ARTENFED New
( Hộp 2 ví x 12 viên nén )
BÒ Y1fẽhãn vỉ.
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Artenfed New
Psamhednne hydmchlmde 30mu
Tnprdsdme hydmchlm`de 2,5mo
Artenfed New
Psafflednne hyúcochbrúa 30mq
TWME hyũrochtmơe 2 5mo
Lân đãu:..Ở.ẻ…/…ÁẩJ…ễzffliễz
Artenfed New
Psmdneưxzdnne nydmchbnde 30mq
Tnptdud'ne Wydrochlmde 2 5mq
Artenfed New
Pseudoephednm hydmchlonde JOmg
Tnoldrdme hydruchbnde 2 5mq
Artenfed New
Artenfed New
Psudoophednne hydee 30rng
Tnmdiúma hydrmhlonde 2,5mg
Artenfed New
Psudoeohednne hydrthe 30mq
Tnprdzúne hydmchbnde 2.5mq
Artenfed New
Psu.doephedrm hydrmNcmư 30mq
Tnurohdme hydruchkmđe 2.5mq
Psuúoeohedme hydrochlmde 30ng
Tnprdndine hydmdubfúe 2 m
CÔNG TV có PHẢN ouoc …… HÀI cONG TV có PHẢN ouoc …… HẢI
2] Nhãn hộp.
maN pe;uauv
uẹu …… ZL x M a dọH
Artenfed New
VIÊN NÉN
VIÊN NÉN
MẨU TOA HƯỚNG DẨN
Tờ hướng dẫn sữ dụng thuốc
ARTENFED New
THÀNH PHẦN: Cho 1 viên nén.
Pseudoephedrine hydrochloride 30 mg
Triprolidine hydrochloride 2,5 mg
Tinh bột 84,4 mg
Lactose 39,4 mg
Dicalci phosphat 20,8 mg
Eragel 5 mg
Tale 3,6 mg
Magnesi stearat 0,7 mg
Colloidal anhydrous silica 1,8 mg
DST 1,8 mg
Nước tinh khiết 0,018 ml
DUỢC LỰC HỌC:
* Triprolidine hydroclorid lâm giảm triệu chứng những bệnh được xem là phụ thuộc hoãn
toăn hay một phẩn văo sự phóng thích ồ ạt histamine, lã chẩt thuộc nhóm propylarnin .
— Triprolidine hydroclorid có khả năng tác dụng như một chất đối kháng cạnh tranh lên thụ
thể H; cũa histamine với tác dụng ức chế thẩn kinh trung ương có thể gây buồn ngủ.
* Pseudoephedrine hydrochloride có tác động giống giao cãm gián tiếp vã trực tiểp và là
một chất lăm giâm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên.
- Pseudoephedrine hydrochloride yếu hơn so với ephedrin về những tác dụng lảm nhịp tim đ
nhanh, tãng huyết áp tâm thu như gây kích thích hệ thẩn kinh trung ương.
DƯỢC ĐÔNG HỌC:
— Thuốc văo được sữa mẹ.
— Triprolidine được dùng theo đường uống để điểu trị triệu chứng một số bệnh dị ứng và
thường được phối hợp với một số thuốc khác để điểu trị ho, cãm lạnh. Ngoài ra thuốc cũng được
dùng tại chỗ ngoăi da, tuy nhiên có nguy cơ gây mẫn cảm.
CHỈ ĐỊNH:
- Artenfed New phối hợp một chất đối kháng thụ thể H] cũa histamine vả một tác nhân lâm
giâm sung huyết ở mũi, có tác dụng:
- Điểu trị các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng và chứng cãm lạnh thông thường như
nghẹt mũi, hẩt hơi, chảy mũi, ngứa vả chãy nước mắt.
- Lảm giảm sự sung huyết, phù nề trong viêm xoang, viêm tai.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Ở những bệnh nhân đã quá mẫn với thuốc, với bẩt kì thảnh phẩn nảo cũa thuốc hay
acrivastine.
- Ở những bệnh nhân tãng huyết áp nặng hoặc bệnh mạch vănh nặng.
- Ở những bệnh nhân suy gan nặng.
- Ở những bệnh nhân đang dùng hay đã dùng trong vòng 2 tuần gẫn nhất thuốc ức chế men
monoamine oxidase (bao gổm kháng sinh furazolidone). Dùng kết hợp với Pseudoephedrine với
loại thuốc năy đôi khi có thể gây tăng áp lực máu.
CÁCH DÙNG - LIÊU DÙNG:
- Người lớn vã trẻ từ 12 tuổi trở lên: Uống l — 2 viên] lẩn, ngăy uống 2 — 3 lẩn.
.w`
'Ị/
9,
— Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 viên] lẩn, ngây uống 2 - 3 lẩn.
- N gười cao tuổi: Liều thông thường cho người lớn là thích hợp. . , . C ~,_J J
- Suy gan: Kinh nghiệm sử dụng thuốc cho thấy rầng liều thông thườn ' h
hợp khi có biểu hiện suy gan nhẹ đến vừa mặc dù có thể nên thận trọng. Đổi v em
phẩn chống chỉ định.
- Suy thận: Nên thận trọng khi dùng Artenfed new viên nẻn cho bệnh nhân suy thận vừa đển
nặng, đặc biệt nếu có bệnh tim mạch kèm theo.
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
- Mặc dù Pseudoephedrine hẩu như không Iảm tăng áp lực máu ở bệnh nhân huyết áp bình
thường, Artenfed new viên nén nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ đến vừa
(xem phẩn chống chỉ định và tương tãc thuốc).
- Như những thuốc cường giao cãm khác, Artenfed new viên nén nên dùng thận trọng ở
những bệnh nhân có bệnh tim, tiểu đường, cường tuyến giáp, tăng nhãn ãp hay phì đại tiền liệt
tuyến.
- Artenfed new viên nén có thể gây ngủ lờ mờ (xem phẩn ãnh hưởng lên khả năng lãi xe và
vận hănh măy móc).
- Mặc dù chưa có số liệu khách quan, những người sử dụng Artenfed new viên nén nên tránh
dùng cùng với rượu hay các chất ức chế thẫn kinh trung ương khác (xem phẩn tương tác thuốc).
— Nên sử dụng thuốc thận trọng khi có biểu hiện suy gan nhẹ đển vừa hoặc suy thận vừa đến
nặng, nhất là có bệnh tim mạch kèm theo.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ.
- Chưa có số liệu lâm sảng về việc sử dụng Artenfed new viên nén cho phụ nữ đang mang
thai. Không thấy những tãc dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với sự phát triển của phôi thai
trên những nghiên cứu ở động vật với Pseudoephedrine vã Triprolidine. Nên thận trọng khi dùng
thuốc cho phụ nữ đang mang thai.
- Pseudoephedrine vã Triprolidine được bâi tiểt vảo sữa mẹ với một lượng nhỏ nhưng chưa
biểt ânh hưởng cũa nó đối với trẻ đang bú mẹ. .
- Không nên dùng Artenfed new viên nén cho người mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích ỉồ
mang lại cho người mẹ vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho nhũ nhi. …
TƯỢNG TÁC THUỐC: * .., _
- Sử dụng đổng thời Artenfed new viên nén với các thuốc trầm cãm 3 vòng, thuốc cường giao J`…,
câm (như thuốc chống sung huyết, thuốc giảm ngon miệng vả hưng thẩn dạng giống amphetamine),iỂẳtf
hoặc các thuốc ức chế men monoamine oxidase (bao gổm furazolidone) can thiệp vâo chuyển hóủảf'
các amine cường giao câm đôi khi dẫn đển tăng huyết áp (xem phẩn chống chỉ định).
- Do chứa Pseudoephedn'ne, Artenfed new viên nén có thể lăm giâm một phẩn tác dụng cũa
thuốc hạ huyết áp tác dụng lên hệ giao cãm như Bretylium, bethanidine, guanethidine,
debrisoquine, methyldopa và các thuốc phong bế thụ thể alpha vã beta adrenergic (xem phẩn cãnh
báo vã thận trọng).
- Mặc dù chưa có số liệu khách quan, những người sử dụng Artenfed new viên nén nên tránh
dùng thuốc cùng với rượu hay các chất ức chế thẩn kinh trung ương khác.
TÁC ĐÔNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
— Có thể gây ngũ lơ mơ vả suy giảm khả năng thực hiện test thử thính lực. Đáp ứng với khãng
histamine khác nhau ở timg người.
- Do những tác dụng phụ như ngủ lơ mơ đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng
triprolidine hydrochloride, bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, vận hânh máy móc hay tham
gia vâo các hoạt động nguy hiểm cho đên khi họ chắc chấn rằng Artenfed ne
ra tãc dụng phụ (xem phẩn cânh báo và thận trọng).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
* Triprolidine hydrochloride
- Thường gặp: Buổn ngủ, nhức đẩu, mệt mỏi, phối hợp kém.
— Ít gặp: Nhìn mờ, bí tiểu tiện, tiểu tiện ĩt, khô miệng, mũi, họng, căm giác tức nhực. Các tác
dụng nảy là do tác dụng kháng muscarinic của thuốc.
— Hiếm gặp: Giãm bạch cấu hạt, giãm bạch cẩu trung tính, giãm tiểu cẩu, thiếu máu tan
huyết, tụt huyết áp tư thế, ù tai, phân ứng dị ứng và miễn dịch chéo với cãc thuốc khác. Hưng cãm,
bị kích thích, nhất lã trẻ nhỏ gây mất ngủ, quấy khóc, tim nhanh, run đẩu chi, co giật. Lâm xuất hiện
cơn động kinh ở người có tổn thương khu trú trên vỏ não.
* Pseudoephedrine
- Những triệu chứng kích thích hệ thẩn kinh trung ương có thể gập gồm rối loạn giấc ngủ và
hiếm gặp ão giác. Đôi khi gặp ban trên da có ngứa hoặc không khi dùng Pseudoephedrine. Đôi khi
gặp bí đái ở bệnh nhân nam dùng Pseudoephedrine; phì đại tuyển tiền liệt có thể là một yếu tố ãnh
hưởng quan trọng.
“ Thông băo cho bác sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc”
QUÁ LIÊU VÀ xở TRÍ.
* Triệu chứng vã dấu hiệu.
— Thêm vảo các tác dụng phụ gặp phâi với liều khuyên dùng, ngủ lịm, chóng mặt, mất điều
hòa, mệt mỏi, nhược cơ, suy hô hấp, khô da vã niêm mạc, tãng thân nhiệt ác tính, tăng hoạt động,
run, co gỉật, bổn chổn, đãnh trống ngực vả tăng huyết ãp có thể gặp sau quá liều cấp tính Artenfed
viên nén.
* Điều trị.
- Nên tiến hănh những biện pháp cẩn thiết để duy tù và hỗ trợ hô hấp và kiểm soát co giật.
Rửa dạ dăy nếu có chỉ định. Thông băng quan nếu cẩn. Acid hóa nước tiểu có thể lảm tăng đảo thãi
Pseudoephedrine mặc dù kết quả của phương pháp điều trị năy hiện nay đang còn tranh luận. Chưa
biết hiệu quả của phương pháp thẩm phân trong quá liều mặc dù thẩm phân máu trong 4 giờ đã loại
bỏ khoãng 20% tổng lượng Pseudoephedrine trong cơ thể trong một thuốc kết hợp chứa 60mg
Pseudoephedrine vả 8mg Acrivastine.
BẮO QUÁN.
Bâo quãn ở nhiệt ơộ dưới 30°C. Nơi khô mát tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
HAN DÙNG.
36 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Không dùng thuốc quá hạn.
HÌNH THỨC - cÁcn TRÌNH BÀY:
Đóng trong vỉ, vi 12 viên, hộp 2 vỉ. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong thùng carton.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến thẩy thuốc.
Thuốc SX theo : TCCS
CTY cố PHẨN nUợc MINH HẢI
322 - Lý Văn Lâm - P] — TP. Cả Mau — Tính Cà Mau
ĐT: 0780 (3831133) * FAX .— 0780 (3832676 )
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng