Ngờy4 móng 11nỏm 2012
0 C
oầzzz
TÓ'NG GIÁM Đ ”
ẫơz
ỂỸ/
.… ›ễe:a>l ẵẵza›l
e >...ẵzỄã >ễeẫ>i
N
Ă ịịễẵaễ oẵễ…oẵẵtẵỉ
Đ ?onẳ .............. 89.3 ẫ .::....ẫ
VlA HẢMHnẺỄ.ỀỄ Ễễ
ẳnuễ
xffl v.ồoơỉĩễo ẫu83ẵoẩẸnSỌ 138338030 t.!ọỂụsẫ.
U log ỉ…
… zn.ẫ.ỡẵẵẫặzs8 Ễo.ẳẵưoũbẵẫ
33.86. _Ểầauoãẵẳz.ẵo
.… ẫotìouãẫõẫ:ẫ ỉnlloẵìoonlc!
… ỄỄỔQ ễsinỉ
U oỀỄẵễũẻ. xoonẵ1ẵo:Rẵoẫ
:A 8nãẳouzaẵoaồnỉẵa ?88ễzẫẵẵ
\. M scẵẫz'! vv…8Qẩẳ
05ễẫ ẫụảỗẳcầĩoỉẫ OSỄỂ %…zẫổaễầìz
H
Ư A7 . o \
D xx |… J., …,…é e..
ME , U … ` LỪo. 0» .
T …… D aw ….f.…… «ở ……
Y . L /… .ésQ Ổ`Q ụQ D ịzzo.…
.)...w. AE Ả…v \ \\ &.oẫấzo..
W… U H O thf£ « zẵễooỉ
Q Du … .ụ c.. ạẳ .» ỗễu.ooồ
C nnld. J…Ế . SỔ Ổ u 5
LA … #Ở LLCL,.m,… Ở
. …LL. Đ u ẹê .…L
/ ề
L f/ @ ổ. NELX.
TỜ HƯỚNG DẨN sữ DỤNG THUỐC
ATDONCAM
Công thửc: Cho 1 viên
Piracetam 500mg
Cinnan'zine 20 mg
Tá dược (Colloidal anhydrous silica) vd 1 viên
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Piracetam:
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác
dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bảo thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về
các tảc dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng cũa nó. Nói chung tảo dụng chính của các thuốc
được gọi là hưng trí (như: piracetam, oxiracetam, animcetam, etimcetam, pramiracetam, tcnilsetam,
suloctidil, tamitinol) lá cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình
thường vả ở người bị suy gỉảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiểp đến não để lảm tăng hoạt
động cùa vùng đoan não (vùng não tham gia vảo cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tinh táo và ý
thức).
- Piracetam tảo động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin,
dopamin… Điều nảy có thể giải thích tảc dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả
năng thực hiện các tcst về trí nhớ. Thuốc có thể lảm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần
cải thỉện môi trường chuyền hóa dể cảc tế bảo thần kinh hoạt dộng tốt. Trên thực nghiệm,
piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chưyến hóa do thiếu máu cục bộ nhờ lảm
tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam lảm tăng sự huy dộng và sử dụng
glucose mã không lệ thuộc vảo sự cung cấp oxy, tạo thuận iợi cho con đường pentose và duy trì
tổng hợp năng lượng ở não. Piracctam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy
bằng cách tãng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose vả acid lactic. Trong
điều kiện bình thường cũng như khi thiểu oxy, người ta thấy piracetam lảm tăng lượng ATP trong
não đo tăng chuyển ADP thảnh ATP; điều nảy có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có
ích cùa thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetyicholin (lâm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có
thể góp phần vảo cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng lảm tăng giải phóng dopamin vả
diều nảy có thế có tác dụng tốt lên sự hinh thảnh tn’ nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an
thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kỉnh cũng như không có tác dụng cùa
GABA.
- Piracetam lảm giảm khả năng kết tụ tỉểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cửng bất thường
thì thuốc có thế lảm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua cảc mao
mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
- Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoản toản ở ống tiêu
hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ dinh trong huyết tương (40 - 60 microgram/ml) xuất
hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đinh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống
thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đối khi điểu trị dải ngảy. Thế tich phân bố khoảng 0,6
lít/kg Piracetam ngấm vảo tất cả các mô và có thể qua hảng rảo máu - não, nhau - thai và cả các
mảng dùng trong thẩm tich thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trản, thùy đinh và thùy
chẩm, tiều não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ; nửa đời trong dịch
não tùy khoảng 6 ~ 8 giờ. Piracetam không gắn vảo các protein huyết tương và được đảo thải qua
thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86
mllphút. so giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời
thải từ tăng lên: ở người bệnh bị suy thận hoản toản và không hồi phục thì thời gian nây lả 48 - 50
giờ.
.;a’JJ
Cinnazirin:
- Cinarizin lá thuốc khảng histamin (Ht). Phẩn lớn những thuốc kháng histamỉn Hi cũng có tảo
dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan
tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin vả acetylcholin. Để phòng say
tảu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường
được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinarizin hoặc
cyclizin thường được ưa dùng hơn.
- Cinarizin còn là chất đối khảng calci. Thuốc ức chế sự co tế bảo cơ trơn mạch máu bằng cách
chẹn các kênh calci. Ở một số nước, cinarizin được kê đơn rộng rãi lảm thuốc giăn mạch não để
điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cửng động mạch não; nhưng những thử
nghiệm lâm sảng ngẫu nhiên về cinarizin đều không đi đến kết luận rõ râng. Cinarizin đã được
dùng trong đỉều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.
— Cinarizin cũng được dùng trong cảc rối Ioạn tiền đình.
- Sau khi uống, cinarizin đạt được nồng độ đinh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 gỉờ, thuốc
vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng
3 giờ.
Chỉ đinh:
- Điều trị triệu chứng rối loạn tiền đinh như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Menicre.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tinh táo, thay đổi khí
sắc, rối loạn hảnh vi, kém chú ý đển bản thân, sa’sú't trí tuệ do nhồi máu não nhiều ố.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Piracetam, Cinnazirin hoặc bẩt cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Loạn chuyến hóa Porphyrin.
- Người bệnh suy thận nặng, người mắc bệnh Huntington, người bệnh suy gan.
Liều dung và cách dùng:
- Người lớn: Uống z viênl lần, ngảy uống 2 — 3 lần.
- Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ
suy thận vả độ thanh thải creatinin. Cẩn rất thặn trọng khi dũng thuốc cho người bệnh bị suy thận.
Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh nảy và người bệnh cao tuối.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 mllphút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg] 100
ml thì cần phải điều chinh liều:
Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mgllOO ml (nứa
đời cùa piracetam dải hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinỉn là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mgl 100 ml (nứa
đời cùa piracetam lả zs - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Thận trọng và cảnh báo khi sử dụng:
- Cần thận trong khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận, cần theo dõi chức năng thận ở những
người bệnh nảy vả người bệnh cao tuổi.
- Thuốc cũng có thể gây đau vùng thượng vị, uống thuốc sau bữa ăn có thế giảm kich ứng dạ dảy.
- Thuốc có thể gây ngủ gả, đặc biệt lúc khới đầu điều trị, tránh những công việc cần sự tinh táo
như lái xe, vận hãnh máy móc. ..v.v.
- Tránh dùng thuốc dải ngây ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu
chứng ngoại tháp, đôi khi kềt hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dải.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con búz
- Không dùng cho phụ nữ mang thai.
— Thời kỳ cho con bủ: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp:
- ltLíLLL lhaìnz Một LLLLLi.
- ] iêu ILL'LLLt Rối loụn liỏLl ILL'ưt. huồn nỏn. nôn. La cháy. đau bụng. trướng bụng.
- l'hần kinhz°Bồn L~ILỒLL. dễ hị kich động, nhưc dầu. mất ngù. ngư gả.
Ífgặpr
- Toản thân: Chóng mặt, nhức đầu.
- Tỉêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Thằn kinh: Ra mồ hôi, run, kích thích tinh dục.
Hiếm gặp:
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại thảp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dải ngảy
— Tim mạch: Giảm huyết áp
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp plLãi khi sử dụng thuốc
Tương;` lác thuốc:
- Khi dung dồng Lht`ti L~L'L thẻ IL`LLLL láng LL’Lc dụng nn thần cua các thuốc L'rc chế hệ thần kinh trung
LLLLLLg. lhuủc Il“le L'Lllìì hn LLLLLg.
- i.;im tảng hiệu 1ch CLILI các thuốc tâng huyếlláp. 11Ể\C dụng cưa chế phâm tâng khi dùng với các
LlLuòc giãn mạch vả giam khi dùng với các thuôo chỏng hạ huyêt áp.
Quá liều và sử trí:
— co thể phòng tinh trạng ngủ gả và rối loạn tiêu hóa. thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần
liêu tới mức tôi ưu.
— Phải ngừng thuốc khi bệnh nậng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị
dải ngảy cho người cao tuổi.
Đọc kỹ hưởng dỗn sữ dụng trước khi dùng, nếu cẩn thêm thông tỉn lLóíỷ kỉển của bác sỹ
Quy cách đỏng gói: Hộp 10 vì x 10 viên nang
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất
It'lzông dùng quá IILò'i hạn ghi lrên bao bì. %;
Báo quán: Nơi kiìỦ. nhiệt độ từ IS - 30"(`.1rảnltảnh sảng.
Dế xu lầm với cu'u Ire` em
Tiêu chuẩn: LL~LS
Nha sán xuất: Cty CP Dược VTYT Thái Bình Nhà phân phếi: Công tỵ CP Dược ATM
ĐC: Km 4 dường Hùng Vương, TP. Thải Binh ĐC: 89 F Nguyên Văn Trôi, Thanh Xuân, HN
ĐT: 036. 3831464 - Fax: 036. 3831497 ĐT: 04. 36648948 - Fax: 04. 36648947
._ -. ứ
),
~cò
\
Thái Binh. ngảy 4 tháng anăm 2011
cònc TY CP ~ ƯỢC - VTYT THÁI BÌNH
.'Ễ.ẶẵẨ.
Ải ,_Í \ ,'f ' GIÁM ĐÔẬỀ:
' .ị._gĩ _ … PHO GIA
, Lưọc'si' _ Ê…á` ỞâỄný
i/
PHÓ cuc TRUỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng