BỘ Y TẾ %
CỤC_QUẢN LÝ DƯỢC WJ'Í
ĐÁ PHÊ DUYÊT .
' Slze 90%
Lãn aa….Qẽ…x….fflx…ảMh
68 dSí1 Sỡlnsdeo pJBH GIOZBJdOSUE1 ——…__
& PrescriptionDrug 3 x 10 Capsules
Thuốc bản theo đơn
Hủ03vỉx1ũvián
ARTLANZO
Lansoprazole Hard Capsules USP 39
ỆLansoprazol USP 30 mg
Vièn nang tan trong ruột , LẺ
ARTLANZO
Lansoprazole Hard Capsules USP 39
OZNV'ILUV
Compositlon: Thinh phần: Mỗi viên neng oừng ~ ,,
LansnpmmteưSP 30mg LansoprazolUSPBOmg & x 10 Capsules
(as enteric mated pelels) (Dạng vi hẹt bao tan trong một)
Dougo: As dlrectod by the physicIan Llều dủn :
Storage: Theo hưẵng dân oùa thồy thuốc
Stote In a dry oooi pIaoo. below 30C. Bâo quản tại nơi khô mát. không quá 300.
Protect from direct light. Tránh ánh Báng
Keep the medioỉne out the reach Đê xe tè… tay cùa trẻ em
d GMỂM Đoc kỹ huởng dấn sử dung trưởc khi dùng
ẾẮỀẺỂỂỆỆ m sx: cnt đbnh. dgỏng _ohl q1m. llều ơng, cánh dùng về
Mfg.DatelNSXz dd/mmNy out: thông ùn khac: xm xem từ hưởng dẫn sử dung
Exp. DatolHD: ddlmmlyy SchTC: USP 39
Manufadưed byl Sản xuất bỡi: Reũ- NOJSĐK1
LARK LABORATORIES (INDIA) LTD |mDWDNm
SP—1192E. Phass w. RIICO.
Industrial Am. BHIWADF30101Đ.
Dist. N.WAR.(RAJASTHAN). INDIA (An ơộ)
ARTLANZO
Lansoprazole Hard Capsules USP 39
GasfrfJ—Res›stant Cansư.…e
ARTLANZO
Lansoprazole Hard Capsules USP 39
'ề \
/
{@
J\ ..
Ẹ __ẹ;J~… ,,
gi x_:x_ĩlK ` -
`… _ ›LtĩlÉS/J
Carton Size = 148x85x30 mm
15 I 115mm
me , 1 15mm_1
51 mm
R“ Lansoprazole Hard Capsules USP39
ART LANZO
composition: /~
Each hard capsule contains: … _ N
g. lc. o.
Lansoprazle USP 30 mg amnmsx
(as entedc coated pelfets) EmDm/Hửfflmlyy
Dougo: As tũracted by the physioian mmẵểslmuuu
Storage: Store in a cool & dry place. below . z
. . Il smmt n…w. mco.mm
3ỮC. PYOÌSCỦd ÍỈDITÌ dưect llghL L 5 Wfflỉfl'lìffl … m
Keep lhe medidne out the reach ot children. .: tRMASTHMt …k
:…
Tờ HƯỞNG DẨN sử DỤNG
ARTLANZO
Lansoprazol USP 30 mg
THÀNH PHẨN:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hnạt chẳt: Lansoprazol USP (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột). . 30 mg
Tá dược: Manniloi, Hydroxyl propyl methyl ccllulose (HPMC-E-S), Methácryiic acid co—polymer, natri Iauryl sulphat, Di
natri hydrogen ortho phosphat, Sucrose, Methyl paraben natri, Propyl pa…rabcn natri, Titan dioxid, Poly vinyì pyrrolidon K-
30, Calci carbonat, Tale, Diethyl phthaiat, Polysorbat 80, Natri hydroxid, nang cứng gelatin số 2.
DƯỢC LỰC HỌC
- Nhóm trị 1iộu: ức chế bơm proton, mã ATIC: AO2BCOS
- Lansoprazol lả chắt ức chế bơm proton tại dạ dảy, Thuốc ức chế giai đoạn cuối của quả trinh tạo thảnh acid dạ dảy bằng
oách ức chế hoạt tính cúa mcn H+fK+ATPase ớ tế bảo thảnh dạ dảy. Ức chế phụ thuộc vảo lìều và có tinh thuận nghịch, và
có hiệu lực đối với cả hai chức năng bải tỉết cơ bản vá bải tiết do kich thích của acid dạ dảy Lansoprazol tích tự trong các tế
bâo thảnh vả trớ thảnh dạng hoạt động trong môi trường axid sau đó nó phản ứng với nhóm sulphydryỉ của H+/K+ A1 Pase
gây ức chế hoạt động của enzym.
Tác đông đển bải tiết acid da dảv:
- Lansoprazol là một chẩt ức chế chuyên biệt cùa hệ thống bơm proton của tế bảo thảnh dạ dảy. Một liều uống 3mg
]ansoprazol ức chế khoảng 80% sự tiêt acid dạ dảy kích ứng bởi pcnlagastrin. Sau khi dùng liều hằng ngảy lặp lại trong bảy
ngảy, thì ủc chế được khoảng 90% sự tiết acid dạ dảy. Nó có một tác dụng tưong ứng trên sự tiết acid cơ bản cùa dạ dảy.
Một liều uống duy nhẳt 30 mg lảm giảm tiết cơ bản khoảng 70%, và cảc dấu hiệu phục hồi của bệnh nhân bắt đầu ngay tù
liều đầu tiên. Sau tảm ngảy dùng 1iên tuc, sự thuyên giảm đạt tới mức 85%. Các triệu chímg giảm nhanh khi dùng liều háng
ngảy 30mg, và hầu hết cảc bệnh nhân bị loét tả trảng phục hồi nong vòng 2 tuần bệnh nhân loét dạ dảy và viêm thực quán
trảo ngược phục hỗi trong vòng 4 tuần.
- Bằng cảch lảm giảm hoạt độ axit dạ dảy, lansoprazol tạo ra một môi trường mả kháng sinh thích hợp đạt được hiẹu quả
khảng lại vi khuẳn H Pon›i \
1ề/
DU ợc ĐỘNG HỌC 3,
- Lansoprazol là một racemic cùa hai đồng phân đối hinh có hoạt tính, được chuyền hóa nh học thảnh dạng có hoạt Lính
trong môi trường axid của các tế bảo thảnh dạ dảy. Bản thân lansoprazol nhanh chóng bị bắt hoạt bới acid dạ dảy, nó được
dùng đường uống dưới dạng bao tan trong ruột đề được hấp thu hoản toản.
Hẳn thu vả ohân bố:
- Lansoprazol thế hiện sinh khả dụng cao (80—90%) với một lỉều duy nhất. Nồng độ đinh huyết tương đạt được trong vòng
1,5 đến 2,0 giờ. Thức ăn lảm chậm tốc độ hấp thu của lansoprazol vả lảm giảm khoáng 50% sinh khả dụng. 97° í› thuốc kểt
hợp với protein huyết tương.
Chuyến hóa và thái trừ:
- Lansoprazoi được chuyến hóa mạnh trên gan và cảc chất chuyển hóa dược bải tiết theo đường thận và đường mật. Chuyển
hóa cúa Lansoprazol là chủ yếu được xúc tảc bởi các men CYP2CI9. CYPSA4 cũng góp phần vảo sự chuyển hóa. Nưa đời
thải trừ huyết tương khoảng 1-2 giờ sau khi dùng một hoặc nhiều liếu trên đối tuợng khóe mạnh. Không có bằng chứng tích
lũy thuốc sau khi dùng đa liều trên các dối tượng khỏe mạnh. Đã xác định được các dẫn xuất sulphone, sunfua và 5-
hydroxyl của lansoprazol trong huyết tương Nhũng chất chuyền hóa có rất ít hoặc không có hoạt tính khảng tiết acid
~ Một nghiên cứu VỚÌ lansoprazol có đánh dấu 14C chi ra rằng khoảng một phần ba lìều dùng được bải tiết qua nước tiều và
hai phấn ba xuất hiện trong phân. »
Dươc đôn=.I hoc ở bênh nhân lớn tuồi
— Độ thanh thải lansoprazoi giám ở người cao tuổi, thời gian bán hủy tăng lên khoảng 50% đến 100%. Nồng độ đinh huyết
lương không tảng ớ người giả.
Dươc đông hoc ở bênh nhân trẻ em
- Việc đánh giá của dược động học ở trẻ em từ ì —l7 tuối cho thấy dạng dược động tương tự so với người lớn với liều lSmg
cho tre“: đuới 30 kg trọng lượng vả 30 mg đối với những trẻ ở trên 30 kg. Một cuộc điều nghiên với một liều l7mg/²m bề mặt
cơ thể hoặclmg/kg trọng lượng cơ thể cũng dẫn đến dạng dược động tương tự của lansoprazol ở trẻ cm trong độ tuối 2-" -3
tháng đến một nảm tuổi so với người !ớn
— Dược động học vượt trội với lansoprazoi so với người lớn đã được quan sát thấy ớ trẻ độ tuổi dưới 2-3 tháng với lỉều
I,Omgikg vả 0,5mgfkg trọng lượng cơ thể khi dùng iiều đơn duy nhất.
Dươc dông hoc trong suy aan
Các thông số dược dộng 1ansoprazol tăng gắp đôi ở nhĩmg bệnh nhân suy gan nhẹ và tăng lên nhiều hơn nữa ở những bệnh
nhân suy gan vùa vả nặng.
Dươc đông hoc trên các đối tương chuyền hóa kém trên CYP2CI9
CYP2Cl9 có tỉnh đa hinh di truyền vả có 2—6% dân số đuợc gọi lả nhóm chuyền hóa kém, có một aien CYP2C 19 đột biến
đồng hợp từ vả do đó thiếu một loại cnzyme CYP2CI 9 chức năng. Cảc thông số dược động 1ansoprazol ớ nhóm chuyến hóa
kém cao hơn nhiều lần nhóm chuyền hớa bình lhường.
cni ĐỊNH
Điều trị loét dạ dảy vả tá trảng trong các trường hợp:
- Điều trị viêm thực quản trảo ngược
' Dự phòng viêm thực quản trảo ngược .
= Điều trị ioét dạ dảy vả tá trảng lảnh tính liên quan dến sử dụng thuốc khảng viêm không steroid (NSAID) ở những bệnh
nhân cần tỉếp tục điều trị bằng NSAID
' Dự phòng loét dạ dảy vả tả trảng liên quan đến NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mà vẫn phải sử dựng NSAID.
- Cảc triệu chứng bệnh trảo ngược dạ dảy thực quán.
+ Hội chứng Zoliinger-Ellison.
CÁCH DÙNG - uízu DÙNG: ,
Uống thưốc một lần mỗi ngảy vảo buối sảng. Nên uống Lansoprazol ít nhất 30 phút trước khi ăn. Viên nang nên được nuôt
toản bộ cùng với thức uống.
Điểu tri Ioe't tá trảng:
- Liều khuyến cáo lả 30 mg một 1ần mỗi ngảy trong 2 tuần. Ở nhũng bệnh nhân không hoản toản chữa 1ảnh trong thời gian
nảy, thuốc được tiếp tục ở 1iều lượng tương tự cho mỗi hai tuần.
Điều tri loét da dảv:
- Liều khuyến cáo 1ả 30 mg một lần mỗi ngảy trong 4 tuần. Loét thường lảnh trong vòng 4 tuần, nhưng ở những bệnh nhân
không hoản toản chữa lảnh trong thời gian nảy, thuôc có thế được tiếp tục ở liểu tương tự trong 4 tuần nữa.
Viêm thưc guản trảo neuơc:
Liều khuyến cáo 1ả 30 mg một lần mỗi ngảy trong 4 tuần. Ở những bệnh nhân không hoản toản chữa lảnh trong thời gian
nảy, việc điều trị có thể được tiếp tục ở liều tương tự khảc 4 tuân.
Dự phòng viêm thưc quản trảo ngươc:
- 15 mg mỗi ngảy một lẫn. Liều có thể được tăng lên đến 30 mg mỗi ngảy khi cần thiết.
Điều tri loét da dảv vả tá trản lảnh tính liên uan đến sử dung thuốc khán viêm khôn steroid
nhân cẩn tiếg tuc diều tri bằng NSAID:
— 30mg mỗi ngảy một lần trong bốn tuần. Nếu bệnh nhân không hoản toản lảnh bệnh, việc đìếu trị có thể được tiếp tục thêm
bốn tuần. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ hoặc bị loét rất khó để chữa 1ảnh, một khóa điều trị dải hạn vả/hoặc liều cao
hơn có lẽ nên được tính tởi
Dư phòng loét da dảy vả tá trảne, liên quan đến NSAID ở những bênh nhân có nguv cơ cao vẫn Dhải điều tri bằng NSAID:
- 15 mg mỗi ngảy một lần. Nếu điều trị không đạt, 1iều 30mg một lần hảng ngảy nên được sư dụng.
Triêu chúng bênh trảo nzươc da dảv—thưc quản:
-Liều khuyến cảo là 15 mg hoặc 30 mg mỗi ngảy. Nên xem xét điều chinh ]iếu căn cứ vảo tình trạng từng bệnh nhân. Nếu
các triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 4 tuần với liều lượng hảng ngảy 30 mg, cần có những xem xét kỹ hơn.
Hôi chứng Zollinqer— Eliison:
- Liều ban đầu được đề nghị lả 60 mg mỗi ngảy một lần. Liều dùng nên được đỉều chinh căn cứ vảo tinh trạng từng bệnh
nhân vả diều trị nên tiếp tục kéo dải khi cần thiết. Liều hảng ngảy lên đến 180 mg đã được sư dụng. Nếu liếu hảng ngảy vượt
quá 120 mg, nên được chia lảm hai lần uống trong ngảy.
Bênh nhân suỵ gan hoăc thân:
- Không có cần thiết phải điểu chinh liều 6 bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân có bệnh gan từ vừa đến nặng nên cần sự giảm sảt thường xuyên vả cần giảm 50% 1iếu hảng ngảy.
Người cao tuổi:
- Do độ thanh thải cùa Iansoprazol giảm ở người cao tuối nên cẩn điều chinh liều dựa trên như cầu từng cá nhân. Liều dùng
hảng ngảy không được vượt quá 30 mg ở người cao tuổi, trừ khi có chỉ định lâm sảng khảc.
T_____rẻ em:
- Việc sử dụng cùa ]ansoprazol lá không được khuyến cảo ở trẻ cm vi dữ liệu lâm sảng còn hạn chế. Nên trảnh điều trị ở trẻ
nhỏ dưới một tuổi vì các dữ liệu sẵn có không cho thấy tác dụng có lợi trong điều trị bệnh ưảo ngược dạ dảy thực quản
CHỐNG cni ĐỊNH:
Quá mẫn cảm với hoạt chẩt hoặc bất kỳ thảnh phần cùa thuốc
- Lansoprazol không nên dùng đồng thời với atazanavir.
LƯU Ý … THẬN TRỌNG: ,
- Trong cảc phương pháp diêu trị chống ioét phổ biến khảc, khả năng có khối u dạ dảy ảc tính phải được loại trừ khi điều trị
loét dạ dảy với lansoprazol vi 1ansoprazol có thể che khuất các triệu chứng vẩ lảm chậm trễ chẩn đoán.
- Lansoprazol nên dược sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan vừa và nặng.
- Giảm hoạt độ axit dạ dảy do lansoprazol có thề lảm tăng số 1ượng vi khuẳn ờ dạ dảy, mà những vi khuẩn nảy thường hiện
diện trong đường tiêu hóa. Điều trị với lansoprazol có thể dẫn đến một sự tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng dường tiêu hóa như
Sqlmonella vả Campylobacter.
- 0 những bệnh nhân bị loét dạ dảy-tá trản, cần xem xét khả năng lây nhiễm H. ponri vởi tư cách là một yếu tố gây bệnh.
— Bởi vì thiếu dữ iiệu an toản trong việc đieu trị duy trì lâu hơn 1 năm cho bệnh nhân, cần giám sát thường xuyên việc trị liệu
và một sự đảnh giá toản diện rủi ro/lợi ích nên được thực hiện thường xuyên ở những bệnh nhân nảy
~ Rất hỉểm các trường hợp viêm đại trảng đã được báo cảo ở bệnh nhân dùng Lansoprazol. Vì vậy, trong trường hợp tiêu
chảy nghiêm trọng vả/hoặc kéo dải, nên được xem xét việc ngưng điều trị.
- Việc điều trị để phòng ngừa Ioe't dạ dây tá trảng cùa bệnh nhân cần điều trị NSAID liên tục nên được giới hạn cho những
bệnh nhân có nguy cơ cao (ví dụ như xuất huyết tiêu hóa trước đây, thủng hoặc loét đường tiêu hóa, tuổi cao, sử dụng đồng
thời các loại thuốc được biết lá có thế lả.m tăng các biến cố bắt lợi trên đường dạ dảy ruột [ví dụ như corticosteroid hoặc
thuốc chống dông mảu], sự hiện diện cùa một yếu tố bệnh lý trầm trọng nảo đó hoặc sử dụng kéo dải liếu cao NSAID).
- Loại thuốc nảy chùa nhiêu đường sucrose. Bệnh nhân có vẩn để vô di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp
thu glucose- galactosc hoặc thiếu men sucrose- -isomaltasc không nên dùng thuốc nảy
TƯỚNG TÁC VỚI cẨc THUỐC KHẨC vÀ CẢC DẠNG TƯỚNG TÁC KHÁC:
Tác đông cũa Lansonrazo] vơi cảc loai thuốc khác
Dược phẫm có sự hấp thu phụ thuộc vảo pH
- Lansoprazoi có thể cản tiớ sụ hắp thu cùa cảc ioại thuốc mả pH dạ dảy là rất quan trọng đến khả dụng sinh học.
Atazanavir:
- Một nghiên cúu đã chi ra việc sử dụng đồng thời lansoprazol (60 mg mỗi ngáy một lần) với atazanavir 400mg trên người
tình nguyện khóc mạnh dẫn đến giảm đảng kế các thông sô dược động cùa atazanavir (g iảm khoáng 90% trong AUC,
C max) Lansoprazo] nên không được đùng đồng thời với atazanavir.
Kctoconazol vả itraconazol:
- Sự hẩp thu cùa ketoconazol vả itraconazol dùng đường uống đuợc tăng cuờng bởi sự hiện diện cùa acid dạ dảy Sử dụng
lansoprazol có thế dẫn đến nổng độ ketoconazol vả itraconazol dưới múc điều trị vả cần phải tránh các phối hợp nảy
Diaoxin:
Sứ đụng đồng thời lansoprazo1 vả digoxin có thể dẫn đến nổng độ trong huyết tương digoxin tăng 1ẽn. Do đớ, nồng độ trong
huyết tương cùa digoxỉn nên được theo dõi và điếu chinh liếu cúa digoxin nếu thấy cần thiết khi bắt đằu và kết thủc điếu trị
lansoprazol.
Các duọc phắm được chuyến hóa bởi enzy me P450:
Lansoprazol có thề lảm tăng nông độ trong huyết tương của thuốc được chuyến hỏa bởi CYP3A4. Cần thận trọng khi kết hợp
lansoprazol với cảc thuốc được chuyến hóa bới enzyme nảy và có một khoảng điều trị hẹp.
o
Thcophvllin:
- Lansopraznl 1ảm giảm nống độ huyết tương cùa theophyllin mã có thế 1ảm giảm tác động lâm sảng dự kiến Cần thận trọng
khi kết hợp hai loại thuốc '
Tacrolimus:
- Sử đụng đổng thời với lansoprazo] 1ảm tảng nồng độ trong huyết tương của tacrolimus (cơ chất CYP3A và P- -gp). Sự hiện
diện cưa lansoprazol lảm tảng các thông số dược động cùa tacrolimus lên đến 81%. Cần theo dõi nồng độ tacrolimus nên khi
điều trị đồng thời với lanzoprazo].
Các duợc phẩm được chuyên chõ bời P-glycoprotein
- Lansoprazoi đã dược ghi nhận lả chế protein vận chuyển, P-giycuprotein (P—gp] invitro. Sự liên quan lâm sảng cúa hiện
tượng nảy lá không rõ.
Tảc đông của thuốc khác Iẽn Lansonrazol `.
Cảc thuốc ức chế cwzcw fỸ
Flnvoxamine:
- Có thế cân nhắc giảm liều khi kết hợp lansoprazol với chất ức chế CYi’2CI9 fiưvoxaminc Một nghiêri cúu cho thấy rằng
nồng độ huyết tương lansoprazol tãng lên đến 4 iần.
Các thuốc gãy ra CYP2CI9 vã CYP3A4
- Cảc thuốc cảm ứng men tảo động lên CYP2CI9 vả CYP3A4 như rifampicin, vả chất St John wort (Hypericum peđm utum)
có thế lảm giảm rõ rệt nồng độ huyết tương cùa lansoprazol.
Cảc thuốc khảo
Sucralfate * Thưốc khảng acid:
- Sucralfatc f Thuốc kháng acid có thế iảm giảm sinh khả dụng của 1ansoprazoi. Vì vậy nên uống lans0prazol ít nhất 1 giờ
sau khi uống những loại thuốc nây.
NS__A_IDz
- Không có tương tảc có ý nghĩa lâm sảng của 1ansoprazol với cảc thuốc chống viếm không stcroid, mặc dù chưa có cảc
nghiên cứu chinh thức về các tương tác nảy.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ ĐANG CHO CON BÚ:
Mang thai:
— Đối với lansoprazol, không có dữ liệu lâm sảng về sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai Cảc nghiên cứu trên động vật
không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc giản tiếp 1iẽn quan đến việc mang thai phảt triến bảo thai, quá trình sinh đỏ hoặc phát
triến sau khi sinh.
- Do đó, không nên sử dụng của Lansoprazol trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú:
- Người ta không biết liệu Lansnprazol được bải tiết trong sữa mẹ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy có sự bâi tiết
cùa Lansoprazol trong sữa.
-Quyết định về việc có nên tiếp tục , ngưng cho con bú hoặc tiếp tục » không tiếp tục điều trị với Lansoprazol nến được thực
hiện có tính đến lợi ich của nuôi con bằng sữa mẹ cho đứa trẻ vả lợi ích cùa liệu phảp lansoprazol với người phụ nữ.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NẢNG LÁI XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
— Cảc phản ưng phụ của thuốc như chóng mặt, rối Ioạn thị giảc và buồn ngư có thể xảy ra. Trong những điếu kiện nảy, khả
năng phản ứng có thế bị giảm đi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN: Tẩn số được xảc định là (> 1/100, I/10); không phố biển (>1/1000, <1/100); hỉếm
gặp (> 1/10000,1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000).
Phổ biến Không phổ bỉến Hiếm gặp Rất hỉếm gặp
- Giảm tiểu cần , \
Rối loạn hệ máu - Tăng bạch câu ải _ Thiếu m ảu - Mât bạch câuhạt , ,
và bạch huyết toan , - Giảm toản thê huyêt câu
— Giảm bạch câu
1. - Mất ngủ
ảẵ'nloạn tâm - Trầm cảm - Àọ giác
- Rôi loạn
, , ` - Bồn chổn,
Rội Ioạn hệ thông - Nhức đâu - Dị cảm
thân kinh - Chóng mặt - Buôn ngủ
- Run
Rối loạn thị giác - Rối 1oạn tầm nhin
— Buồn nôn
_ : ễ'ẵẵẵhẳy … Viêm lưỡi
Rôỉ loạn dạ dảy ụ g - Candỉda thực quản - Viêm đại trảng ' è
, - Tảo bón .. . .
ruọt ' . . - V1em tụy - Viêm mtệng
' Oi mưa - Rối loan vi giác
— Đây hơi ' ' '
- Khô miệng
Rối loạn gan - Viêm gan
m ật - Tăng men gan _ V ảng da _
- Xuất huyết chấm nhỏ dưới da … ,
:. . . - Nổi mề đay - Ban xuất huyết, HỌI chưng Steven-
Rm loạn da va mo Ngứa Rung tỏc Johnson syndrome
… ~ - _ , _ … , .; . -z
dươi da _ Phảt ban _ H ồng ban đa dạng di—ioạl tư b1eu bl nhiem
. . , ọc.
. - Nhay cam anh sang
Rối loạn cơ >gương - Đau khớp
và mô lỉên kêt - Đau cơ
Rối loạn thận niệu … Viêm thận kẽ
Rối Ioạn ớ - Vú to
ngực và hệ
Rối loạn tổng - Mệt mói - Phù - Sôt _, . __ Sốc phản vệ
quảt vả rôi loạn - Tăng net mô hor
tại vị trí dùng ' Phu mạch
thUôc ' Chảĩl ăn
~ Bât lực
Rối loạn khác — Tăng cholesterol huyềt
- Tăng natri huyết
“Thông bảo cho bảc sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dạng Ihuổc”
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ LÝ.
- Tác động của quá liều trẻn lansoprazol ở người chưa được biết đến, và do đó, không có cảch điếu trị.
- Trong trường hợp nghi ngờ quả 1iếu, bệnh nhân cần được theo dõi. Chạy thậ .-
Lảm rỗng dạ dảy, sử dụng than hoạt vả diều trị triệu chứng nểu cẩn thiết. ' '
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Trảnh ánh sáng.
HAN DÙNG: 2 năm kế từ ngảy sản xuất
TRẠÌNH BÀY: Hộp 03 vi x 10 viên
TIEU CHUẨN: USP 39
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc ' › '
Nếu cẩn thêm thông tỉn, xin hỏi ý kiến ’» .
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Nhã sán xuất: LARK LABORATORIES (INDIA) LTD.
TUQ. c_ục TRUỞNG
P.TRUONG PHÒNG
ỈẾ%t'ảéễửfii% iirany
SP- 1192E, Phase IV, RIICO, lndustrỉal Area, BHIWADI- 301019, Distt. ALWAR (
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng