oÊĩ{| gq.
tcửỷảử —
Drawing #: EOSJ oẵễf Jỉấ
, L "J Ý 1 . …
_j/ ủj SỀa|e. ' ' ỊỆOXAZO x1 1
C H E m 0 \ẩ Dlmensmns.
LICONSA Launch: X
Material#í …
prnnum- LEON FARMA x lnternalchange:
Date: "" Version: A Material type: Bĩ Customer change:
!
Laetus #: Substitutes mat. .
** "'
aralmos
B radle/Text:
)custơner IhIl he “reaponlible la— the omlentslof the apumed z…l. lext IM odouLs of IM mme ẳ'ầll'Ễ'mnuịl'cm In m|: omrq Thndou. Cuslmnư Shil hut nny ma Il oost amlor moenu nnd 'Lt dLlll keep Lm
MW n lon
mMnutneu und …
[…
1 BỘ Y TẾ
’ CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYÊT
um-vumw w…
u I :vưlbmun
um… -e.5nqam
mu…nurumnm
ì LL"… đâuz.......B.5…:0ffl ,
C ².…
es,uei/OO2mgỡhiqw
ị\W%
~_3TORÀGE2 bebuao° G. Pmbd hum llght
nsm ENGLOSE LEAFLET TCAREFULLY BEFORE USE
KEEP out OF REACH OF CHILDREN
Ồ WFIGTURED W LABORATORIOS LEON FARMA
f' d Ll \hlm llh.- P. | Navatelera
ẩiũư LIqu tLEON) Spnln
51N01
Ề“®> C.:L— …
… MATEỀĨ)
521 Film—coated Tablets
sủsx.ux. … … m…. m. Mfg m…; ap b…
DAưsừnuxonuoc LL… uưuo
LEONFARMA. s A m BauNha
WORA'IOIKIS
Đhffl. CMMMIhL- PI Nnvnlejcr:
WIWanilmbt: (LEDN). Tiy San Nhi
Drawed bv: Quali Assurance: (*ìCustomer:
Sígnauưc: Signature: sisnmufe;
Date: Dmĩ Dae:
Ã’\
%
/' íCỊJ /Drawing #: A51
Ả\>W C H El l IOC Dimensions: 47 x 90
Material #] LICONSA Launch: X
p"“"" _ _ _ LEON FARMA x Internal change:
Date: Versmn: A Matenal type: F0ll Customer change;
Substitutes **** Pantones: FFenteỊ .
_maj #- T… Frontside "" *
(“)Qaưnerăadberespms’tieửủmmsdũeapprwadmmaMơdunsdmọdrmdmanfflmflemdhmh rffl'
Thereíơe,ùlưmaửallủermyaũallfflơxdlcrmoense anditsfũleepLdaơaĩơbsLeờszhannủstunanydaim l_one Dorsol
ooamìlưaomsm.bmhed ửnemnemmardammoỵofmfflnfmnatim Back side fÌr '
FRENTE
FRONT SIDE
DORSO
BACK SIDE
Sun
ẾịXkị
TuA
Thu
Wed
Drawed bv; Qualitỵ Assurance:
Signature: Signature:
Date: Date:
(*ì Customer:
Signature:
Date:
ỉokợa.ợn.onomoxịí
Iĩ'ấịlhỊ
Tuc
'5
U
Fri
_;
.-ẳ
Ê
Ểẽ’
ASUMATE 20
Viên nén bao phim
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Levonorgestrel 0,1 mg, ethinylestradiol 0,02 mg
Tả dược: 1actose monohydrat, povidon K3O (E1201), magnesi stearat, opadry II pink (polyvinyl alcohol,
talc, titan dioxide, macrogol 3350, red aluminum lake, lecithin, sắt oxit đỏ, blue aluminium lake).
DƯỢC LỰC HỌC
Asumate 20 lá thuốc trảnh thai kết hợp Ethinylestradỉol vả Levonorgestrel với tảc dụng khảng androgen.
Tảc dụng tránh thai của thuốc dựa vảo tương tác của nhiều yếu tố, quan trọng nhất là ức chế sự rụng
trứng, lảm thay đổi thay đổi về chất nhầy cổ tử cung (gây khó khăn cho tinh trùng khi vảo tử cung) và về
nội mạc tử cung (giảm sự bám của trứng).
Tác dụng kháng androgen là do lảm giảm nồng độ androgen trong huyết thanh. Levonorgestrel là một dẫn
chất từ 19— nor — testosteron. In-vitro nó gắn với thụ thể progesteron thấp hơn 10-30 lần so với các thuốc
sinh tống hợp gestogen khảc. In-vivo Levonorgestrel không thể hiện tảc dụng của androgen,
mineralocorticoid hay glucocorticoid.
Levonorgestrel ức chế rụng trứng với liều dùng hảng ngảy lmg.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ethinylestradiol
Hấp thu: Dùng đường uống thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoản toản. Sau khi dùng liều 30ụg, nồng
độ đỉnh trong huyết thanh lả IOOpg/ml đạt được 1…2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 5%. Uống
thuốc cùng thức ăn lảm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Thuốc gắn vảo albumỉn huyết tương với tỷ lệ cao (98%). Thể tích phân bổ
l/kg.
Chuyển hóa: Ethylestradiol được chuyển hóa ở cả ruột non và gan. Ethylestradiol được chuyển hóa
nguyên phát bằng cách hydroxyl hóa vòng thơm vả cảc chất chuyển hóa đa dạng cùa quá trình hydroxyl
hóa và methyl hóa được hình thảnh, cảc chất nảy ở dạng tự do hoặc gắn kết với cảc gốc gluconide vả
sulphate. Tỷ lệ thanh thải chuyển hóa cùa ethylestradiol vảo khoảng 5m1/ phút/ kg.
T hải trừ: Ethinylestradiol thải trừ dưới dạng chuyển hóa. Các chất chuyển hóa của Ethinylestradiol được
bải tiết vảo nước tiểu và dịch mật tỷ lệ 4: 6. Thời gian bải tiết của cảc chất chuyển hóa khoảng 24 giờ.
Thời gian bán thải khoảng 1 giờ vả 20 gỉờ, chia lảm 2 pha.
Trạng thải ổn định: Đạt được ở nứa sau của chu kỳ điều trị khi nồng độ thuốc đạt được gấp đôi so vởi khi
dùng liều đơn.
Levonorgestrel
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu nhanh và hoản toản. Nồng độ đỉnh đạt được 2,3ng/ml sau 1,3 giờ.
Sinh khả dụng vảo khoảng 100%.
Phán bố: Levonorgestrel gắn vảo albumin huyết tương và globulin gắn hormone giới tính (SHBG). Chi
có 1,1% thuốc tồn tại dưới dạng tự do, trong khi 65% gắn vảo SHBG và 35% gắn vảo albumin khộtìg đặc
hiệu. Ethinylestradiol lảm tăng nồng độ SHBG do vậy ảnh hưởng đến sự phân bố levonorgesit'êl’đegfềãc
protein khảo nhau. Thể tích phân bố của levonorgestrel lả 129L sau khi dùng liều đơn. ,. "`f_ <<
ảng 2,8-8,6
u sx
n, \ ._\.›
ê") Cth'ả’ì @ ớẻử
C huyển hóa: Chuyển hóa hoản toản qua con đường chuyển hóa steroid. Độ thanh thải huyết thanh vảo
khoảng 1,0ml/phút/kg.
Thái trừ: Nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm theo 2 pha. Pha cuối có thời gian bản thải vảo khoảng 25
giờ. Levonorgestrel thải trừ dưới dạng biến đồi
Trạng thái ồn định: Dược động học của levonorgestrel không bị ảnh hưởng bời nồng độ SHBG protein
trong huyết tương. Thời gian bản thải vảo khoảng 1 ngảy.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc tránh thai đường uống.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc được uống 1 viên mỗi ngảy trong 21 ngảy liên tiếp vảo một giờ nhất định theo chỉ dẫn in trên vi.
Uống vì tiếp theo sau khi nghỉ uống thuốc 7 ngảy. Kinh nguyệt thường xuất hiện trong khi nghỉ thuốc, bắt
đầu 2-3 ngảy sau khi uống viên cuối cùng và có thể chưa kết thúc trước khi uống vỉ kế tiếp.
Bắt đầu dùng thuốc
— Không dùng thuốc tránh thai dạng hormon (tháng trưởc): Uống viên đầu tiên vảo ngây đầu tiên của
chu kỳ kinh.
- Đổi từ thuốc tránh [hai kết họp, vỏng âm đạo, miếng dán qua da: bắt đầu uống ASUMATE 20 vảo
ngảy tiếp theo sau ngảy uống viên hoạt tính cuối cùng của vỉ thuốc trảnh thai hormon trước đó (hoặc
sau ngảy thảo vòng hoặc miếng dản), trễ nhất là vảo ngảy tỉếp theo sau khoảng nghỉ uống thuốc
thường lệ hoặc sau viên placebo cuối cùng cùa vì trước.
— Đổi tử sán phẩm chỉ chứa progesteron (viên tránh thai, tiêm, cấy) hay [ừ hệ ãặt tử cung có chứa
progesteron: thuốc chỉ chứa progestogen: có thể chuyển sang dùng ASUMATE 20 tại bất kỳ thời
đỉểm nảo. Biện pháp cấy hoặc đặt tử cung: bắt đầu vảo ngảy loại bỏ miếng cấy hoặc dụng cụ tử cung.
Biện pháp tiêm: bắt đầu dùng thuốc khi phải tiêm liều tiếp theo. Cảo trường hợp trên nên k`m 1 biện
pháp tránh thai cơ học trong 7 ngảy đầu dùng thuốc.
- Sau sẳy thai ở 3 zháng đầu thai kỳ. uống thuốc ngay, không cần thêm biện pháp tĩánh \`ị\ `o khảo.
— Sau khi sinh hoặc sau sây thai ở 3 tháng giữa thai kỳ. Bắt đầu dùng thuốc vảo ngả ư) 1 hoặc 28
sau khi sinh hoặc sau sấy thai ở giai doạn 2 thai kỳ. Nếu bắt đầu dùng thuốc muộn hơn nên dùng thêm
biện phảp trảnh thai cơ học trong 7 ngảy đầu. Tuy nhiên, nếu đã giao hợp, phải loại trừ trường hợp có
thai trước khi uống thuốc hoặc đợi đến khi bắt đầu chu kỳ kinh kế tiếp.
Khí quên thuốc:
Nếu quên uống thuốc không quá 12 giờ so với giờ uống thuốc hảng ngây, không ảnh hưởng đến tảo dụng
tránh thai. Nên uống thuốc cảng sóm cảng tốt và uống viên tiếp theo như thường lệ.
Nếu quên quá 12 gìờ so với giờ uống thuốc hảng ngảy, tác dụng tránh thai có thể giảm. Lưu ý 2 nguyên
tắc cơ bản sau:
+ Không được dừng thuốc lâu hơn 7 ngảy.
+ Cần uống thuốc liên tục 7 ngảy để đạt được sự ức chế đầy đủ trục dưới đồi — tuyến yên — buổng
trứng.
Theo đó, tuân theo những chỉ dẫn dưới đây:
* Tuần 1: Uống viên thuốc đã quên ngay khi nhớ ra, có thể uống 2 viên cùng lúc. Tiếp tục uống những
viên sau như thường lệ và thêm 1 biện pháp trảnh thai khảc như bao cao sư trong 7 ngảy kế tiếp Nếu có
quan hệ tình dục vảo tuần trước khi quên uống thuốc, có thể bạn đã có thai. Viên thuốc đã qu ẹlĩV q g 'ẵân
ngảy uống viên giả dược, tỷ lệ có thai cảng cao Ẹ’fầ Cọ.’ sử
o @
’ĨJ; CÀ Ệ ị..ỵỏỏ xa.,xỂ
\
* Tuần 2: Uống viên thuốc đã quên ngay khi nhớ ra, có thể uống 2 viên cùng lúc. Tiếp tục uống thuốc như
thường lệ. Nếu chắc chắn đã uống thuốc đúng cách trong 7 ngảy trước khi quên thuốc, không cần thêm
biện pháp tránh thai khảo. Tuy nhiên, nểu quên uống nhiều hơn 1 viên, nên dùng thêm phương pháp tránh
thai trong 7 ngảy.
* Tuần 3: Nguy cơ giảm độ tin cậy khá lớn vì đã gần thời gian tạm nghỉ thuốc. Tuy vậy, bằng cảch điều
chỉnh lịch uống thuốc, vẫn có thể ngăn ngừa giảm tảc dụng trảnh thai. Không cần thêm biện pháp trảnh
thai nảo khảc, nếu 7 ngảy trưởc khi quên uống viên đầu tiên phải uống thuốc trảnh thai đúng và đầy đù.
Nếu không, chọn 1 trong 2 cách sau vả dùng biện phảp tránh thai bổ sung trong 7 ngảy kể tiếp:
1. Uống viên thuốc đã quên ngay khi nhớ ra, có thể uống 2 viên cùng lúc. Tiếp tục uống thuốc như
thường lệ. Vi kế tiểp bắt đầu ngay khi vì trước kết thúc, không có khoảng nghi. Sẽ không có kinh
nguyệt đến khi uống viên có hoạt chất cuối cùng ở vỉ thứ 2, nhưng có thể chảy vải giọt mảu trong
thời gian uống thuốc.
2. Bò vỉ thuốc đang dùng. Tạm nghi uống thuốc tối đa 7 ngảy kể cả ngảy quên uống thuốc, sau đó
tiếp tục uống vỉ thuốc mởi.
Nếu quên uống thuốc và sau đó không có kinh nguyệt đến khi uống viên đầu tiên của chu kỳ sau, có thể
bạn đã có thai.
T rường họp bị rổi Ioạn tiêu hóa nặng (nôn, tiêu chảy..), thuốc không được hấp thu hoản toản nên thêm
1 biện pháp trảnh thai khác. Nếu bị nôn sau khi uống thưốc 3-4 giờ, nên uống ngay 1 viên thay thế. Viên
thay thế nên được uống trong vòng 12 giờ sau giờ uống thuốc thường lệ. Nếu không thể uống viên thay
thế trong vòng 12 giờ, xử trí như mục “Quên thuốc”. Nếu không muốn thay đối lịch uống thuốc, có thể
dùng viên thuốc ở vỉ khảc.
Trường họp muốn trì hoãn kinh nguyệt: có thể uống tiếp tục vỉ thuốc sau bỏ qua khoảng nghỉ nếu uống
Vi 21 viên. Thời gian không có kinh nguyệt có thể được kéo dải đến khi uống viên có hoạt tính cuối cùng
cùa vỉ thuốc sau (vì thứ 2) nhưng có thể thấy ra huyết bất thường. 1
Muốn thay chu kỳ kinh nguyệt sang ] ngảy khác: có thể rút ngắn khoảng nghỉ (khiđù vi n) theo ý
muốn Khi đó, nguy cơ không xuất hiện kinh nguyệt cao hơn và có thể thấy ra huyêt bâì`shuỡug ong thời
gian uống vỉ kế tiếp. \J
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng thuốc tránh thai phối hợp đường uống (Combined oral contraceptive - coc> khi có
1 yếu tố nguy cơ trầm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ về bệnh động mạch hoặc tĩnh mạch.
Cảc trường hợp sau không được sử dụng thuốc coc. Nếu xuất hiện lần đầu tiên khi dùng coc, nên dừng
thuốc ngay:
— Có tiền sử hoặc xuất hiện huyết khối tĩnh mạch (nghẽn mạch phồi, huyết khối tĩnh mạch sâu)
— Có tiền sử hoặc xuất hiện huyết khối động mạch (tai biến mạch máu não, nhồi mảu cơ tim) hoặc các
dấu hiệu như: đau thắt ngực, cơn thỉếu mảu não tạm thời.
- Cảo trường hợp xuất hiện cảc yếu tố nguy cơ gây huyết khối động mạch:
+ Bệnh tiểu đường có triệu chứng mạch mảu
+ Tăng huyết ảp
+ Rối loạn lipit máu
- Cảc yếu tố sinh hóa có thể cho thấy sự di truyền/ cơ địa hay mắc huyết khối động mạch họặc tĩnh
mạch như sau: khảng protein C hoạt động (APC), nồng độ Homocystein trong máu Cệfậ: thiểu hụt yếu
CÌÝẦẸĂI
ỂẦ) Ủ ỤẸ__ Ễ'ĨiL (ỘÌĨW) \Êu`Qtồẹồ
_ ỈỆn \dì`° w
ẩ»<.
tố đông máu III, thiếu hụt protein C và S, khảng thể khảng phospholipid (gồm 2 loại chính: kháng thể
kháng cardiolipin và chống đông luput)
- Có tiền sử hoặc bệnh gan nặng đang tiến triển nếu xét nghiệm chức năng gan không bình thường
— Có tiền sử hoặc xuất hiện u gan (lảnh tính hoặc ác tính)
… Nghi ngờ hoặc đang có khối u phụ thuộc nội tiết tố (khối u sinh dục hay ung thư vú)
— Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân
- Tiền sử đau nửa đầu với cảc triệu chứng thần kinh trung ương
- Viêm tụy hoặc có tiền sử viêm tụy cộng với tăng triglycerid
— Suy thận nặng hoặc suy thận cấp
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
THẶN TRỌNG
Nếu xuất hiện bất kỳ tảc dụng không mong muốn nảo dưới đây, cần cân nhắc giữa lợi ích vả nguy cơ trên
từng phụ nữ và thảo luận với bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc COC. Thông bảo ngay cho bác sỹ
nếu xuất hiện tảc dụng phụ hoặc các triệu chứng nặng thêm để họ quyết định có nên dừng thuốc hay
không.
Rối loạn mạch máu
Nghiên cứu dịch tễ học cho thấy việc dùng bất kỳ thuốc uống trảnh thai kết hợp nảo cũng lảm tãng nguy
cơ bệnh huyết khối tĩnh mạch (VTB) so với không dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch cao nhất
thường xảy ra vảo năm đầu tiên khi bắt đầu dùng COC.
Huyết khối có thể gây tử vong khoảng 1 2% số ca bị bệnh
Nghiên cứu dịch tễ học cho thấy việc dùng COC lảm tăng nguy cơ bị nhồi mảu'cợ tiẫặ 1ểu mảu não
thoảng qua Ề
Rất hiểm báo cảo về bệnh huyết khối ở động mạch khác như gan, ruột, thận, não, mắt khỉùng COC.
T nẹu chửng huyết khối động mạch và iĩnh mạch gồm.
- Đau vả/ hoặc sưng 1 bên chân.
- Đột ngột đau ở ngực có thề lan ra tay trải
- Khó thở đột ngột
- Ho thảnh cơn, đột ngột.
- Đau đầu dữ dội và kéo dải
- Mờ mắt hoặc không nhìn thấy đột ngột.
- Nhin đôi
- Nói lắp hoặc mất ngôn ngữ
- Bất tỉnh có hoặc không liên quan đến động kinh
- Mệt mỏi hoặc tê cứng đột ngột xảy ra một bên hoặc một phần cơ thể
- Rối loạn vận động.
— Đau bụng cấp
Nguy cơ bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch tăng theo:
- Tuổi tảc
- Có tiền sử gia đình (bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch từng xảy ra ở anh chị em hoặc cha mẹ). Nếu
nghi ngờ có tiền sử gia đình, nên được bảc sĩ tư vấn \trước khi quyết định dùng thuốc COC. …
,J Ễ.Ừ` `—'*Vì
ÌẮCHEÍĨÌO ' ỆJJ C'ẨLềmwmst
Laboratorios LICONSA s. A. utic7õWs …“
'.
- Bất động lâu ngảy, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân hay có vết thương nặng. Những trường hợp
trên nên ngừng thuốc 4 tuần trước khi phẫu thuật chương trinh và dùng thuốc lại sau 2 tuần ngừng
bất động. Nên dùng thuốc chống đông mảu nếu không dừng thuốc trảnh thai theo đúng hướng dẫn
trên.
- Béo phì (chỉ số khối cơ thể > 30 kg/m²).
Nguy cơ biến chứng của huyết khối tắc động mạch tăng theo:
- Tuổi tảc
- Hút thuốc lả: lảm tãng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng đối với hệ tim mạch (đột qui, nhồi
máu cơ tim) nếu dùng thuốc tránh thai phối hợp. Tuổi tác và nghiện thuốc nặng lảm trầm trọng
thêm nguy cơ nảy.
- Rối loạn chuyến hoả lipoprotein
— Tăng huyết ảp
— Đau nửa đầu
- Có tiền sử gia đình (bệnh huyết khối tắc động mạch từng xảy ra ở anh chị em hoặc cha mẹ). Nếu
nghi ngờ có tiền sử gia đình, phụ nữ cần được bảc sĩ tư vấn trước khi quyết định dùng bất kỳ thuốc
COC nảo.
— Bệnh van tim
— Rung tâm nhĩ
- Béo phí (chỉ số khối cơ thể › ao kg/m²).
Phụ nữ trên 35 tuổi dùng thuốc tránh thai kết hợp đường uống nên được khuyến cảo không hút thuốc. Nếu
không bỏ thuốc, nên ảp dụng các biện phảp tránh thai khác, đặc biệt khi xuất hiện cảc yếu tố nguy cơ.
Người đang dùng thuốc chống đông máu không nên dùng thuốc nảy.
Người dùng thuốc COC nên thông báo cho bảc sỹ nếu có cảc triệu chứng bệnh huyết khối. ' n hi ngờ
hoặc chắc chắn mắc bệnh huyết khối, không nên tiếp tục dùng thuốc nảy. Nên chọn biện
phù hợp để trảnh tảo dụng gây quải thai của thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin).
Lưu ý nguy cơ tắc động mạch tăng trong thời kỳ hậu sản.
Cảc tình trạng bệnh lý đi kèm tai biến tuần hoản bất lợi gồm: bệnh đải thảo đường, lupus ban đỏ toản
thân, hội chứng tăng urê tản huyết, viêm ruột cấp tính (bệnh Crohn hay viêm loét đại trảng)
Nếu tẩn xuất hay mức độ trầm trọng bệnh đau nứa đầu tăng lên khi dùng COCs (bảo trước của bệnh mạch
mảu não), nên ngừng thuốc COCs ngay.
* Khối 11
Nguy cơ ung thư cổ tử cung tăng ở những người sử dụng thuốc kéo dải (trên 5 năm) được bảo cảo trong
một số nghiên cứu dịch tễ học, tuy nhiên điều nảy còn đang tranh cãi do các nguyên nhân khác như hảnh
vi tình dục hoặc bằng chứng nhiễm virus papilloma (HPV). ..
Bảo cảo phân tích từ 54 nghiên cứu dịch tễ học cho thấy nguy cơ tương đối chấn đoản ung thư vú tăng
nhẹ ở phụ nữ đang dùng COC. Nguy cơ dôi ra dần biến mất trong thòi gian 10 năm sau khi ngừng sử
dụng COC. Một số nghiên cửu dịch tễ học cho thấy sự phảt triển ung thư vú ở độ tuổi trung niên liên quan
đến việc sử dụng sởm và thời gian sử dụng COC.
Rất hiếm gặp khối u lảnh tính ở gan, cực kỳ hiếm gặp u gan ác tính ở người dùng coc kéo dải Cá biệt,
khối u có thể đe dọa tính mạng do xuất huyết tiêu hóa. Khối u gan cần được chấn đoán phận biỗ khi đau
nhiều ơ vùng bụng trên, gan to hoặc có dấu hiện xuất huyết trong ổ bụng. ;ML "- i 51 “
_ .___ssx
((… AĨJ CHEmO _wỂhẹ. ẮẨỰ°“Ỹm
g(Sế
ừa thai
Laboratof OS L' `~J` `
* Các ảnh hưởng khác:
Người tăng triglycerid hưyết hoặc gia đình có tiễn sứ, có thể tảng nguy cơ viêm tụy khi dùng COC.
Một số phụ nữ tăng nhẹ huyết áp khi dùng thuốc coc, nhưng hiểm trường hợp tăng có ý nghĩa lâm sảng.
Nếu huyết áp tiếp tục tăng đảng kể, nên ngung thuốc COC vả điếu trị tăng huyết áp. Khi huyết áp trở về
bình thường, có thế cân nhắc dùng COCs trở lại kèm thuốc tãng huyết ảp.
Nếu viêm gan cấp hoặc mạn tính xuất hiện, nên dừng thuốc COC đến khi kết quả xét nghiệm chức năng
gan trở về bình thường.
Nên dùng thuốc tránh thai dạng hormon nếu tải phảt vảng da] ứ mật (xảy ra lần đầu khi có thai hay khi
dùng steroid sinh dục trước đó).
Thuốc COC lảm giảm dung nạp glucose và lâm tăng nhu cầu insulin ở cảc tế bảo ngoại vi. Thông thường
không cần thay đổi phảc đồ điếu trị đái tháo đường ở phụ nữ dùng coc, nhưng nên theo dõi chặt chẽ tình
trạng khi bắt đầu dùng thuốc.
Bệnh Crohn và viêm ruột kết mạn loét đã được báo cáo trong khi dùng coc.
Sử dụng oestrogen ở nữ tuối vị thảnh niên có thể gây ảnh hưởng đến đầu sụn lảm cơ thể không phảt triển
chiều cao.
Thuốc tránh thai đường uống không phòng ngừa được lây nhiễm HIV và cảc bệnh lây qua đường tình
dục.
Khám và kiểm tra sức khỏe
Việc đảnh giá để bắt đầu dùng thuốc hoặc dùng lại thuốc nên bao gồm chi tiết bệnh sử của bản thân và gia
đình. Nên loại trừ trường hợp có thai. Cần kiếm tra huyết áp và sức khỏe theo hướng dẫn. Nên đọc kỹ và
tuân thủ chặt chẽ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Việc đảnh giả nên dựa trên hướng dẫn có liên quan
vả thích hợp đối vởi từng phụ nữ.
Kiếm tra sức khỏe định kỳ là rất quan trọng vì các trường hợp chống chỉ định hoặc các yếu tố nguy cơ có
thể xảy ra lằn đầu bất kỳ lúc nảo trong khi dùng thuốc.
* Thay đổi chu kỳ kinh: ’ , \ \
Thuỏc COC có thế gây ra máu bât thường (rong kinh hoặc xuât huyêt nhỏ giọt) đặc tầeẵtr \v ỉ thảng
đầu. Đánh giá xuất huyết không đều chỉ có ý nghĩa sau khoảng 3 chu kỳ. Nếu xuất huyết hất`t~Ẻ _ng liên
tục hoặc xảy ra sau chu kỳ bình thường, cần loại trừ do có thai, có khối u hoặc do nạo thai. U
Xuất huyết do giảm nội tiểt tố có thể không xảy ra ở tất cả trường hợp. Nếu dùng thuốc đúng hướng dẫn
rất khó có thai. Nếu xuất huyết do giảm nội tiết không xảy ra sau khi dùng vỉ thuốc thử 2, hoặc không
tuân theo hướng dẫn sử dụng thuốc, loại trừ khả năng có thai trước khi dùng vỉ tiếp theo.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Tương tảc giữa thuốc tránh thai đường uống và các thuốc khác: có thể lảm chảy máu giữa chu kỳ
vả/hoặc gây mất tác dụng trảnh thai.
Giảm hấp thu: thuốc lả.m tăng như động ruột (metoclopramid) có thế lảm giảm hormon.
Tảo dụng tránh thai giảm khi dùng cùng với khảng sinh như ampicillỉn vả tetracyclin. Nên thêm biện phảp
tránh thai tạm thời kèm COC trong khi dùng khảng sinh và 7 ngảy sau khi dừng thuốc.
Đối vởi rifampicin nên thêm biện phảp tránh thai khảc kèm COC trong khi dùng rifampicin và 28 ngảy
sau khi dừng thuốc. Nếu vỉ thuốc trảnh thai kết hợp hết trong khi dùng đồng thời, có thể dùng vỉ tiếp theo
mà không có khoảng nghi.
Nên tăng liếu thuốc tránh thai steroid khi sử dụng dải hạn với thuốc lảm giảm enzym gan vả ảp dụng thêm
. ,, , , . , ,.…" n - “' “\
biện phap tranh thai cơ học khac. íỉDl G HẸỀ ỦG fi" b ỚJỀ'ÌÌỆỂ` ›_ Lễ k
~ ư… ' … - … ›. . \ s'~ tttntot—t-t— '
Ấnh hưởng của thuốc tránh thai đường uống đến chuyển hoá của các thuốc khác.
Nồng độ thuốc trong huyết thanh và mô có thể tăng (cyclosporin) hoặc giảm (lamotrigin).
Thuốc có chứa Progestin có thế tương tác với thuốc ức chế men chuyến, thuốc lợi tiếu giữ kali, thuốc
khảng aldostcron, thuốc khảng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid.
Thuốc tránh thai steroid có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm: gồm cảc thông số sinh hóa của
gan, tuyến giảp, thượng thận và chức năng thận, nồng độ protein huyết thanh, ví dụ globulin vả
lipid/lipoprotein gắn corticosteroid, thông số chuyến hoả cabohydrat, đông máu vả phân huỷ fibrin. Các
thay đồi nói chung vẫn thuộc ngưỡng bình thường.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảc tác dụng phụ sau được bảo cảo trong khi dùng Levonorgestrel/Ethinylestradiol :
Tân xuât xuât hiện
Hệ cơ quan Thường gặp Ít gặp HỉếmI gặp
(21/100 đên < 1/10) (21/1000 đên <1/100) (ì 1/10000 đên < 1/1000)
Rối loạn mắt Không dung nạp kinh ảp
tròng
Rối loạn hệ tiêu hóa Buồn nôn, đau bụng Nôn, đi ngoải
Rối loạn hệ tniến dịch Tăng nhạy cảm
Rối loạn chuyến hóa và Tăng cân Giảm đảo thải dịch Giảm cân
dinh dưỡng
Rôi loạn hệ thần kinh Đau đầu Đau nửa đẫu
trung ương
Rối loạn tâm thần
Trầm cảm hoặc hung
cảm
Giảm ham muôn
Tăng ham muôn
; . n - t
ROI loạn hẹ smh san,
tuyên sữa
Đau vú hoặc mêm
Phì đại tuyến vú
Rối loạn da và tổ chức
dưới da
Ngứa
Viêm da
Ban đỏ đỦầnh, hồng ban
nút ỉ\ Ả\\
Cảc tác dụng phụ sau được bảo cáo khi dùng thuốc trảnh thai kết họp đường uống:
- Bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch hoặc động mạch
— Tăng huyết ảp
— Khối u gan
\),
- Cảo tình trạng sau được báo cáo xảy ra hoặc xấu đi khi có thai lẫn khi dùng COC: vảng da, ngứa do ứ
mật, sỏi mật, loạn chuyến hóa porphyrin, lupus ban đỏ hệ thống, tan huyết, hội chứng múa giật
Sydenham, Herpes sinh dục, giảm thính lực do xơ cúng tai.
- Nảm da
Thông báo cho bác sỹ các tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc!
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ mang thai: không dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu mang thai trong khi dùng thuốc trảnh thai
đường uống, nến dừng thuốc ngay lập tức.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc trảnh thai COC có thể gây giảm số lượng và chất lượng sữa. Không nên dùng
thuốc trảnh thai kết hợp đến khi dừng cho trẻ bú sữa mẹ. Một lượng nhỏ thuốc tránh thai steroid vả/hoặc
chắt chuyển hóa có thể bải tỉết vảo sữa mẹ trong khi dùng thuốc vả có thể ảnh hướng đến trẻ bú mẹ.
ẨNH HƯỚNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓ_GxỌ
mòc.
Laborat orios LICONS A S A.
x\~;-’
@“
Thuốc có thể gây đau đầu, đau nửa đầu, trâm cảm, hưng cảm. .cần thận trọngzkhi Ồựễ'ùầì th máy
(ỵcz’ bHỀ:ỂWỪ
cèoiâsựụ
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Quá liếu có thể gây buồn nôn, nôn và ở thiếu nữ chảy mảu nhẹ. Không cần thiết phải điều trị đặc biệt, nếu
cần thiết nên điều trị triệu chửng.
Đóng gói: Hộp 1 ví x 21 viên.
Hạn dùng: 24 tháng, kế từ ngảy sản xuất.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Bão quản: ở nhiệt độ dưới 300C. .
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM (
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TRƯỚC KH ÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BẢC ềỉầ C DƯỌC SĨ.
Nhà sản xuất: LABORATORIOS LEON F ARM , .A
C/ La Vallina s/n — P. I. Navatejera 24008 Villaquilambre (Leon) Tây Ban Nha O
«\ . gj…=__,,
( J k—t’tìO z“) O*`t ,.
\\.) M
Ởtjôw
TUQ. CỤC TRUỘNG
P.TRUỜNG PHONG
Jịỷuyễn Jfĩtẫt Jẩìnễ;
'—
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng