…ẩ
% _ Ĩỉieễsấỉịẵ . .ẵz Ế .ẵả ..ẵ Ể ảỄ
/./ _. _ ẵẵ ẵẵễẫ _ Ể .Ẻẵ ẵẫ ……ễ. Ế… …õ …… ẵo
VỒ .…. ẵ... Ể: . .\M.….….… W..JJ ....
lu. _ ẵe zm…->z< . ỉ...\.… L >
Ả Ê.. ……ư .…. .… ./...
_ . n…...ợ ỉ… Ế..…ẫ
. 2.1 …c. 00 .
ỉono …..
Ễặs.ẫ ......ẩẳ . J.... .…. ỄỄ.Ể ỉaẩễ
E.ỂnmbzaẫeưồẺẫẳ : J.......... ..….....1..….M..Ầx ẵẾEỂĨẾBỄ
ỉ …Ề 3… Sẽ
h…cẳ ẵ :ẫ Ẻã E.
.Iw «Ế ><... IE. Ế :.
.ỤIỄ ỂỄ >...Ễẵ Eửẵl 3:-
.cuỄ !: uể OIỄ Ế :z<
…..i.ểảỄỄ....ẫ
aẵ ẵềaễxẵ
...........…ez…ỉ>z<
A
LL C QL A\ M DU)ẸÌ
ĐA PHÊ DUYET
>Z_
COng ty Cổ Phán Korea United Pharm. lnt’l
Thuận An. Bình Dmng, Việt Nam.
' NHÂN TÚ! NHOM VIÊN NANG MỀM ANYFEN
11 lệ: 100%
- PT1860
ANYFEN ANYFEN
…— …—
ANYFEN ANYFEN
…— … _
ANYFEN ANYFEN
…— …—
ANYFEN ANYFEN
…Iự …—
ANYFEN ANYFEN
…Ill …—
ANYFEN ANYFEN
…III …—
ANYFEN ANYFEN
…h …—
ANYFEN ANYFEN
…Ill ……
ANYFEN
luiụưan
ANYFEN
DỤ—
ANYFEN
uiụư-I-
ANYFEN
Ủ—
ANYFEN
manu-
ANYFEN
wu-
ANYFEN
unụư-u
ANYFEN
…—
ANYFEN
…—
ANYFEN
unụ—nu
ANYFEN
…—
ANYFEN
M—
ANYFEN
…—
ANYFEN
… _
ANYFEN
ANYFEN
ủ“
ANYFEN
w—
ANYFEN
ldụưun
ANYFEN
l…—
ANYFEN
lụ—
ANYFEN
lIIi—lh—
ANYFEN
um—
ANYFEN
hillủl—u
ANYFEN
unụưunq
ANYFEN
uụunq
ANYFEN
…—
ANYFEN
…—
ANYFEN
…—
cong ty có Phân Korea United Pharm. lnt'l
Thuận An. Bình Dương. Việt Nam.
ANYFEN Viên nang mềm
Dexibuprofen 300 mg
THÀNH PHẨN
Mỗi viên nang mềm chửa:
Dexibuprofen .............................................................................................................. 300 mg
Tá dược: Polyethylen Glycol 400, Nam' lauryl sulfat, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Methyl p-
hydroxybenzoat, Propyl p-hydroxybenzoat, Ethyl vanilin, Mău văng số 203, Nước tinh
khiết.
MÔ TẢ
Viên nang mếm hình bấu dục, trong suốt, bên trong chứa dung dịch thuốc mău văng.
DƯỢC LỰC HỌC
Dexibuprofen lã đổng phân quang học S(+) của Ibuprofen, lá thuốc kháng viêm không
steroìd. Cũng như các thuốc kháng viêm không Steroid khác, Dexibuprofen có tác dụng
kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin
synthetase vả do đó ngăn chặn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sân phẩm khác của
cyclooxygenase. Dexibuprofen là thuốc an toân nhất trong các thuốc kháng viêm không
steroìd.
DƯỢC ĐÔNG HỌC
Dexibuprofen được hấp thu qua đường tiêu hóa, nổng độ tối đa cũa thuốc đạt được trong
huyết tương đạt dược sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Khoảng 90-99% thuốc được gắn kểt với
protein huyết tương. Nửa đời thải trừ cũa thuốc khoảng 2 giờ. Dexibuprofen được đâo thải
nhanh qua nước tiểu (khoãng 1% dưới dạng không dối vã khoăng 14% dưới dạng liên hợp).
CHỈ ĐỊNH
ANYFEN được chỉ dịnh lãm giăm các dấu hiệu và triệu chứng cũa bệnh viêm khớp dạng
thấp, viêm khớp dạng thẩp dễ kĩch thích, viêm xương — khớp, lâm giâm các chứng đau nhẹ
vã giâm đau do cãm lạnh thông thường, dau lưng, giãm đau sau phẫu thuật, vỉêm cột số g,
nhức đẩu, đau răng, đau cơ, đau dây thẩn kinh, bệnh gút cấp tính, viêm kh kh“, tổn
thương mô mềm (bong gân, thâm tím), và giãm đau thứ cấp trong viêm khớp " gân,
viêm bao gân, viêm mãng hoạt dịch).
LIÊU LƯỢNG & cÁcn DÙNG
Người lớn: Sử dụng 300 mg Dexibuprofen, ngây 3 - 4 lẩn.
Liễu tối đa 1.200 mg một ngăy.
Trẻ em dưới 30 kg cân nặng, liễu tối đa 300 mg một ngăy.
Khuyến cáo nên dùng liều nhỏ nhất.
CHỐNG cui ĐỊNH
Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Bệnh nhân rối loạn huyết học nặng.
Trang 1/5
Bệnh nhân rối loạn gan nặng.
Bệnh nhân rối loạn thận nặng.
Bệnh nhân cao huyết áp nặng.
Bệnh nhân suy chức năng tim nặng.
Bệnh nhân quả mẫn với thănh phẩn của thuốc.
Bệnh nhân bị hen suyễn, co thắt phế quản khi dùng aspirin, hoặc các phân ứng nhạy cãm
khác do aspirin hoặc các tác nhân kháng viêm không steroìd khác.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân có tiền sử bị loét đường tiêu hóa.
Bệnh nhân có tiền sử bị rối loạn huyết học.
Bệnh nhân có tiền sử bị suy gan vã thận.
Bệnh nhân suy chức năng tim.
Bệnh nhân cao huyết áp.
Bệnh nhân có tiến sử quá mẫn.
Bệnh nhân bị bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp (MCTD).
Bệnh nhân bị viêm loét ruột kết.
Bệnh nhân ung thư dạ dầy.
Bệnh Crohn’s.
Người giâ, trẻ em, trẻ nhỏ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Sốc: Hiếm khi xây ra sốc, nên theo dõi cẩn thận. Nếu có bất kỳ triệu chứng nâo xãy ra,
nên ngưng dùng thuốc vă/hoặc tiến hănh điều trị thích hợp.
Huyết học: Hiếm khi xăy ra giãm tiểu cẩu, giãm bạch cẩu, mất bạch cẩu hạt, thiếu máu tan
huyết, thiểu máu không tái tạo, ban xuất huyết, ban xuất huyết dị ứng, vả lăm giãm
hemoglobin. Nên theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ triệu chứng năo xãy ra nên ngưng dùng
thuốc và tiến hănh điều trị thích hợp.
Hệ tiêu hoá: Loét đường tiêu hoá (có hoặc không xuất huyết hoặc thủng ruột), tổn thương
thực quãn, xuất huyết nhưng không loét hiểm khi xãy ra. Nếu có bất kỳ triệu chứng nâo
xây ra, nên ngưng điếu trị. Đôi khi, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, khó ti “
chãy, khó ỡ, hiếm khi xãy ra hiện tượng khát nước, viêm miệng, trướng bụng, táo bó
Da: Hiếm khi xây ra hội chứng Stevens—Johnson vã hội chứng Lyell’s (bong biểu bì độc
cấp). Nếu xây ra, nên ngưng điều trị.
Gan: Hiếm khi bị vâng da và đôi khi có xây ra hiện tượng tãng GOT, GPT, AL-P vả các
triệu chứng biểu hiện.
Mẫn cảm: Hiếm khi bị co thắt phế quân, phát ban vă eczema. Đôi khi, phát ban vã ngứa có
thể xãy ra. Nếu xãy ra, nên ngưng điều trị.
Hệ giác quan (cơ quan căm giác): Hiếm khi bị rối loạn thị giác (mờ, ám đìểm), câm điểc, ù
tai vả loạn vị giác. Nếu xảy ra, nên ngưng điểu trị
Trang 2/5
Hệ thần kinh trung ương: Hiếm khi gây viêm măng não do virut, đau đẩu, buỗn nôn, nôn
mửa, mâ't ngủ, sốt và rối loạn ý thức có thể xãy ra, nên ngưng dùng thuốc và tham khâo ý
kiến bác sĩ. Nên đặc biệt lưu ý đối với các bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô
liên kết hỗn hợp (MCTD).
Hệ tuần hoân: Hiếm khi bị tăng huyết áp, huyết áp giâm vã đánh trống ngực có thể xãy ra.
Thận: Hiếm khi xảy ra suy thận cấp, giảm niệu, huyết niệu, protein niệu, BUN, tảng
creatinin máu, tăng kali huyết, nểu xăy ra nên ngưng dùng thuốc vã tiến hănh điểu trị thích
hợp. Có thể giâm thể tĩch nước tiểu, phù toăn thân, có thể xây ra.
Hệ tim mạch: Suy tim xung huyết ở những bệnh nhân có bệnh lý chức nãng tim, cao huyết
ãp, đánh trống ngực.
KháC: Đôi khi bị phù mặt, hiếm khi bị Sốt, khó ở.
* Thông báo cho bác sĩ cảc tác dụng không mong muốn gặp phải trong sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG CHUNG
Điểu trị bằng thuốc kháng viêm giãm dau chỉ là điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp sử dụng cho các bệnh mãn tính nên chú ý các trường hợp sau:
- Khi sử dụng Dexibuprofen để điều trị lâu dăi nên kiểm tra định kỳ (công thức máu, chức
nãng gan, thứ nước tiểu). Nếu các phản ứng phụ xãy ra, nên giãm liều vả ngưng dùng
thuốc.
- Lưu ý khi điểu trị chung với các thuốc khác.
Trong trường hợp sử dụng cho các bệnh cấp tính nên chú ý các trường hợp sau:
- Thận trọng khi chỉ dịnh Dexibuprofen cho các trường hợp đau, sốt nặng, viêm cấp tĩnh.
- Nên tránh điểu trị dãi ngây với những thuốc tương tư. -
- Điều trị nguyên nhân.
- Trong trường hợp sử dụng thuốc để điều trị bệnh căm cúm, thời gian diếu trị trong vòng 5
ngây.
Nên theo dõi tình trạng vả các phãn ứng phụ của bệnh nhân. Vì có thể xãy ra hiện tượng
hạ thân nhiệt quá mức, suy sụp sức khoẻ, vả liệt đẩu chi đặc biệt đối với trẻ em bị sốt cao,
người giả hoặc bệnh nhân lao phổi nên được theo dõi cẩn thận.
Hiệu quả kháng viêm của Dexibuprofen có thể lâm mất các biểu hiện và triệu chưn 'a
nhiễm trùng, vì vậy nên sử dụng chung với một kháng sinh thích hợp và theo dõi tron
quá trình điểu ttị.
Tránh dùng chung với các thuốc kháng viêm khác.
Để tránh các phân ứng phụ xảy ra, nên dùng liễu thấp nhất cho trẻ em và người giả khoẻ
mạnh.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin
vì có thể lăm giâm tác dụng trị tăng huyết áp.
Thận trọng khi sử dụng phối hợp với thuốc chống đông nhóm Coumarìn (Warfarin) có thể
lâm tăng tác dụng.
Trang 3/5
Thận trọng khi sử dụng phối hợp với Aspirin vì có thể lâm giãm tác dụng cũa
Dexibuprofen vã NSAIDs khác.
Không sử dụng phối hợp với Methotrexat vì lảm tăng độc tính trên máu của Methotrexat.
Thận trọng khi sử dụng phối hợp với Furosemid vì có thể lảm giảm tác dụng. Bệnh nhân
nên được theo dõi các dấu hiệu suy chức nãng thận.
Dexibuprofen lâm giãm độ thanh thăi lithi ở thận vả nổng độ lithi trong huyết tương. Nên
theo dõi các triệu chứng độc tính cũa lithi khi sử dụng chung với lithi.
sở DỤNG THUỐC ở PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Cho đến nay, không có những nghiên cứu đẩy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng
Dexibuprofen ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ nên sử dụng trong thời gian mang thai khi thật
cẩn thiết.
Đã ghi nhận các thuốc NSAIDs khác gây tổn tại tuẩn hoân thai nhi.
Nghiên cứu khả nảng sinh sân ở chuột cổng ở thời kỳ cuối cũa giai đoạn mang thai, ghi
nhận Dexibuprofen lâm hẹp ống dộng mạch.
Do Dexibuprofen băi tiết được qua sữa, Dexibuprofen được khuyến cáo không dùng cho bả
mẹ cho con bú.
SỬ DỤNG THUỐC ở TRẺ EM
Độ an toãn vã hiệu quả Dexibuprofen ở trẻ em dưới 4 tuổi chưa được thiết lập.
sử DỤNG THUỐC ở NGƯỜI GIẢ
Thận trọng đối với các bệnh nhân dễ bị các tác dụng không mong muốn. Đặc biệt nên
dùng liều thấp nhất có hiệu lực cho người giả suy yếu hoặc người nhẹ cân.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Trong quá trình điều trị bầng Dexibuprofen, khả năng phản ứng cũa bệnh nhân có thể bị
suy giãm nểu xuất hiện các tác dụng không mong muốn như nhức đẩu, rối loạn ý thức. Do
đó cẩn phâi thật thận trọng khi lái xe và vận hănh máy móc. Trong trường hợp dùng
Dexibuprofen đơn liều hoặc dùng trong thời gian ngắn thường không có lưu ý gì đặc biệt.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Thường lã điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cẩn áp dụng những ^n
pháp sau nhằm tăng đâo thãi vả bất hoạt thuốc: rửa dạ dăy, gây nôn, lợi tiểu, cho
than hoạt hoặc tẩy muối.
Nếu nặng: Thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa vã đâo thâi qua ước
tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
ĐÓNG GÓI
10 Viên nang mểml Vi x 10 Vi/ Túi nhôm! Hộp.
HAN DÙNG
24 tháng kể từ ngãy sân xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
BẢO QUẢN
ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
Trang 4/5
TIÊU CHUẨN
chs.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nểu cần thêm thông tỉn, xỉn hỏi ý kíến bác sĩ.
Sản xuất tại
CÔNG TY CỔ PHẮN KOREA UNITED PHARM. INT’L
Số 2A, Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương,
Việt Nam.
Theo nhượng quyền cũa
KOREA UNITED PHARM. INC.
Trụ sở chính: 154—8, Nonhyun—Dong, Kangnam—Gu, Seoul, Hầu Qu
Nhã máy: 25-23, Nojanggongdan-gil. Jeondong-Myeon, Sejong-si, ân Quốc.
_,»
“
\\"ỂÌ '
' \\
Trang 5|5
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng