăng cảc gỉả trị AUC đối với norethindrone vả ethinyl estradiol xấp xỉ 30% vả 20%.
Đỉều nảy cần được cân nhắc khi lựa chọn thuốc tránh thai đuờng uống cho phụ nữ đang sử dụng
Atorvastatin.
Warfizrin: Atorvastatin có ảnh hưởng đáng kể trên iâm sảng về thời gian prothrombin khi sử
dụng cho bệnh nhân đang điều trị lâu dâi vởi warfarin.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ
Cảc thuốc ức chế men chuyền HMG-CoA được chống chỉ định trong thời gian mang thai vả
nuôi con bủ.
ATORVASTATIN ĐUỢC SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ TRONG TUỔI SINH ĐỂ CHỈ KHI
BỆNH NHÂN CHẨC CHĂN KHÔNG CÓ THAI VÀ ĐÃ ĐUỢC THÔNG BÁO VỀ CÁC RỦI
RO TIỂM ẨN. Nếu bệnh nhân mang thai trong thời gian uông thuốc, cằn ngừng điều trị và bảo
cho bệnh nhân biết khả năng rùi ro cho thai nhi.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC ĐÓI VỚI KHẢ NĂNG LÁ! XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Cảc nghiên cứu để xác định ảnh hưởng của atorvastatin trên khả năng lái xe và vận hảnh mảy
móc chưa được thực hiện.
Khi lái xe hoặc vận hảnh máy nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
QUÁ LIÊU
Không có điếu trị đặc hiệu nảo cho quá liều Atorvastatin. Nếu xảy ratrường hợp quá iiều, bệnh
nhân cần điều trị triệu chứng và tiến hảnh cảc biện oháp hỗ trợ nếu c 0 có dộ gắn kết cao
với protein huyết tương, nên nên thẩm tảch mảu không hy vọng lảm tã đáng,kế độ thanh thải
Atorvastatin.
BẢO QUÁN
Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C.
Tránh ảnh sảng.
ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vi x 10 viên
TIÊU CHUẨN
Theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
HẠN DÙNG
3 năm kể từ ngảy sản xuất
Sản xuất bởi:
HEALTHCARE PHARMACEUTICALS LTD.
Địa chỉ: Piant- Rajendrapur, Gazipur, Bangladesh J;f
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng