TN zeug
MẢU NHÂN THUỐC g.;é/
w
sg… .......
Sọưem nVF
sẹầqu M
…«ẽtf
m0Ế’L
, ; BỘ Y TẾ
Sô lô. hạn dùng in chìm trên mép VI. CỤC QL'ẢN LY Dl'ỜC
ĐA PHÊ DL'YỆT
2) Nhãn hộp 2 vỉ x 8 viên nén bao phim. Lản dâuz.lỉ..J.…DrlJ……éQỉé
1 W á ®Mmmmý ý ỳHopzvixlývlơnnớnbnophtm {ulmmo}
g +—- APHAROVA_
@ (Spiramycin 1 500. 000 IU)
ẫ … Thuôcbđnthoođơn
ả“: ẳễ r…nt…… m…;wmwoọ
_ |_ i…………… E“…W
cm qm. chóng chỉ cum. ttòu lượng. cich dùng vì cỏc … un ko :
Xin®ctrongơtmhuứtgdãnsửdụngtfmóc
Bủo quin: Nơi khô mát. tránh ánh sáng. nma oc dưới 30°C
TIM: cth: DĐVN IV SĐK:
®P … muzumnmmm
_ APHAROVA
(Spiramycin 1.500.000 IU)
VA _
Proscription only
1.tkPl-ưtO
r “
Comleom mm… ou: … co..ưb
Spimmyc… .................. 1.soo.oomu ưua-wmnm-muun-mm-vmm ®
Excipi'entS q.s.f……1 … coated mu… m. oca.ou.oose - Fa: uamomo
ĐỂXA TẤM TAYCỦA TRÉEM
Đọckỹhuớng dấnsửdụngtmúckhidùng
Khicảnthérnthđngtln, xinhỏlỷklếncủa thảy thuốc
JN ,zmÚ
! “1
(Spiramycin 1.500.000 1Uì '
Viên nén bao phim
THÀNH PHẨN (cho 01 viên nén bao phim):
Spiramycin ........................................................................................... 1. 500.000 IU
Tá dược (Iactose, avicel PH ! 01 tinh bột, magnesi stearat, taIc, PEG... ) vđ ........................ 1 viên
DƯỢC LỤC HỌC:
Apharova là một kháng sinh họ Macrolid, dùng đường uống. Tác dụng kháng khuẩn của Apharow
do sự kết hợp với tiều đơn vị SOS cùa Ribosom, từ đó ức chế sinh tông hợp protein cùa vi khuấn. ` .,
Spiramycin có tác dụng tốt trên các chùng Gram dương cảc chùng Coccus như Staphyloco
Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chùng Slreptococcus, vả Enteroco \
Cảc chùng Corynebacteria, Bordetella pertussis, Chlamydía, Actinomyces, một số chùng Mycoplasma f'
Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin
Spiramycin không có tác dụng với cảc vi khuấn đường ruột Gram am.
Cũng đã có thông bảo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo
giữa spiramycin, crythromycin vả oleandomycin. Tuy nhiên, các chùng khảng erythromycin đôi lúc vẫn còn
nhạy cảm với spiramycin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Spiramycin được hấp thu không hoản toản ở đường tiêu hóa Thuốc uống được hấp thu khoảng 20- 50%
liều sử dụng. Nồng độ đinh trong huyết tương đạt được trong vòng 2— 4 giờ sau khi uống. Uống spiramycin
khi có thửc ản trong dạ dảy lảm giảm nhiều đến sinh khả dụng cùa thuốc. Thức ăn Iảm giảm khoảng 70%
nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và Iảm cho thời gian đạt đinh chậm 2 giờ.
Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phối, amidan, phế quản, các xoang.
Spiramycin it thâm nhập vảo dịch não tùy. Nổng độ thuốc trong huyết thanh có tảo dụng kim khuẩn trong
khoảng 0,1-3,0 mcg/ml và nồng độ thuốc trong các mô có tác dựng diệt khuấn trong khoảng 8— 64 mcg/ml
Thuốc uống Spiramỵcin có nửa đời phân bố ngắn (10, 2 i 3, 72 phút). Nửa đời thải trừ trung binh lả 5- 8 giờ.
Thuốc thải trừ chủ yêu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15— 40 lần nổng độ trong huyết thanh Sau 36
giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uông tim thấy trong nước tiểu
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hẩp da và sinh dục.
- Điều trị dự phòng viêm mảng não do Mem'ngococcus. khi có chống chỉ định với rifampicin.
— Dự phòng chửng nhìễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Hoá dự phòng viêm thấp khớp cấp tải phảt ở người bệnh dị ửng vởi penicilin.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
- Người lớn: 1 - 2 viên / lần, 3 lẩn ! 24 giờ.
— Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 IU / kg thể trọng / 24 giờ, chia lảm 3 lần
Dựphòng vIêm mảng não do cảc chủng Meningococcus.
- Người lớn: 2 viên, cứ 12 giờ một lần
— Trẻ cm: 75. 000 Ul/ kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngảy
Dựphòng nhìễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
9 triệu U1/ ngảy chia lảm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phảc đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamide có thể đạt kểt quả tốt hơn
Thửc ăn trong dạ dảy lảm giảm sinh khả dụng cùa spiramycin, nên uống trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau
bữa ăn 3 giờ
Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều tri.
CHỐNG cni ĐỊNH:
— Mẫn cảm vởi spiramycin, erythromycin.
THẶN TRỌNG: H ồ
- Bệnh nhân bệnh gan hoặc suy gan vi thuốc có thể gây độc cho gan. ` `
- Apharova không bải tiêt dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cân điều chinh lìêu trong trường hợp
suy thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Spiramycin hiếm gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng
Thường gặp, ADR > 1/100
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu
Ít gặp, moon < ADR < mon
Toản thân: Mệt mội, chảy mảu cam, đổ mồ hôi, cảm giảc đè ép ngực
Tiêu hóa: Viêm kêt trảng câp
Da: ban da, ngoại ban, mảy đay
Hiếm gặp, ADR < moon
Toản thân: phân ứng phản vệ, bội nhiễm do ưống dâi ngảy
Thông bảo cho bác sĩ những tảc dụng không mong muốn khác gặp phải Ithi dùng thuốc.
\/
f)
*?
.s ị
',
TƯỢNG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHÁC, cÁc DẠNG TƯỢNG TẢC KHÁC: e.:x
- Dùng Apharova đồng thời vởi thuốc uống ngừa thai sẽ iâm mẩt tác dụng phòng ngừa thụ thai. ~ /
TƯỚNG KY: Không trộn spiramycin với các thuốc khảc trong cùng họ '
\
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Thuốc di qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong mảu người mẹ. Do đó thuốc
không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
’ À A
- Thuốc bải tiêt qua sữa mẹ với nong độ cao. Nen ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
TRÌNH BÀY: Vi 8 viên nén bao phim, hộp 2 vi kèm đơn hướng dẫn sử dụng.
BẢO QUẨN: Trong bao bì kín, nơi khô mát, trảnh ảnh sảng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 thảng, kế từ ngảy sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.
TIÊU CHUẨN: Theo DĐVN w.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảc sĩ.
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn cũa thầy thuốc
Sản xuất trén dảv chuvền đai tiêu chuẩn GMP- WHO tai:
CÔNG TY TNHH MTV 120 ARMEPHACO
Số 118 Vũ Xưân Thỉều - Phủc Lợi - Long Biên - Hà Nội
ĐT: 069.575.224 Fax: (08) 04.36740022
TUQ.CỤC TRUộNG
P.TRUỎNG PHONG
gỗ WỉởnẨ ấfâmy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng