BỘ Y TẾ
cục QUÀN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lăn đâuzẳấJ..ẵ…J…ẫflả.
Pipecuronium brom1d 4 mg
i…dơgi…w… ooc_xi …ómoẢnsJ muc nuoc
~~>…2<-.; rv …,. m.; .ngd.ngar xụouuẹ _ _
ihùm pm… uo ou… Nd mo uo. NHỂT oc tu
l…tm ^thipa … … …~r-i wctmcuomcóc n…umn ,
n F.Mi" +›,,12n-1…. … _m a. 1 & SÁNG ị
t…ócwnfooon …«
mamnmmsaummmuócsffl
VÓIDtNGMÓI _
cMuụụn,cuộmcrd …ncacn DÙNG.
uEu ouucwcAc mom… kr_uc … ss… … … dcng ky ư …… ……r n
WỊỄONG Tớ móNG DẤN su DUNG …'—,…M… _. s; suu» …:J ——……m
K 0
DỄỀATM tAYưẺ EM i., xx—xm-ơ
.GEDEON RICHTER . -
VN
ARDUAN mị
\ .m-Lạ ;. —nn,
i u.… nu
—zmtnnbu
mnl/me mm
”'… ““““ . P Grun . F 280 . F 375
:.….…J… … e …,..,,… …….…
anhn >ư'il
’crngnu Móni
J \
sufflh)è
iJỂ nụ ~_
vẮ-ềi`i ."iKJN
-t … `. , ,; iị.'
, i›.l Tzễ'M'iii Pi“. …`ị`~
. _ , …7vJ
_ffl l, -,` i-ỵ \ị /_,//
ARDUAN'
lpef.ư .nu…›nsảm
f.nij l 3
HÀ N01 _/ẹí/
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
.~ "›2
`_, ',\"z'
I
Rx—Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiểu bác sỹ
Đểxa tầm tay Irẽ em
TÊN SẨN PHẨM
ARDUAN (tm)
TÊN HOẠT CHẤT VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi lọ thuốc Arduan chứa 4 mg pipecuronium bromid ÁI
CÁC THÀNH PHẨN KHÁC ưj/
Chứa trong lọ thuốc bột đông khô: mannitoi
Trong ống dung môi pha tiêm: natri chlorid, nước cất pha tiêm.
DANG BÀO CHẾ
Bột đông khô mău trắng hoặc gẩn như mău trắng.
MÔ TẢ SẨN PHẨM
Bột đông khô mău trắng hoặc gẩn như mău trắng.
Lọ thuốc bột đông khô: lọ thuỷ tinh không mảu, trong suốt chứa 4mg bột thuốc, nắp cao su
dănh cho thuốc tiêm vã nẩp bằng FLIPP-OFF combi.
Ống dung môi: ống tiêm không mảu trong suốt dung tích 2 ml.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp carton chứa 25 lọ thuốc + 25 ống dung môi.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược học trong điếu trị: Thuốc giãn cơ, tác dụng ngoại biên
Mã ATC: MO3A C06
Arduan (pipecuronium bromid) lả một thuốc phong bế thẩn kinh cơ không khử cực với thời
gian tác dụng kéo dải.
Arduan phong bếquá trình dẫn truyền giữa đẩu thẩn kinh vận động vả cơ vân bầng cách liến
kết cạnh tranh với acetylcholin tại những thụ thể nicotinic nằm trên những tấm vận động của
cơ vân. Việc sử dụng các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, pyridostigmin,
hoặc cdrophonium sẽ lảm mất tác động phong bế cơ thẩn kinh của Arduan.
Khác với những thuốc phong bế thẩn kinh cơ khử cực như succinylcholin, Arduan không gây
co cứng cơ cục bộ.
Arduan không có hoạt tính hormon.
A .
…ựo
ổ/“ VÀ N … 'i n G
Ề DAI DíEzi'i
Arduan không có các hoạt tính như: phong bế hạch, phân ly dây thẩn kinh phế v_
giao cãm, ngay cả với liếu cao gấp nhiều lẩn liều EDgị) của thuốc ( liếu cẩn thiết
chế 90% lực co cơ).
Từ những nghiên cứu đáp ứng — liểu người ta thẩy rõ rảng liều EDsn (liểu cẩn thiết để tạo sự
ức chế 50% lực co cơ) và Ein cho Arduan dưới điếu kiện gây mê phối hợp 1ă 0,03 vả 0,05
mg/kg thể trọng, theo thứ tự tương ứng. Liều 0,05 mg/kg thể trọng tạo ra sự giãn cơ vừa đủ
cho hẩu hết các qui trình phẫu thuật kéo dải trung bình 40—50 phút.
Thời gian từ lúc dùng thuốc cho tới lúc xuất hiện tác dụng phong bế thẩn kinh cơ tối đa (thời
gian xuất hiện tác dụng) phụ thuộc văo 1iễu dùng, thường từ 1,5 — 5 phút. Thời gian xuất hiện
tác dụng ngắn nhất gặp với liếu lên đến (),07 — 0,08 mglkg thể trọng. Liều cao hơn nữa lảm
giảm rất ỉt thời gian xuất hiện tác dụng, nhưng lại kéo dăi tác động.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi tiêm pipecuronium bromid trong tĩnh mạch các thông số dược động học đo được như
sau: .
Thể tích phân bố ban đẫu (Vdcj: ] 10mllkg
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (Vd,,)z 300-_1- 78 mllkg ịĩ
Độ thanh thãi huyết tương (Cl): 2,4i-0,5 ml/phútlkg '
Thời gian bán thải trung bình (tu2b): 121 1-45 phút
Thời gian còn lại trung bình (MRT): 140 phút
Căc tác động tích lũy cũa những liếu duy trì iặp lại lả không đáng kế hoặc không có nểu
những tác dụng nảy được cho ở mức hối phục 25% lực co cơ đôi chứng, nếu những liễu duy
trì năy từ 0,01 - 0,02 mg/kg.
Pipecuronium chủ yếu được thẳi trừ qua thận, 56% trong 24 giờ đầu tiên. 75% được thải trừ
lả pipecuronium ở dạng không đổi, còn lại là 3—desacetyl pipecuronium. Theo các nghiên cứu
trên động vật, gan cũng tham gia văn quá trình thải trữ pipecuronium.
CHỈ ĐỊNH
Arduan được chỉ định là một thảnh phẩn của gây mê toân thân, để tạo thuận lợi cho việc luồn
ống nội khí quân vả tạo ra sự giãn cơ xương. Arduan có thể được sử dụng trong quá trình
phẫu thuật khi cẩn giãn cơ nhiều hơn 20—30 phút.
CHỐNG cni' ĐỊNH
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thãnh phẩn năo của thuốc.
cÁcn DÙNG —LIỄU DÙNG
Như tất cả các thuốc phong bế thẩn kinh cơ khác, iiếu Arduan được chỉ định tùy theo từng cá
thể. Khi xác định liều, phãi lưu ý đến phương pháp gây mê, thời gian phẫu thuật dự kiến,
những tương tác có thể gặp với những thuốc đã dùng trước và trong khi gây mê, các bệnh
đang mắc phãi và tình trạng người bệnh. Nến dùng thuốc kích thích thẩn kinh ngoại biên để
giám sát sự phong bế và hồi phục thẩn kinh cơ.
mu THÌ'iii'ri =foí
A, ` CiCẨỮEỈGI /' / 'iĩ/J
( `v'ÀFJ Pntjtcữ
²“,f í.iAi_iJitệii
Liều khởi đầu Arduan dùng để đặt ổng thông vả phẫu thuật sau đó: i~gjiAi Th'AN i~i PHOjg
Liễu khuyến cáo: 0,06 - 0,08 mglkg thể trọng. \IJí;ìc HÀ Nội /'ắỈ/
Với mữc liều năy, điếu kiện đặt ống thông từ tốt đến rất tốt xuất hiện trong vò "'fỀSOịi'8iỹò
giây vả sự giãn cơ sẽ kéo dăi khoảng 60—90 phút.
Liễu khởi đầu Arduan đểphẫu thuật sau khi đặt ống thông bằng succinylcholin:
Liễu khuyến cáo: 0,05 mg/kg thể trọng.
Với những liều nảy sự giãn cơ xương kéo dăi trong vòng 30-60 phút.
Lỉều Arduan để duy trì sự giãn cơ:
Liều khuyến cáo: 0,01 — 0,02 mg/kg thể trọng.
Những liều duy trì nảy sẽ kéo dăi sự giản cơ, đủ để phẫu thuật trong khoăng 30-60 phút.
Với nhũng người bệnh suy thận không nên dùng liễu cao hơn 0,04 mglkg thể trọng (có thể
gặp sự kéo dải tác dụng).
Arduan chỉ đươc dùng theo đường tiêm tĩnh mach.
Người lớn:
%
\
'iiđ
Trong nhũng trường hơp sau đâv có thế'xáv ra uhonz bếthần kinh cơ kéo dâi: ị
Ở những người thừa cân (nên dùng liểu theo thể trọng lý tưởng). tỉ
Khi phối hợp với những thuốc gây mê hít (phãi giãm liều Arduan).
Khi đặt ống thông nội khí quẳn băng succinylcholin (chi được dùng Arduan sau khi hết những
tác dụng lâm sảng của succinylcholin, vì có thể gặp sự kết hợp hai tác động phong bế thẩn
kinh cơ khử cực vả không khử cực. Cũng như những thuốc không khử cực khác được dùng sau
khi đặt ống thông bằng succinylcholin, thời gian xuất hiện tảo động phong bế thẩn kinh cơ
gây bới Arduan có thể ngẩn lại, nhưng tác dụng tối đa vả tổng thời gian tác động kéo dải).
Đăo ngươc tác dung:
Trong trường hợp phong bể 80-85% (được đo bằng thuốc kich thỉoh thẩn kinh ngoại biên),
hoặc phong bố một phẩn (xác định trên các dấu hiệu lâm săng), có thể đảo ngược tác dụng
giãn cơ bằng sự phối hợp cảc chất kháng cholinesterase (1-3 mg neostigmin với 0,5-1,25 mg
atmpin hoặc bằng 10-30 mg galantamin).
CẨNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG
Vì Arduan gây giãn cơ hô hấp nên cẩn phải hô hấp nhân tạo cho đến khi phục hồi hô hấp tự
nhiên cho người bệnh điều trị thuốc nảy.
Chỉ được dùng Arduan khi đã có sẵn đội chuyên gia và những phương tiện đặt ống thông,
thông khi phổi nhân tạo, liệu pháp oxy và những thuốc đối kháng.
Đã gặp những phăn ứng phản vệ với những thuốc phong bế thẩn kinh cơ nói chung. Mặc dù
chưa có báo cáo những phăn ứng năy với Arduan nhưng phãi luôn luôn để phòng điều trị
những phăn ứng đó nếu xảy ra.
Arduan không có tác động lên hệ tim mạch trong dãy Iiếu liệt cơ, nhịp tim chậm do phản xạ
dây thẩn kinh phế vị không xây ra.
Cẩn cân nhắc việc sử dụng các thuốc phân ly đây thẩn kinh phế vị vả 1iếu sử dụng cũa chúng
trước khi gây mê (thông thường cẩn lưu ý tới các tác dụng kỉch thích dây thẩn kinh phế vị của
các thuốc gây mê dùng cùng lúc và hình thức can thiệp phẫu thuật).
Để tránh sự quá liều tương đối và để lượng giá thỏa đáng sự phục hồi dẫn
cơ vả trương lực cơ, nên giám sát tác động phong bê thẩn kinh cơ của Arduan b g một thưốc _
kich thích thẩn kinh ngoại biên. ~- ~… '
Những bệnh sau đây có thể ẵnh hưởng dược động học vã/hoặc tác dụng phong bế thẫn
kinh cơ của Arduan:
Suv thân
Thời gian tác dụng phong bế thẩn kinh cơ và thời gian hồi phục của Arduan có thể bị kéo dăi
ở những bệnh nhân suy thận.
Những bênh thẩn kinh cơ
Ở những bệnh nhân có bệnh thẩn kinh cơ, phẳi dùng Arduan một cách thận trọng vì cả sự
tăng lẫn giảm tác dụng phong bê thẫn kinh cơ đều có thể gặp ở những người nây. Ở những
bệnh nhân nhược cơ nặng hoặc có hội chứng nhược cơ (hội chứng Eaton Lambert), có thể gặp
những đáp ứng ngoải dự kiên ngay cả với lìếu thấp Ở những bệnh nhân nảy, khuyến cáo sử
dụng liều Arduan thâp hơn vải lẫn, sau khi cân nhăc kỹ lường.
Benh ga ~
Chỉ dùng Arduan cho người bệnh gan, khi lợi ích hơn hẵn nguy cơ tiểm tăng. Ề/
Thân nhiêt cao ác tính '
Chưa gặp thân nhiệt cao ác tính ở người khi dùng Arduan. Vì Arduan không bao giờ được
dùng đơn độc và vì biểu hiện thân nhiệt cao ãc tính trong khi gây mê có thể gặp ngay cả khi
không có những thuốc gây sốt, bác sỹ phăi quen với những dẩu hiện sớm, chẩn đoán xác định
vả điếu th thân nhiệt cao ác tĩnh trước khi bắt đẩu dùng bất kỳ thuốc gây mê nảo. Cũng
không thấy sự xuất hiện thân nhiệt cao ác tính khi dùng Arduan trong các nghiên cứu với
động vật.
Những bênh khác
Cũng như với những thuốc phong bế thẩn kinh cơ khác, phải điếu chĩnh rối loạn chất điện
giải, thay đổi tình trạng pH máu hoặc mất nước ngay khi có thể.
Sự hạ nhiệt có thể kéo dải tác dụng.
Chứng giãm kali huyết, điếu trị digitalis, thuốc lợi tiểu, chứng tăng magnesi huyết, chứng
giảm calci huyết (truyền máu), khử nước, nhiễm acid, chứng giãm protein huyết, chứng tăng
carbon dioxid huyết và sự suy mòn có thể Iảm tăng hoặc kéo đải tác dụng.
Tương tự như những thuốc giăn cơ không khử cực khác Arduan có thể lãm giảm
thromb0plastin từng phẩn và thời gian prothrombin.
Chỉ được sử dụng các dung dịch mới được pha chế.
Phu nữ có thai và cho con bú
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai nên không đánh giá được
tác dụng có hại của thuốc lên băo thai. Chỉ nên dùng Arduan cho phụ nữ mang thai khi băc
sỹ thấy rằng lợi ích vượt trội nguy cơ.
Vì các muối magnosi tăng cường tác dụng phong bế thẩn kinh cơ, việc đảo ngược tác dụng
phong bế thẫn kinh cơ cũa thuốc giãn cơ có thể không thỏa đáng ở những bệnh nhân dùng
thích thẩn kinh ngoại biên.
Mổ lấỵ thai
Trong các nghiên cứu lâm săng có sử dỤng Arduan trong phẫu thuật mổ lấy thai cho thấy
rằng Arduan không ãnh hưởng tới giá trị Apgar, trương lực cơ và đáp ứng tim mạch của thai
nhi. Không thấy có bằng chứng năo về tác dụng không mong muốn cũa thuốc lẽn trẻ sơ sinh.
Nghiên cứu dược động học của thuốc chứng minh rằng có một lượng nhỏ pipecuronium
bromid vượt qua hăng răo nhau thai vã vảo máu cuống rốn.
Không có dữ liệu về việc sử dụng Arduan trong thời kỳ cho con bú.
Khả năng lãi xe và vân hănh máv móc
Không được 1ái xe hay vận hănh máy móc nguy hiểm sau trong vòng 24 giờ sau cuộc phẫu
thuật do tác dụng giãn cơ của Arduan. ị)
…` '/
TƯỢNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DANG TƯỢNG TÁC KHÁC *
Những thuốc sau đây cho thây có ảnh hướng đên cường độ và thời gian hiệu lực của Arduan.
l. Tảng cường vảlhoặc kéo dải tác dụng
~ Thuốc gây mê dạng hit (halothan, metoxytiuran, diethylother, entiuran, isotiuran,
cyclopropan);
— Thuốc gây mê đường tĩnh mạch (kctamin, fentanyl, propanidid, barbiturat, etomidat,
gammahydroxybutirat);
- Các thuốc giản cơ không khứ cực khác, succinylcholin đã dùng trước đó;
— Một số kháng sinh và thuốc hóa trị liệu (aminoglycosid và kháng sinh polypeptid,
imidazol, metronidazol,… );
- Thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn bota-adrenergic. thiamin, thuốc ức chế MAO, guanidin,
protamin, phenytoin, thuốc chẹn alpha-adrenergic. thuốc đối kháng calci, các muối magnesi,
lidocain dạng tiêm tĩnh mạch.
II. Giãm tác dụng
Dùng corticosteroid mạn tính, neostigmin, edrophonium, pyridostigmin, noradrenalin,
azathioprin, theophylin, KC], NaCl, CaCl; trước khi phẫu thuật lảm giăm tác dụng của
Arduan.
lll. Tăng hoặc Iảm giẩm tác dụng
Việc dùng thuốc giãn cơ khử cực trước khi dùng Arduan có thể lảm tăng hoặc giãm tác dụng
phong bế thẩn kinh cơ (phụ thuộc vảo liếu, thời gian dùng vả tính nhạy cảm ở từng cá thể)
QUÁ uỂu VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Trong trường hợp quá liều vả sự phong bế thần kinh cơ kéo dăi. người bệnh vẫn phâi được
thông khi nhân tạo cho đến khi phục hồi hô hấp bình thường. Dùng chất ức chế
cholinesterase (neostigmin, pyridostigmin, edrophonium) với liếu vữa đủ như những thuốc
giải độc trong quá trình phục hổi dưới sự giám sát vả đánh giá thận trọng khả năng hô hấp tự
nhiên.
TẨC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN ,
Thông báo cho bác 8! những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sữ dụng thuôcij ' - ; '{ò//
Tẩn suât xuất hiện tác dụng không mong muốn được xác định như sau: \\;ồị/I
Rât hay gặp (21/10)
Hay gặp (21l100 đến <1/10)
Ít gặp tzmooo đến <1/100)
Hiếm gặp (21l10000 đến <1/1000)
Rất hiếm gặp (
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng