ỂĨ/9a
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:.DỹJ..…QézJ…JIỈ……
Rx Prescription Drug.
A ùndo
PANTOPRAZOLE 40mg
Enten'c Coated Tablet
1 x 14 Enteric Coated Tablets
m…ndn
. - _ J,… _
…lmnt—wtveem Eichkvhuưĩtt] nánsưdunntmtvc kh1đunq . › ~ .
Rx Prescrỉption Dmg. fffl
A ' d
ẸNTOPRAZOLE 40mg
Enteric Coated Tablet
01l0 ma
on an
00 uaưa
ẵ
iliii
1 x 14 Enteric Coated Tablets
'2050
`C`
-)
_ ` _c gT_Y .
ta… HIẸMHƯỤHẬN “1
DƯỢC PHAM j
.o 00 HA &
, ,,
'Ỹo _ %
G/Ay - \Ỹ `
W
.…
J Ậfỡ
. ò°J ẹx<
vQ`ỘỂ, ***“ ễf’
Ậi *“ ư“*`ýạ ýpềè
ẮXJ ,.» Vỏ
ò° J" “' x®ỀỄ «:“
'\ẨQJ ỷM ÌỆ” Ồạỷỹỹ XỊỊ6Ế'
Ẩ «J`Ổ ẮỵịgửwòO JJ À ọ'\Ố
" ' . ,ỏ* A . . ư tf ọ\
» V . o
…— .”ò° J’ “f 'ớầtỂ» Ẩ M`°`qozosacạ
ÌỆỄẠJ _,ỆÍ ÌỊỀ* ợ,w" jiắ còma TY Ế»
; . «“ Jo“ «* ,; ,,»— ' aitnumỆunifflnn -1
"" ,, «" Ẩ-ạỒoef' j * DƯỢC PHẨM j
o .
.` _Ệ-
Batch. No, Exp. Date sẽ được dập nổi trên vi
nc
_
:
£^ềP²
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
APIMDO
Viên nén bao tan trong rưột Pantoprazol 40mg
Thuốc năy chi dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Đế xp
tầm tay trẻ em. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muôn
gặp phải khi sử dụng thuôc.
Tên thuốc: Apimdo
Thânh phần: Mỗi viên nén bao tan trong ruột có chứa:
Hoạt chất: Pantoprazol sodium sesquihydrat tương đương với pantoprazol 40mg
Tá dược: Natri carbonat dạng khan, mannitol, crospovidon, povidon K 90, quinolin yellow,
silica khan dạng keo, calci stearat, talc, opadry OY—D-7233 white, acryl-eze 93032417
yellow.
Mô tả sản phẫm: Viên nén bao tan trong ruột, hình tròn, mảu vảng.
Quy cách đóng gói: Hộp ] x 14 viên nén bao tan trong ruột.
Thuốc dùng cho bệnh gì?
- Pantoprazol được dùng trong điều trị bệnh lý trảo ngược dạ dảy - thực quản. Trong bệnh
viêm thực quản trảo ngược phân lớn bệnh nhân lảnh bệnh sau 4 tuân. Triệu chứng bệnh giảm
nhanh chóng.
- Điểu trị loét tả trảng, dạ dảy nhẹ bao gồm biến chứng do dùng thuốc chống viêm không
steroìd (NSAID)
— Pantoprazol được dùng phối hợp vởi 2 kháng sinh thích hợp (xem phẩn Liều lượng và Cảch
dùng) để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét dạ dảy tả trảng đề lảm lảnh loét và
chống tải phảt.
- Hội chứng Zollinger - Ellison (tình trạng bệnh lý gây ra do sự hình thảnh một hoặc nhiều
khối u ở tụy hoặc tả trảng, chủng tiết ra một lượng lớn hormon gastrin kích thích dạ dảy sản
xuất quả nhiều acid dẫn tới loét dạ dảy, tá trảng) và các bệnh lý tăng tiết dịch vị khác.
Nên dùng thuốc nảy như thế nâo và liều lượng?
Thuốc dùng theo đường uống.
- Bệnh lý trảo ngược dạ dảy — thực quản:
Liều thông thường là 40 mg pantoprazol ngảy 1 lần trong 4 tuần. Nếu thực quản không lảnh
sau 4 tuần, có thể dùng thêm một đợt điều trị 4 tuần nữa. Dùng lìểu tương tự trong điều trị
duy trì.
- Hội chứng Zollingcr- Ellison và triệu chứng tăng tiết acid dịch vị:
Liều khởi dầu là 40 mg pantoprazol ngảy 2 lân. Có thể tăng liểu nếu cần. Liều cao đến 240
mg/ngảy đã được sử dụng. Đỉếu trị phải lỉên tục cả năm.
- Liều khuyến cảo: Ở những bệnh nhân loét dạ dảy vả tả trảng, nhiễm Helicobactcr pylori
(dương tinh), cần thực hiện việc diệt vi khuấn bằng trị liệu phối hợp. Tùy theo kiểu khảng
thuốc, có thế theo cảc sơ dỗ phối hợp sau để diệt Helicobacter pylori:
Phác đồ 1: Mỗi ngảy 2 lần x (1 viên pantoprazol 40 mg + amoxicilin 1000 mg +
clarithromycin 500 mg) x 7 ngảy.
Phảc đổ 2: Mỗi ngảy 2 lần x (1 viên pantoprazol 40 mg + metronidazo] 500 mg +
clarithromycin 500 mg) `X 7 ngảy.
Phảc đỏ 3: Mỗi ngảy 2 lân x (] viên pantoprazol 40 mg + amoxicilin 1000 mg + metronidazol
500 mg) x 7 ngảy.
- Loét tả trảng, loét dạ dảy và viêm thực quản trảo ngược:
wl
`
10.
11.
12.
13.
14.
Trong phần lớn cảc trường hợp, dùng mỗi ngảy 1 viên Apimdo bao tan ờ ruột. Trong trường
hợp cá biệt, có thể tăng lỉều dùng gâp đôi (mỗi ngảy tới 2 viên Apimdo), đặc biệt khi mà trị
liệu khác đã không cho đảp ứng.
- Đối vởi bệnh nhân suy gan nặng, liều dùng cần gỉảm xuống 1 viên (40 mg pantoprazol), hai
ngảy một lẩn. Ngoài ra, đối với các bệnh nhân nảy, cân theo dõi cảc enzym gan trong liệu
trình Pantoprazol. Nếu giá trị enzym gan tãng, nên ngưng dùng pantoprazol.
- Không được dùng quá liếu 40 mg pantoprazol một ngảy ở người có tuối hoặc suy thận
Ngoại lệ lả trị 1iệu phối hợp diệt Helicobacter pylorì, trong dó người có tuồi cũng phải dùng
liều pantoprazol thông thường (2 x 40 mg/ngảy) trong một tuần điều trị
Cách dùng và thời gian điều trị
Không được nhai hoặc nghíền nhỏ viên Apimdo mà phải uống nguyên viên vởi nước, một giờ
trưởc bữa ăn sáng. Trong trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, cẩn uổng víên Apimdo
thứ hai trước bữa tối.
Nói chung, lỉếu phảp phối hợp thực hìện trong 7 ngảy có thể kéo dải tối đa trong 2 tuần Nếu
cần điếu trị thêm vởi pantoprazol để chữa lảnh bệnh loét, cần chủ ý tởi khuyến nghị về 1iều
lượng dùng trong loét tả trảng vả loét dạ dảy.
Thông thường, thời gian 4 tuần là cần thiết để đíều trị loét dạ dảy vả loét thực quản trảo
ngược. Nếu thời gìan nảy không dù, thường có thể chữa khỏi bệnh nêu dùng Apimdo thêm 4
tuần nữa.
Khi nảo không nên dùng thuốc nây?
Bệnh nhân mẫn cảm với pantoprazol hoặc các dẫn xuất của benzimidazol.
Tác dụng không mong mưôn:
Thường gặp (>1/100): nhức đầu, tiêu chảy nhẹ
Ít gặp (<1/100, >1/1000): buồn nôn, đau bụng Irên, đằy hơi, ban da, ngứa vả choáng vảng,
suy nhược cơ thể, tãng enzym gan.
Hiểm gặp (<1/1000): quả mân cảm bao gồm cảc phản ứng phản vệ và sốc phản vệ thay đổi
trọng lượng, trầm cảm, rôi loạn thị lực, tăng bilirubin, nôi mê đay, phù nề, nữ hóa tuyển vú,
đau cơ, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc?
Pantoprazol có thế lảm giảm độ hấp thu của các thuốc khảo dùng đông thời mà độ hấp thu
phụ thuộc vảo pH (như ketoconazol, itraconazol, crlotinib)
Pantoprazol được chuyến hóa ở gan nhờ hệ cnzym cytochrom P450. Do vậy, khi dùng chung
với cảc thuốc chuyển hoá bằng hệ enzym nảy như carbamachin, cafcìn, diacham,
diclofcnac, dìgoxin, cthanol, glibenclamid, metoprolol, nífedipin, phenprocoumon,
phenytoin, theophylin, warfarỉn vả cảc thuốc trảnh thai dùng bằng đường uông, nông độ cảc
thuốc nảy trong huyết tương có thể thay đối Tuy nhiên, trong nghiên cứu lâm sảng chưa thấy
có tương tảo đáng kể khi sử dụng pant0pmzol đồng thời vói các thuốc nảy.
Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Nếu quên không dùng thuốc đủng giờ, không nên dùng liều bù vảo lúc muộn troug ngảy, nên
tỉếp tục dùng iiều bình thường vảo ngảy hôm sau trong liệu trinh.
Cần bảo quản thuốc như thể nằm?
Bảo quản ở dưới 30°C.
Những dẩn hiệu và triệu chửng khi dùng thuốc quá liều:
Chưa có dữ liệu về quá liều 0 người
Cần phải lảm gì khi dùng thuốc quá lỉều khuyến cáo?
Trong trường hợp quá liếu với các dẳu hiệu lâm sảng của nhiễm độc, ngoải việc điếu trị triệu
chứng và hỗ trợ, không có khuyến cáo điếu trị cụ thể có thể được thực hiện
Những điều cần thặn trọng khi dùng thuốc:
Trước khi dùng pantoprazol hoặc cảc thuốc ức chế bơm proton khác, phải ioại trừ khả năng
bị ung thư dạ dảy hoặc thực quản vỉ thuốc có thể che 1ắp cảc triệu chứng vả lảm chậm chần
đoản ung thư.
Ở những bệnh nhân suy gan nặng, trong quá trình điếu trị với pantoprazol cần thường xuyên
theo dõi enzym gan, đặc biệt khi phải sử dụng lâu dải Trong truờng hợp cnzym gan tăng,
bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc.
Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chửng báo động nản (như lá gỉảm cân đảng kế không
chủ' y, nôn tái phảt, khó nuốt, nôn ra mảu hay đại tiện phân đcn) và khi nghi ngờ hoặc bị loét
dạ dảy nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điếu trị bằng pantoprazol có thề lảm giảm triệu chửng
và chậm trễ việc chẩn đoản. Bệnh nhân điều trị thời gian dải (đặc biệt những người đã điếu trị
hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
Pantoprazol, giống như tất cả cảc chất ức chế bơm proton, có thế lảm tăng lượng vi khuẩn
trong đường tỉêu hoá trên. Điều trị với pantoprazol có thể dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ nhiễm
trùng dường tiêu hóa gây ra bởi cảc vi khuẩn như Salmonella vả Campylobacter.
15. Khi nâo cần tham vấn bác sỹ, dược sĩ?
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng
thuôc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảo sỹ hoặc dược sĩ.
16. Hạn dùng của thuốc:
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUẢ THỜI HAN GHI TRÊN NHÂN
17. Tên, địa chỉ, biễu tượng (nếu cỏ) của cơ sơ săn xưất:
DROGSAN Ilaclari San. ve Tic. A.S.
Esenboga Merkez Mah. Cubuk Cad. No: 31, Cubuk- Ankara / Thổ Nhĩ Kỳ.
18. Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dưng hưởng dẫn sữ dụng thuốc.
(N gay xem xét sùa đối, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: chúng tôi sẽ cập nhật
sau khi được cảc dơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế phê duyệt câp số đăng ký lưu hảnh thuốc
hoặc phê duyệt cảc nội dung thay đổi, cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng gân nhắt).
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Thuốc nòy chi dùng theo đơn của bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước khi dùng. Để xa
tầm tay trẻ em. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC
Pantoprazol lá thuốc ức chế bơm proton cỏ cẳu trúc và tảo dụng tương tự omcprazol
Pantoprazol là một dẫn xuất của benzimidazol. Trong môi trường acid' ơ tế bảo thảnh dạ dảy,
thuốc chuyến đổi thảnh dạng có hoạt tính, kết hợp với H K -ATPasc, lảm bất hoạt hệ thống
enzym nảy dẫn tới ửc chế sự bải tiết acid dịch vị ở tế bảo thảnh dạ dảy. Pantoprazol có tảc
dụng ức chế tiết dịch vị cá dạng cơ bản lẫn dạng kích thích Tảo dụng của thuôc phụ thuộc
vảo liều dùng.
Giống như cảc thuốc ức chế bơm proton và các thuốc ức chế thụ thể Hz khác, điếu trị vởi
pantoprazol lảm giảm độ acid trong dạ dảy và do đó lảm tăng tương ứng nồng độ gastrin. Sự
gia tăng nông độ gastrin có thể kiếm soát được. Khi sử dụng trong thời gian ngăn, giá trị
gastrin cùa phần lởn bệnh nhân không vượt quá giá trị gastrin ở người binh thường. Khi thời
gian điếu trị lâu dải, giá trị gastrin có thề tãng gâp đôi. Chỉ một sô ít trường hợp có gastrỉn
tãng cao quá mức.
~:ư xva\
2
Tảo dụng ửc chế tiết acid cùa pantoprazol không bị ảnh hưởng bởi sự kích thích cùa cảc chất
khác (acetylcholỉn, histamin, gastrỉn).
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hắp thu: Pantoprazol hấp thu nhanh vì nồng độ trong huyết tương đạt cao nhất sau khi uống
khoảng 2 — 2,5 giờ Thuốc ít bị chuyến hớa bước một ở gan, sinh khả dụng đường uống
khoảng 77%.
Phân bố: Khoảng 98% pantoprazol gắn vảo protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng
0,17 lít/k
Chuyến 1Ểớa: Pantoprazol chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ tsoenzym CYP2CI9 cùa cytochrom
P450 đề chuyển thảnh desmethyipantoprazol. Một phần nhỏ được chuyển hỏa bởi CYP3A4,
CYP2A6 vả CYP2A9. Ở một sô người thiếu hụt hệ thống cnzym CYP2CI9 do di truyền
(người Châu Á tỷ lệ gap là 17- 23% thuộc loại chuyến hóa chậm) lảm chậm ohưyến hóa
pantoprazol, dẫn đến nông độ thuốc trong huyết tương có thể tăng cao gấp 5 lần so vởi người
có đủ enzym.
Thải trừ: Các chất chuyến hóa được đảo thải chủ yếu qua nước tiếu (80%) phần còn lại qua
mật vảo phân. Nửa đời thải trừ của pantoprazol khoảng 1 gỉờ, và kéo dải ở người suy gan;
nửa đời thải trừ ở người xơ gan lả 3 - 6 giờ.
CHỈ ĐỊNH
- Panteprazol được đùng trong điều trị bệnh lý trảo ngược dạ dảy — thực quản. Trong bệnh
viêm thực quản trảo ngược phân iởn bệnh nhân lảnh bệnh sau 4 tuân Triệu chửng bệnh giâm
nhanh chóng
- Điều trị loét tả trảng, dạ dảy nhẹ bao gồm biến chứng đo đùng thuốc chống viêm không
steroìd (NSAID) ` `
- Pantoprazol được đùng phối hợp với 2 khảng sinh thích họp (xem phân Liệu lượng và Cảch
dùng) để diệt Heiicobacter pylori ở những bệnh nhân loét dạ dảy tả trảng đê lảm lảnh loét và
chống tái phảt.
- Hội chứng Zollinger - Ellison (tình trạng bệnh lý gây ra do sự hinh thảnh một hoặc nhìếu
khối u & tụy hoặc tá trảng, chúng tỉết ra một lượng lởn hormon gastrín kích thích dạ dảy sản
xuất quả nhiều acid dẽ… tới loét dạ dảy, tả trảng) vả cảc bệnh lý tăng tiết dịch vị khảo.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc dùng theo đường uống.
- Bệnh lý trảo ngược dạ dảy— thực quản:
Liều thông thường lả 40 mg pantoprazoi ngảy 1 lần trong 4 tuần. Nếu thực quản không lảnh
sau 4 tuần, có thế đùng thêm một đợt điều trị 4 tuần nữa. Dùng liếu tương tự trong điếu trị
duy tri
- Hội chứng Zoilinger - Ellison và triệu chứng tảng tiết acid dịch vị:
Liều khỏi đầu là 40 mg pantoprazol ngảy 2 lần. Có thể tăng liều nếu cần. Liều cao đến 240
mg/ngảy đã được sử dụng. Điếu trị phải liên tục cả năm.
- Liều khuyến cáo: Ở những bệnh nhân loét dạ dảy vả tá trảng, nhiễm Helicobactcr pylori
(dượng tính), cằn thực hiện việc diệt vi khuẩn bằng trị liệu phối hợp. Tùy theo kiếu khảng
thuốc, có thế theo cảc sơ đồ phối hợp sau để diệt Helicobacter pylori:
Phác đồ 1: Mỗi ngảy 2 lần x (1 vìên pantoprazol 40 mg + amoxìcilin 1000 mg +
claríthromycin 500 mg) x 7 ngảy.
Phảc đồ 2: Mỗi ngảy 2 lần x (1 viên pantoprazol 40 mg + metronidazol 500 mg +
clarithromycin 500 mg) x 7 ngảy.
Phác đồ 3: Mỗi ngảy 2 lẩn x (1 viên pantoprazol 40 mg + amoxicilin 1000 mg + metronidazol
500 mg) x 7 ngảy.
.W
l…11
.- t”.l
II›JJ u …
— Loét tá trảng, loét dạ dảy và viêm thực quản trảo ngược:
Trong phần lớn cảc trường hợp, dùng mỗi ngảy ] viên Apimdo bao tan ở ruột. Trong truờng
hợp cá biệt, có thể tăng liều dùng gâp đôi (mỗi ngảy tới 2 viên Apimdo), đặc biệt khi mà trị
liệu khảo dã không cho đáp ứng.
- Đối với bệnh nhân suy gan nặng, liếu dùng cần giảm xuống 1 viên (40 mg pantoprazol), hai
ngảy một lần. Ngoài ra, đối với cảc bệnh nhân nảy, cần theo dõi cảc enzym gan trong liệu
trình Pantoprazol. Nếu giá trị enzym gan tăng, nên ngưng dùng pantoprazol.
- Không được dùng uá liếu 40 mg pantoprazol một ngảy ở người có tuổi hoặc suy thận.
Ngoại lệ là trị liệu phoi hợp diệt Helicobacter pylori, trong đó người có tuổi cũng phải dùng
liều pantoprazol thông thường (2 x 40 mg/ngây) trong một tuần điếu trị.
Cách dùng và thời gian điếu trị:
Không được nhai hoặc nghiến nhỏ viên Apimdo mà phải uống nguyên viên với nước, một giờ
trước bữa ăn sảng. Trong trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, cần uống viên Apimdo
thứ hai trước bữa tối.
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vảo lúc muộn trong ngảy, nên
tỉếp tục dùng liều bình thường vảo ngảy hôm sau trong liệu trình.
Nói chung, liệu phảp phối hợp thực hiện trong 7 ngảy có thể kéo dải tối đa trong 2 tuần. Nếu
cần diều trị thêm với pantoprazol để chữa lảnh bệnh loét, cần chủ ý tởi khuyến nghị về liều
lượng dùng trong loét tả trảng vả loét dạ dảy
Thông thường, thời gian 4 tuần là cân thiết để điều trị loét dạ dảy vả loét thực quản trảo
ngược. Nếu thời gian nảy không đù, thường có thể chữa khỏi bệnh nêu dùng Apimdo thêm 4
tuần nữa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với pantoprazol hoặc các dẫn xuất của benzimidazol.
CÁNH BÁO ĐẶC BIẸT VÀ THẶN TRỌNG ĐÀC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Trước khi dùng pantoprazol hoặc các thuốc ức chế bơm proton khảo, phải loại trừ khả năng
bị ung thư dạ dảy hoặc thực quản vỉ thuốc có thể che lấp cảc triệu chứng và lảm chậm chấn
đoán ung thư
Ở những bệnh nhân suy gan nặng, trong quá trình diều trị với pantoprazol cần thường xuyên
theo dõi enzym gan, đặc biệt khi phải sử dụng lâu dâi. Trong trường hợp enzym gan tăng,
bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc.
Khi có sự hiện diện bất kỳ, một triệu chứng bảo động nảo (như lá giảm cân đảng kế không
chủ ý, nôn tái phảt, khó nuốt, nôn ra mảu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét
dạ dảy nên loại trừ bệnh lý ảc tính vì điều trị bằng pantoprazol có thể lảm giảm triệu chứng
và chậm trễ việc chấn đoán. Bệnh nhân điều trị thời gian dải (đặc bỉệt những người đã điều trị
hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
Pantoprazol, giống như tất cả cảc chất ức chế bơm proton, có thế lảm tăng lượng vi khuẩn
trong đường tìêu hoá trên. Đỉếu trị với pantoprazol có thể dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ nhiễm
trùng đường tiêu hóa gây ra bởi cảc vi khuẩn như Salmonella vả Campylobacter.
TƯO’NG TÁC THUỐC
Pantoprazol có thế lảm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu
phụ thuộc vảo pH (như ketoconazol, itraconazol, erlotinỉb).
Pantoprazol được chuyến hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450. Do vậy, khi dùng chung
với các thuốc chuyen hoả bắng hệ enzym nây như carbamazepin, cafein, diazepam,
diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, nifedipin, phenprocoumon,
phenytoin, theophylin, warfarin vả cảc thuốc trảnh thai dùng bằng đường uông, nông độ cảc
MW
, "ÀJ
ì)
'\on
\\ụ\ ả ẫ…fị-J nsvl
thuốc nảy trong huyết tương có thể thay đổi. Tuy nhiên, trong nghỉên cứu lâm sảng chưa thấy
có tương tác đảng kể khi sử dụng pantoprazol đồng thời với cảc thuốc nảy.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazol ở người trong thời kỳ
mang thai.
Cảo nghiên cứu trên động vật đã chứng minh pantoprazol qua được hảng rảo nhau thai, tuy
nhiên chưa quan sảt thấy tác dụng gây quải thai. Cảc liều 15 mg/kg lảm chậm phảt triến
xương ở thai. Chỉ dùng pantoprazol khi thật sự cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết pantoprazol có bải tiết qua sữa người hay không. Tuy nhiên, pantoprazol vả cảc
chất chuyển hóa cùa nó bải tiết qua sữa ở chuột cống. Dụa trên tiểm năng gây ung thư ở
chuột của pantoprazol, cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích cùa
pantoprazol với người mẹ.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Các phản ứng phụ của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra. Bệnh nhân
đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Thường gặp (>1/100): nhức đầu, tiêu chảy nhẹ
It gặp (<1/100, >ll1000): buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da, ngứa và choáng vảng,
suy nhược cơ thế, tăng enzym gan.
Hiếm gặp (<1/1000): quả mân cảm bao gồm các phản ứng phản vệ và sốc phản vệ, thay đổi
trọng lượng, trầm cảm, rội loạn thị lực, tăng bilirubin, nôi mê đay, phù nề, nữ hóa tuyến vú,
đau cơ, giảm bạch cầu, tiểu cẩu.
QUÁ uỀu vÀ c`Ácn XỬ TRÍ
Chưa có dữ liệu vẻ quá liếu 0 người.
Trong trường hợp quá liều với cảc dấu hiệu lâm sảng của nhỉễm độc, ngoải việc đỉều trị triệu
chứng và hỗ trợ, không có khuyến cáo điếu trị cụ thể có thế được thực hiện.
TUQ. cục TRƯỚNG
p TRUỎ`NG PHÒNG
JVỷuyẻfi enyJ Ỉfư9’Iấ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng