t
ư
A
DCYẸT
1"()(
[
A
ĐA PHE
CỤC QUAN LY n
BỌYTE
AU
Lân đâu
…NWl'DONO
uonsn;uu JO| uonmos
Jo; uounms paư.uuaouoo
A
l…S/õtuoe iaxemoed
…XVLVZNV
Rx Thuốc bán theo đơn
ANZATAX SOmg/Sml
Mõi lợ 5m1 dung dìch_dảm đặc pha
dung dịch tiêm truyèn tĩnh mạch
chưa 30mg PaclưaxeL Hộp 1 lọ 5ml.
Bảo quản ở nhiệt dộ dưới 30°C.
lranh ảnh sáng.
86 lò SX. NSX, HD xm xem (6).
DOM, EXP irèn bao hì.
Ngây hẻt han la ngáy cuói cùng cúa
:hang hét han in trản bao bt
Sản xuất tạ: Ùc ỦỜI Hospira
Australia Pty Ltd.
1-5. 7-23 . ’25-39 Lexia Place
Mulgrave V!C 3170. Australia.
Đế xa tăm tay trẻ em
Đoc kỹ hướng dắn sử dụng 1rươC
khi dùng.
Chỉ định. Iìẻu dùng cách ớùng.
chõng chỉ định vá các thòng 1in
khao đẻ nghị xem tmng iò hương
dản sử dung kèm theo.
SĐK. xxxx
Nhã nhập khấu. xxxx
ĐẬI`DIỆN
m _THA_NH PH
HO CHI MINH
PRESCRIPTION ONLY MEDICINF
KEEP our OF REACH or- cmưmm *
* #
A N 2 ATA X'M '
Paclitaxel 30mgl5ml *
———
Concemrated solunon for solution Hospira Australia Pty Ltd
for intusion 1-5. 7423. 25-39 Lexia Place
Box of 1 v1al 5ml Mulgrave VIC 3171)
For intravencus use only Australia
Do not administer undiluted
READ THE PACKAGE INSERT
CA²EFULLY BEFORE USE
Slona calow 30'²C, protect lrorn hght
…
ONGO'TAIN lndk anons. Dosage and
edm1rnslration. contraind calions and
ỘJ other 1rformanon: please reler io the
pac'-age insert
›
PRESCRIPTION ONLY MMEDIGINE
A NZATAX
Paclitaxel 30mg/Sml
Concentratad solution ior scluiion
icr intus'son
For IV onl Do not athf undllM
(B)
DOM
.
ĐAI DIẸN
G
N
.O
Lu
Du
N
A
V
Ễ Ê _
……Ễmã
ẵ Ề u….ẵmẳ
838:
…ẵBổ
l .ễuẫ
EXP
ANZATAfo
Rx … ,
… , - - )3 TẠlJHApJH PH
CANH BAO ĐẠC BIẸT: ả HO CHI MINH
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Thông bảo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng th uốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
1. TÊN THUỐC
ANZATAX 30MGJ’SML
ANZATAX 100MG/16,7ML
ANZATAX lSOMG/ZSML
ANZATAX 3OOMG/SOML
z. THÀNH PHÀN ĐỊNH LƯỢNG VÀ ĐỊNH TÍNH
1 ml dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền chứa 6 mg paclitaxe1.
Mỗi lọ 5 ml chứa 30 mg paclitaxcl.
Mỗi 1ọ 16,7 ml chứa 100 mg paclitaxei.
Mỗi lọ 25 ml chứa 150 mg paclỉtaxel.
Mỗi 1ọ 50 ml chứa 300 mg paclitaxel.
3. BÀO CHẾ
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền
4. ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG
4.1 Chỉ định điều trị
Ung thư buống trứng. ` `
Điêu trị hóa trị đâu tay cho ung thư buông trứng, pac1itaxel được chỉ định đỉêu trị cho cảc bệnh nh“ _nh
tiến triên hoặc tồn lưu tế bảo ảc tính (> 1cm) sau thủ thuật phân thuật ban đầu, kết hợp với cisplatin.
Trong điều trịhóa trị thay thế cùa ung thư buồng trứng, paclitaxcl được chỉ định điều trị ung thư di căn buồng
trứng sau khi phảc đồ diều trị bằng cảc thuốc plantinum thất bại
Ung thư vú.
Trong đỉều trị hổ trợ, paciỉtaxel được chỉ định đỉều trị cho cảc bệnh nhân ung thư vú hạch dương tính sau
khi trị Iiệu bằng anthracycline vả cyciophosphamide (AC). Điều trị hổ trợ bằng paciitaxel nên được coi là
một phương án thay thế cho trị liệu AC mở rộng.
Paclitaxel được chỉ định điều trị ban đầu cho ung thư vú tiến triển cục bộ hoặc di căn, kết hợp với
anthracycline ở bệnh nhân thích hợp với điều trị anthracycline, hoặc kết hợp với trastuzumab, ở bệnh nhân
có thụ thể yểu tố tăng trưởng biểu bì 2 ở người (HER— 2) ở cẩp 3+ dược xác định bời hóa mô miễn dịch vả
không thích hợp với anthracycline (xem mục 4.4 và 5.1)
Như tácnhân điểu trị đơn độc, chỉ định điều trị ung thư vú di cặn ở bệnh nhân không đảp ứng với điểu trị
tiêu chuân băng anthracycline hoặc không thích hợp với điêu trị bảng anthracycline.
/'N
Ung thưphôị không tế bòo nhỏ tiển triến fNSCLC'}: … '
Paciitaxci, kêt hợp với_cisplatin, được chỉ định điêu trị ung thu phôi không tế bảo nhỏ ở bệnh nhân không có
khả nãng can thiệp phân thuật vả/hoặc xạ trị.
Sarcoma Kaposz' (KS) liên quan đến AJDS: , '
Paclitaxcl được chỉ định điêu trị bệnh nhân bị Sarcoma Kaposi liên quan đên AIDS tỉên ưiẽn đă thât bại
trong điêu trị bang liposome anthracyciỉne trước dó.
Có ít dữ iỉệu về công hiệu hỗ trợ chỉ định nảy; tóm tắt các nghiên ci'm liên quan được trình bảy trong mục
5.1.
4.2 Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Cảo thuốc cẩn sử dụng trước khi hóa trị: Tất cả'các bệnh nhân phải được cho dùng các thuốc bao gộm các
corticosteroid, thuôc khảng hỉstamine vả chãt đôi khảng thụ thê H; trước khi cho dùng paclitagcel, đê phòng
ngừa các phân ứng quá mẫn nghiêm trọng. Các thuốc cần uống trước khi hóa trị có thế bao gôm:
Bảnz 1: Liêu trinh cảc thuốc cần sử dung trước khi hóa tri
Thuốc cẩn dung Liều dùng Thời gían sử dụng trước
' khi dùng Paclìtaxel
Dexamethasone 20 mg qua đường uống* hoặc Qua đường uống: Khoảng
IV** 12 và 6 gìờ
Tiêm truyền qua tĩnh mạch:
30 — 60 phủt
Diphenhydraminc *** 50 mg IV 30 đến 60 phút
Cimetidine hoặc 300 mg IV 30 đến 60 phủt
Ranitidinc 50 mg IV
* 8-20 mg cho bệnh nhân KS
** tíêm truyền qua tĩnh mạch
*** hoặc một thuốc kháng histamỉne tương đương như chlorpheniramine 10 mg tiêm truyếntĩnh
mạch 30 đến 60 phút trước khi dùng paciỉtaxei
Paclitaxel nên được cho qua bộ lọc trong dây truyền với mảng vi xốp 50,22 micron.
Do khả năng thoảtmạch cùa thuốc, nên theo dõi chặt chẽ vị tn' tiêm truyền để xcm có khả nảng thoảt
mạchưong khi truyên thuôc.
Điểu m đầu tay cho ung thư buồng trứng; Mặc dù phác đồ thưốc thay thế cho paclitaxcl hỉện ớanệ~ẵủaế
nghiên cứu, lỉệu phảp kêt hợp paclỉtaxel vả cisplatin được khuyên các sử dụng.
Tùy thuộc vảc thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cản cho đìều trị bằng pac1itaxcl:
ns mg/m² paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ sau đó là vs mg/m² cìspiatin vả đợt điếu trị tiếp theo
được nhắc lại sau 3 tuần, hoặc 135 mgfm² paclitaxcl tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ sau đó là
75 rngjrn2 cisplatin vả đợt điều trị tiếp theo được nhấc lại sau 3 tuần (xem mục 5.1 ).
Điểu rrị ththay thể cho ung thư ỏuồng trứng: Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175 rngr'rn2 được cho
dùng trong 3 gỉờ, với khoảng cảch 3 tuân giữa cảc đợt.
Hóa irị hổ trợ cho ung rhư vú: liều dùng khuyến cảo cho paclitaxcl là 175 rng/m2 được cho dùng trong 3 giờ
trong 4 đợt, 3 tuân một đợt, sau trị iiệu AC.
Hóa trị đầu tay cho ung thư vú: Khi dùng kết hợp với doxorubìcin 7 ngảy. Giảm tiếu cẩu được báo cáo ở 11%
bệnh nhân Ba phần trăm bệnh nhân có sô lượng tiêu câu thấp nhất <50 x 1090 ít nhất một lẳn trong khi
nghiên cửu Quan sảt thấy thiểu máu ở 64% bệnh nhân, nhưng chi thẳy thiểu máu nghiẽm trọng (Hb <8,1
g/dl) ở 6% bệnh nhân. Tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của bệnh thiếu mảư có liến quan đến tình trạng
haemoglobin ban đầu.
Nhiễm độc thẫn kinh, chủ yếu là bệnh dây thẫn kỉnh ngoại biên, thuờng xuất hiện nhiều hơn và nghiêm
trọng hơn với liếu 175 mg4m² tiêm truyền trong" J giờ (85% độc tĩnh thần kinh, 15% nghiêm trọug) so với
1iều 135 mg/2m tiêm truyền trong 24 giờ (25% bệnh đây thần kinh ngoại biên, 3% nghỉếm trọng) khi
paclitaxel được kểt hợp với cispiatin. Ở bệnh nhân ung thư phối không tế bảo nhớ vả ở bệnh nhân ung thư
buồng trứng được điếu trị bằng paclitaxel trong 3 giờ sau đó 151 cisplatỉn, có sự gia tăng rõ rệt tỷ lệ nhiễm độc
thần kinh nghiêm trọng. Bệnh dây thần kinh ngoại biên có thể xảy ra sau đợt điếu trị đầu tiên vả có thế trầm
trợng hơn khi tăng nồng độ paclitaxel. Bệnh dây thần kinh ngoại biên iả nguyên nhân ngùng điếu trị bằng
paclitaxei trong một vải trường hợp. Cảc- triệu chửng cảm giảc thường được cải thiện hoặc giải quyễt trong
vòng vải thảng sau khi ngừng paclitaxel. Cảo bệnh dây thần kinh có từ trước, lả kết quả của cảc liệu pháp
trước đó, không phải là một chông chỉ định cho điêu trị paclitaxei.
Đau khớp hoặc đau cơ ảnh hưởng đến 60% bệnh nhãn và nghiêm trọng ở 13% bệnh nhân.
Một phản ứng quá mẫn đảng kế có thể gây tử vong (định nghĩa lả hạ huyết ảp cần điều trị, phù 111ạc11, khó
hô hấp cân điều trị bằng thuốc lảm giãn phế quản, hoặc mảy đay toản thân) xảy ra ở hai (< 1%) bệnh nhân.
Ba mươi tư phần trăm bệnh nhản (17% của tắt cả cảc đợt điều trị) có các phản ửng quá mâu nhẹ Cảc phản
ửng nhẹ nảy, chủ yếu lá đỏ mặt và phảt ban, không cần can thiệp điếu trị vả cũng không ngăn chặn tiếp tục
điếu trị bằng paclitaxel.
Phản ửng ở nơi tiêm trong khi tiếm truyền tĩnh mạch có thể dẫn đến phù nề cục bộ, đau, ban đỏ, và chai
cúng; đôi khi, thoảt mạch có thể dẫn đến viêm mô tế bảo. Bong tróc vả/hoặc lột da. đã được báo cáo, đôi khi
liên quan đến thoảt mạch. Cũng có thế bị biến mảu da. Các phản ưng trên da tải phát ở chỗ bị thoảt mạch
trước đó sau khi cho dùng paclitaxei ở một chỗ khác, nói cảch khảo bị “gợi lại", hiếm khi được báo cáo.
Chưa có một điều ni đặc trị cho cảc phản ưng thoát mạch tại thời đìểm nảy.
Trong một số trường hợp, phản’ ung tại chỗ tiêm xảy ra trong khi tiếm truvến kéo dải hoặc sau đó từ một tuần
đến 10 ngảy
Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC), thường đi cùng nhiễm khuẩn mảu hoặc suy đa tạng, đã được báo cáo.
Rụng tỏc: Quan sảt thấy rụng tóc ở 87% bệnh nhân vả. khời phảt đột ngột. Rụng tóc đáng kể ì50% dược dự
kiên cho phân lớn bệnh nhân bị rụng tóc.
Bảng dưới đây liệt kê cảc tảc dụng không mong muốn bất kể mức độ nghiêm trọng liênquan đến việc sử
dụng paclitaxel đơn độc tiêm truyền trong ba giờ đê điêu trị di căn(8 12 bệnh nhân được điêu trị trong nghiên
cứu 1ãm sảng) vả theo bảo cáo giảm sát sau lưu hảnh của paclitaxel.
Tẩn suất của các tảo dụng không mong muốn lỉệt kê bẽn dưới được định nghĩa theo quy ước sau đây :
Rât thường gặp (21110); thường gặp (21/100, <1/10); it gặp (’2171000, <17100); híêm gặp (21/10000,
<1(1.000); rât hiẽm gặp {<1!10.000).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sính Rẳt thướng gặp: Nhiễm khuẩn (chủ yếu là nhiễm khuẩn
trùng: đường tiêt niệu và nhiễm khuẩn đường hô hẳp trên), có bảo
Cảo vẻ trường hợp tử vong
it gặp: Sốc nhiễm khuẩn
Hìếm gặp*z Viêm phổi, viêm phủc mạc, nhiễm khuấửL/i/
Rất hiếm gặp*: Viêm đại trảng giả mạc
Rối loạn mảu và hệ bạch huyễt: Rất thường gặp: Suy tủy, gỉả.m bạch cầu trung tính, thiếu
mảu, giảm tiếu cầu, giảm bạch câu, chảy mảu
Hiếm gặp*z Giảm bạch cầu trung tỉnh do sốt
Rất hiếm gặp*: Bệnh bạch cầu nguyên bảo tùy cấp tính,
hội chửng loạn sản tùy
Không rõ: Đông mảu nội mạch lan tỏa (DIC)
Rối loạn hệ miễn dịch: Rất thường gặp: Phản ứng quá mẫn nhẹ (chủ yếu lả đỏ mặt
và phảt ban)
Ít gặp: Phản L'mg quả mẫn đảng kể cần điều trị (ví dụ như
hạ huyết áp, phù mạch thần kinh, khó hô hấp, mảy đay toản
thân, ớn lạnh, dau lưng, đau ngực, nhịp tim nhanh, đau
bụng, đau đầu chi, toát mồ hôi, và cao huyết ảp)
Hiếm gặp*z Phản ứng phản vệ
Rắt hiếm gặp*: Sốc phản vệ
Không rõ*: Co thắt phế quản
Rối loạn chuyển hóa và dinh Hiếm Eãp*í Mất nước
dưỡng: '
Rất hiêm gặp*z Chán ăn
Không rõ*: Hội chứng ly giải khối u
Rối Ioạn tâm thần: Rấthỉếm gập*: Trạngthái hi lẫn
Rối loạn hệ thần kinh: Rặt thường gặp: Nhiễm độc thần kinh (chủ yếu: bệnh dây
thân kinh ngoại biên)
Hiếm gặp*t Bệnh dây thần kinh vận động (gây
ngoại biên không nghiếm trọng)
Rắt hỉếm gặp* : Bệnh dây thần kinh tự chủ (gây liệt ruột
vả hạ huyêt ảp tư thế đứng), động kinh con iớn, co giật,
bệnh năo, chóng mặt, đau đâu, mât diêu hòa
Rối loạn mắt: Rất hiếm gịp*z Rối loạn thấu kinh quang học vảffloặc thị
giảc (ám điêm nhâp nháy), đặc biệt ở những bệnh nhân đã
được cho dùng liêu cao hơn khuyên cáo
Rối loạn tai và tai trong:
Rối loạn tim:
Rôi loạn mạch mảu:
Rối loạn hô hẩp, ngực vả trung
thât:
Rối loạn tiêu hóa:
Không rõ*: Phù hoảng điểm, hoa mắt, hạt nồi thùy tinh thể
Rất hiếm gặp*: Nhiễm độc tai, gíảm thính lực, ù tai, chóng
mặt
Thường gặp: Nhịp tỉm chậm
Ít gặp: Bệnh cơ tim, nhịp tim nhanh thất không triệu
chứng, nhịp tim nhanh với những đợt ngăn nhịp đôi, phong
bê nhĩ thât vả ngât, nhõi mảu cơ tim
Hỉểm gặp: Suy tim
Rất hiếm gặp*: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất
Rất thường gặp: Giảm huyết áp
Ít gặp: Tăng huyết áp, huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết
khôi
Rắt hiếm gặp*: Sốc
Không rõ*: Viêm tĩnh mạch
Hiểm gặpf: khó thớ, trận dịch mâng phổi, viêm phổi kẽ,
xơ hóa phôi, tăc mạch phôi, suy hô hâp
Rất hiếm gặp*: Ho
Rất thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu
Hiểm gặp*z Tắc ruột, thùng ruột, viêm đại trảng thiếu máu
cục bộ, viêm tụy
Rất hỉếm gặpj': huyết khối mạc treo trâng, vỉêm đại trâng
giảm bạch câu trung tỉnh, viêm thực quản, tảo bón, cô
Rối loạn gan-mật:
Rối loạn da và mô dưới da:
Rối loạn cơ xương và mô Iiên
kết:
Rối loạn chung và tình trạng
chỗ sử dụng thuốc:
Kết quả kiểm tra xét nghiệm:
trướng
Rất hiếmgặp*z Hoại từ gan, bệnh não gan (cả hai đểu có
báo cảo vẻ trường hợp từ vong)
Rất thường gặp: Rụng tóc
Thường gặp: Thay đối về móng tay và da thoảng qua và
nhẹ
Hiềm gặp*z Ngứa, phát ban, ban đỏ
Rất hiếm gặp*: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biếu
bì, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, mảy đay, bong
móng (bệnh nhân đang điều trị nên mặc đồ chống nắng cho
bản tay và bản chân)
Rất thường gặp: Đau khớp, đau cơ
Không rõ*: Lupus ban đỏ toản thân, xơ cứng bì
Rất thường gặp: Viếm niêm mạc
Thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm (bao gồm phù cục bộ,
đau, ban đò, chai cứng, đôi khi thoát mạch có Lhê dân đên
viêm mô tế bảo, xơ hóa da vả hoại tử da)
Hiếm gặp*z Suy nhược, bồn chồn, phù, mệ 1
Thường gặp: Tăng mạnh aminotransferase (AST & ALT)
(glutamic oxaloacetic transamìnasc trong huyết thanh
(SGOT)), tăng mạnh phosphatase kiếm
Ít gặp: Tăng mạnh bilirubin
Hiếm gặp*: Tăng creatinin huyết
Bệnh nhãn ung thư vú đã dùng paciitaxel trong phác đồ ngăn ngừa sau AC bị nhiễm độc thần kinh
phản ứng quá mẫn, đau khớp/đau cơ, thiếu mảu, nhiễm khuấn, sốt, buỗn nôn/nôn và tiêu chảy nhiếu
hon bệnh nhân chi dùng AC 'l'uy nhiên, tần suất của những biến cố nảy phù hợp với việc dùng
paclitaxel đon độc, như bảo cáo ở trên.
Điếu tri kết hớn
Thảo luận sau đây đề cập đến hai thử nghiệm 1ớn cùa hớa trị đẫu tay cho ung thư buồng trứng (paciitaxel +
cisplatin: hơn 1050 bệnh nhân); hai thử nghiệm giai đoạn III trong điếu trị đầu tay cho ung thư vú di căn:
một nghiên cứu sự kết hợp với doxorubicin (paclitaxel + doxorubicin: 267 bệnh nhân), và một nghiến cứu
sử dụng phối hợp với trastuzumab ( phan tich phân nhỏm dự kiến, paciitaxei + trastuzumab: 188 bệnh nhân)
và hai thử nghiệm giai đoạn III cho đỉếu trị ung thu phổi không tế bâo nhớ tiến ưiến (paclitaxei + cispiatin:
hơn 360 bệnh nhân) (xem mục 5.1).
Khi cho dùng qua đường tiếm truyền trong ba giờ để hớa trị đầu tay cho ung thư buồng trứng, nhiễm độc
thần kỉnh, đau khớpl'đâư cơ, và quả mẫn được bảo các lá thường xuyên và nghiếrn trọng hơn ở bệnh nhân
dược điếu t1ị bằng pac1itaxel sau đó là cisplatin so với bệnh nhân được điếu trị bằng cyciophosphamide sau
đó 1ả cisplatin. Suy tùy dường như ít thường xuyên hơn và ít nghiêm trọng hơn khi tỉẽm truyến paclitaxel
trong ba giờ sau đó là cispiatìn so với dùng cyclophcsphamide sau đó 1ả cisplatỉn.
Đối với hóa trị đầu tay cho ung thư vú di căn, giảm bạch cầu trung tinh thiếu máu, bệnh thần kinh ngoại
biên, đau khớpfđau cơ, suy nhược, sốt, vả. tiếu chảy đã được bảo cáo thường xuyên hơn vả vói mức độ
nghiêm trọng hơn khi paclitaxel (220 mgfm²) được cho dùng qua đường tiêm truyền trong J giờ 24 giờ sau
doxorubicin (SO mg/m²) so với điếu trị FAC tỉêu chuẩn (5- FU 500 mgfm², đoxorubỉcin 50 mg/m²,
cyclophosphamide 500 mglm²) Buồn nôn vả nôn dường như ĩt thường xuyên hơn và it nghỉêm trọng hơn Với
phác đồ paclitaxcl (220 mgf_rn²) ( doxorubicịn (50 mgỉm²) so với phác độ FAC tịêu chuẩn. Sử dụng corticoid
có thế đã góp phần vảo tẩn suất và mức độ nghíêm trỌng thấp hon cùa buồn nôn vả nôn khi sử dụng
paciitaxeifdoxorubicin
Khi paclitaxel được cho dùng qua đường tỉêm truyền trong 3 giờ khi kết hợp với trastuzumab đế ư0i'ị đầu
tay cho bệnh nhân ung thư vú di căn, các biến cố sau đây (bất kể mối quan hệ với paciiiẵỀi hoặc
trastuzurnab) đã được báo cáo thường xuyến hơn so với paclitaxel đơn độc: suy tim (8% so với 1%), Ìỉtnhiễm
khuẩn (46% so với 27%), ớn iạnh (42% so với 4%), sốt (47% so với 23 %), ho (42% so với 22%), phảt ban
(39% so với 18%), đau khớp (37% so với 21%), nhịp tim nhanh (12% so vởi 4%), tiếu chây (45% so với
30%), tăng sức trương (11% so với 3%), chảy inảu cam (18% so với 4%), mụn trứng cả (11% so Với 3%),
herpes đơn dạng (12% so với 3%), chấn thương do tai nạn (13 % so với 3%), mất ngủ (25% so với 13%),
viêm mũi (22% so vởi 5%), vỉêm xoang (21% so với 7%), và phản ửng tại chỗ tiếm (7% so với 1%) Một số
trong những chênh lệch tần suất nảy có thể là do gia tăng sô lượng và thời gian điều t1ị khi kết hợp
paclỉtaxelítrastuzumab so với paclitaxei đơn dộc. Cảo biển cố nghỉêm trọng được báo cảo ở tỷ lệ tương tư
cho paciitaer/trastuzumab vả paclitaxel đơn độc.
Khỉ doxorubicin được cho dùng kết hợp với paclitaxei trong ung thư vú di cãn, bẩt thuờng co thắt co tim
( ~ 20% giảm phân suất tống mảu thất trái) đã được quan sảt ở 15% bệnh nhân so với 10% với phảc đồ FAC
tỉẽu chuẩn Suy tim sung huyết đă được quan sát ở < 1% khi dùng paclitaxel/doxorubicin vả FAC tiêu
chuẩn. Cho dùng trastuzumab kết hợp với paclìtaxei ở bệnh nhân được điều trị trước đó bằng anthracycline
iảm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của rối loạn chức năng tim so với bệnh nhân được điều trị bằng
paclitaxel đơn độc (Hiệp hội tỉm New York (NYHA) Nhỏm 1111 10% so với 0%, NYHA Nhóm IIIJ'IV 2% so
với 1%) và hỉếm khi lìên quan đến từ vong (xem Tóm tắt đặc tính sản phấm cùa trastuzurnab). TrOng tất cả
cảc trường hợp trừ các trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân đảp ưng với đỉều trị y tế thích hợp.
Viêm phổi do phỏng xạ dã được bảo cảo ở bệnh nhân được xạ trị đồng thời.
Sarcoma Kanosi 1iẽn ouan đến AIDS
Ngoại trừ các tác dụng không mong muốn iên máu vả gan (xem bên dưới), tần suất vả mửc dộ nghìêm trọng
cúa các tác dụng không mong muôn nói chung là tương tự giưa bệnh nhân KS vả bệnh nhân được điểu trị
bằng đơn trị lìệu paclitaxel cho các khối u rắn khác, dựa trên nghiên cứu lâm sảng bao gồm 107 bệnh nhân.
Rối loạn máu và hệ hạch huyết: Ức chế tùy xương lả độc tính phụ thuộc gìới hạn 1iều đáng kể. Gìảm bạch
cẩu trung tính là độc tinh lên máu đáng kể nhất. Trong đợt đỉều trị đầu tiên, giảm bạch cầu trung tinh
nghiêm trọng (7 ngảy ở 41% và
trong 30-35 ngảy ở 8% bệnh nhân. Tinh trạng nảy thuyên giảm trong vòng 35 ngảy ở tất cả các bệnh nhân
được theo dõi. Tỷ lệ bị giảm bạch cầu trung tính Cấp 4 kéo dải 27 ngảy là 22%.
Sốt do giảm bạch cầu trung tính liên quan đến pac-litaxcl được báo cáo ở 14% bệnh nhân vả ở 1,3% chu kỳ
đỉều trị. Có 3 con nhiễm khuẩn (2,8%) dẫn tới tử vong do thuốc trong khi sử dụng paclitaxel
Giảm tiều cầu đã được quan sát thấy ở 50% bệnh nhân, và là nghiêm trọng (<50 x 1091'1) ở 9%. Chỉ 14% bị
giảm số iượng tiều cằu <75 x 109/1, ít nhất một 1ẳn trong khi điều trị. Các cơn chảy mảu 1iẽn quan đểu
paclitaxel được báo cáo ở <3% bệnh nhân, nhtmg cảo cơn xuất huyết 1ả cục bộ.
Bệnh thiếu máu (Hb <11 g/di) được quan sảt ở 61% bệnh nhân vả là nghiêm trọng (Hb <8 g/dl) ở 10%. Cần
truyên tê bảo mảu đỏ ở 21% bệnh nhân.
Rối loạn gan mật: Trong số bệnh nhân (>50% dùng chất ức chế protease) với chức năng gan bình thường
ban đâu, lân iượt 28%, 43% và 44% bị tăng bìlirubìn, phosphatase kiêm vả AST (SGOT). Đôi với môi tham
sô nảy, tăng đáng kê trong 1% các trường hợp.
x'
Báo oáo các táo dune khône mong muốn nehi neờ |
Việc báo cảo cảc tác dụng không mong muốn nghi ngờ sau khi dược phẩm được phê duyệt 1ả rattửJ trong
Điểu nảy cho phép tiêp tục theo dõi cân bằng lợi ích/nguy cơ cúa dược phẩm.
4.9 Quá lỉều
Hiện chưa có thuốc giải độc khi quá liều paclitaxel.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cằn được theo dõi chặt chẽ. Điều trị cằn hướng đến cảc độc tính chính
dự kiến, trong đó bao gồm ửc chế tùy xương, nhiễm dột: thần kinh ngoại biên vả viêm niêm mạc
Quả liều ớ bệnh nhi có thế đi cùng với nhiễm độc ethanol cẳp tinh.
5. CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ
z—`
5.1 Đặc tính dược lực học
Nhỏm dược lý lâm sảng: Thuốc chống ung thưl thuộc nhóm taxane
Mã ATC: LOlC DOI
Cơ chế hoạt động
Paclitaxcl là một tác nhân chống vi ống bằng cảch kích thích quá trinh trùng hợp dime tubưlin tạo thảnh cảc
vi quản và 1ảm ổn định cảc vi quản do ức chế quá trinh giải trùng hợp. Sự Ổn định nảy ưc chế sự tổ chức lại
binh thường của mạng vi quản rẳt quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bảo giảm nhiễm và chức năng
phân bảo cùa tế bảo. Ngoài ra, paclitaxel kỉch thích cảc- máng hoặc bỏ vi ổng bất thường trong suốt chu kỳ tế
bảo và nhiều thể sao vi ống trong quá trình phân bảo.
Hiệu quẻị và an toản lâm sảng
Trong đìêu trị Iđâu tay cho ung thư buông trứng, ari toản vả hiệu quả cùa paciitaxel được đánh giá trong hai
thử nghiệm đôi chứng ngâu nhiên lởn (so với điêu trị bãng cyclophosphamide 750 mg/rn²+ oisplatin 75
. ’)
mgfm’).
Trong thử nghiệm liên nhóm (BMS CA 139-209), hơn 650 bệnh nhân bị ung thư buồng trứng tiên phát giai
đoạn IIb.c, 111 hoặc IV đã được cho dùng tối đa 9 đợt điều trị bằng paclitaxel (175 mg/rn2 trong 3 giờ) sau đó
1ả cisplatin (75 mglm²) hoặc điểu trị đối chửng. Trong một nghiên cửu lớn khác (GOG llllB-MS CA139-
022), tối đa 6 đọt điều trị bằng paclitaxe-i được cho dùng (135 mg/mỄ qua đường tiêm trưyền trong 24 giờ)
kết hợp với cisplatin (75 mg/mz) hoặc điều trị đối chứng; thử nghiệm 1iên quan đến hơn 400 bệnh nhân bị
ung thư buồng trứng tiên phảt giai đoạn 111 hoặc IV với một khối u tồn dư > 1 cm sau phẫu thuật , hoặc di
cản xa. Mặc dù hai 1ỉễu dùng khác nhau không được so sánh trực tiểp với nhau, trong cả hai thử nghiệm
bệnh nhân dùng paclitaxel vả cisplatin có tỷ 1ệ dảp ửng cao hơn đảng kế, khới phát diễn tiến bệnh chậm hơn
vả thởi gian sống dải hơn so với các bệnh nhân được điều trị tiêu chuẩn. Tăng nhiễm độc thần kinh, đau
khớp/đau cơ nhưng giảm suy tùy đã được quan sát thắy ở bệnh nhân bị ung thư buồng trứng tiến triến được
cho dùng paciitaxel/cisplatin qua đường tiêm truyền trong 3 giờ khi so với bệnh nhân dùng
cyclophosphamide/c-ỉsplatin.
Trong diễu trị ngãn ngừa cho ung thư vú, 3121 bệnh nhân bị ung thư vú hạch duong tính đã được điều trị
bằng liệu phảp paclitaxel ngăn ngừa. hoặc không hóa trị sau bốn đợt điếu trị bằng doxorubicin vả
c-yclophosphamide (CALGB 9344, BMS CA 139—223). Thời gian theo dõi trưng binh là 69 thâng. Nhin
chung, bệnh nhân dùng paclitaxei đã giảm đảng kế 18% nguy cơ bệnh tải phát so với bệnh nhân chi dùng AC
(p = 0,0014), vả giảm đảng kế 19% nguy cơ tử vong (p = 0,0044) so với bệnh nhân chi dùng AC. Phân tich
hồi cứu cho thắy lợi ích ở tất cả các phân nhóm bệnh nhân. Ở những bệnh nhân có khối u thụ thể nội tiết ảm
tính/chưa rõ, mức giảm nguy cơ tái phảt bệnh là 28% (CI 95%: 0,59-0,86). Trong cảc phân nhóm bệnh nhân
có khối u thụ thể nội tiết dương tinh, mức giảm nguy cơ tái phát bệnh là 9% (Cl 950/01 O,78-1,07). Tuy nhiên,
thiết kế của nghiên cửu nảy đã không nghiên cửu hỉệu quả cùa điều trị AC mớ rộng sau 4_qhuỆỳ,ÍChi dựa
trên cơ sở nghiên cửu nảy thi không thế loại trừ rằng những tác dụng quan sát được có thẻ đ›ộ )ẵhần là do
chếnh 1ệch trong thời gian hóa trị giữa hai nhảnh (4 chu kỳ AC; 8 chu kỳ AC + paclitaxel). Do- ó, điều trị
ngăn ngừa bằng paclitaxel nên được coi iả một phương phảp thay thế cho đỉểu trị AC mở rộng.
Trong một nghiên cửu lâm sảng lớn thứ hai về ung thư vú hạch dương tính ngăn ngừa với thiết kế tương tự,
3060 bệnh nhân đuợc chọn ngẫu nhiên để dùng hoặc không dùng bốn đợt điều trị bằng paclitaxel với iiều cao
hơn 225 mg/m² sau bốn đợt điềutrị bằng AC (NSABP B—28, BMS CA139—270). Với thời gian theo dõi trung
binh 121 64 tháng, bệnh nhân dùng paciitaxel giảm đáng kế 17% nguy cơ tái phảt bệnh ở bệnh nhân chi dùng
AC (p = 0,006) ; điều trị bằng paciitaxei liên quan đến mức giảm nguy cơ tử vong '7% (CI 95%: 0,78-1,12).
Tắt cả các phân tích phân nhóm nghiêng về nhánh paclitaxel. Trong nghiên cứu nây bệnh nhân có khối u thụ
thể nội tiết dưcmg tỉnh đã giảm nguy cơ tải phảt bệnh 23% (c1 95%: 0,6-0,92); ở phân nhóm bệnh nhân có
khối u thụ thể nội tiết âm tinh, mửc giảm nguy cơ tải phát bệnh là 10% (G 95%: 0,7-1,11).
Trong điều trị đằu tay cho ung thư vú di căn, hiệu quả vả tính an toản của paclitaxei được đánh giá trong hai
thử nghiệm then chôt nhãn mở, đỏi chứng, ngâư nhiên, giai đoạn 111.
Trong nghiên cứu thứ nhất (BMS CA139-278), sự kết hợp doxorubicin tiêm nhanh (SO mg/m²) sau 24 giờa lả
paclitaxel (220 mgz'm² qua đuờng tiêm trưyền trong" J giờ) (AT), được so sảnh với phác đồ FAC chuẩn (S-FU
500 mg/m², doxorubỉcin 50 mg/1n²,cy010phosphamidc 500 mg/m² ), cả hai dều được cho dùng mỗi ba tuần
đối với tám đợt điều trị Trong nghiên cửu ngẫu nhiên nảy, 267 bệnh nhân bị ung thư vú di căn, chưa được
hóa trị trước đó hoặc chỉ được hớa trị không sử dụng anttưacycline trong điêu trị ngăn ngừa, đã được ghi
danh. Kết quả cho thẩy chênh 1ệch đáng kể trong thời gian diễn tiến cho bệnh nhân dùng AT so với những
người dùng FAC (8, 2 so với 6, 2 tháng; p= 0 ,.029) Thời gian sống trung binh nghiêng vê
paclitaxcl/doxorubicin so với FAC (23,0 so với 18, J tháng; p= 0,004). Trong nhóm điều trị bang AT vả
FAC, chi có 44% vả 48% các nhóm được điều trị hớa trị tiểp theo, trong đó lần lượt 7% và 50% hóa trị bằng
taxane Tỷ lệ đáp ưng tống thế cũng cao hơn đảng kế ở nhóm dùng A 1 so với nhóm dùng FAC (68% so với
55%). Đảp ứng toản phần đã được thấy ở 19% bệnh nhân trong nhỏm dùng paclitaxehdoxorubicin so với 8%
bệnh nhân trong nhỏm dùng FAC Tất cả cảc kết quả về hiệu quả đã được ghi nhận bới một đánh giá mù độc
lập
Trong nghìên cứu thứ hai, hiệu quả vả tính an toản cùa sử dụng phối hợp paclitaxei vả trastuzumab được
đánh giá trong một phân tich phân nhóm theo kế hoạch (bệnh nhân ưng thư vú đi căn trước đó đã được dùng
anthracycline ngãn ngừa) của nghiên cứu HOG48g. Chưa chứng mình được hiệu quả cùa trastuzumab khi
kết hợp với paclitaxci ở bệnh nhân chưa dùng anth.racycline ngăn ngừa trước đó. Sự kết hợp cùa
trastuzumab (liều tấn công 4 mg/kg sau đó là 2 mglkg mỗi tuần) vả pac1itaxel (175 mglrn²) được tiêm truyền
trong 3 giờ, mỗi ba tuần được so sánh với sử dụng paclitaxci đơn độc (175 mg/m²) được tiêm truyền trong 3
giờ, mỗi ba tuần ở 188 bệnh nhân ung thư vú di căn biếu hiện HER2 (2+ hoặc 3+ được đo bằng hóa mô miễn
dịch), mả trước đó đã được điều trị bằng anthracycline. Paclitaxci được cho dùng mỗi ba tuần đối với it nhất
sản đợt điều trị trong khi trastuzumab được dùng hả.ng tuần cho đến khi bệnh điển tiển. Nghiên cửu cho thấy
hiệu quả đáng kể khi sử dụng kết hợp paclỉtaxcL/trastuzumab về thời gian diễn tiến (6 9 so với 3, 0 tháng), tỷ
lệ đáp ửng (41% so với 17%), vả thời gian đảp ứng (10,5 so với 4 ,5 tháng) so với khi chi dùng paclitaxel.
Độc tinh đáng kể nhẳt được quan sảt khi phối hợp paciitaxel.’trastuzumab lả rối ioạn chức nãng tim mạch
(xem mục 4 8).
Trong điều trị ung thư phối không tế bảo nhỏ rắt dỉễn tiến, sư dụng phối hợp 175 mg/m² paclitaxel vả so
mg/m2 cisplatin (được cho dùng sau paclitaxel) đă được nghiên cứu trong hai thử nghiệm giai đoạn 111 (367
bệnh nhân được điều trị bằng paciitaxel). Cả hai thử nghiệm đều iả ngẫu nhiên. Trong một trorw các thử
nghiệm nảy, nhỏm đối chửng dùng cisplatin (100 mOl m ) vả trong một thử nghiệm khảo, 100 mgf²m
teniposidc sau đó là 80 ng’2m cisplatin (367 bệnh nhân trong nhóm đối chứng). Kết quả cưa cá hai thứ
nghỉệm là tương tự. Không có khác biệt đảng kề gỉữa liệu phảp paciitaxei vả iiệu pháp đối chửng liên quan
đến tỷ lệ tử vong, tiêu chí đánh giá chinh (thời gian sống trung bình ở các nhỏm đung paclitaxel iả 8,1 và 9, 5
thảng, và ở nhóm đối chửng lả 8, 6 vả 9, 9 thảng) Cũng không có khảo biệt đảng kể trong thời ẵian diễn tìến
bệnh giũa các liệu pháp Có hiệu quả rõ rệt 1iên quan đến đáp’ ưng lâm sảng. N ghicn cúu về chat lượng cuộc
sống cho thấy tinh trạng không có cảm giác thèm ăn do điều trị kết hợp có paclitaxcl ĩt hơn, nhưng cũng cho
thắy tãng tỷ lệ bệnh dây thần kinh ngoại biên (p
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng