«279/44/6
BỘ Y TẾ
cuc *
~ ẺNL`ÝDƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩu đâuzrffl.J.ũẵ.J.ảfflấ
ịa/
CÔNG TY LDDP MEBIPHAR—AUSTRAPHARM
Lô lll-18, Đường Số 13, KGN Tân Bình, Ouận Tân Phú, Tp.HCM
_ , , …y :.Ờ tháng ..oãz nămwiỏ
“' i’ỡ IÁM ĐỐ
/ èỳẺt'iNC: T ( “ «.›__ Q*`~
ố’ỵ L’EN an…H j,
ư› D.!CC 'v’iiMi "
*i htEtlii`èhiR
\
.:,. f..ĩẹ 14.
3 S.; ỉ _
, _
? ự
j
9: ep .::!ụuEeĩ
.ỗ.Emz.u>mzdr
›.ẵỄẫ: .......................... :. .ẫ
. .. , _ ơ.Eỉỉn>ồẵ
!.IỄỈIiỈES
II:.IE.
uellỀ
Palclc.
Ỉ£ÍIsIỈI
if
ỀIỈDIIÌIn!
MÌIIIỈI
Il!llull
dl'E
le. . Ỉll
iiIiiỉi
L
\
ẵzẩ ..Ễ ẵ..c .Ễm ẵ. zuz .…. ?. Ếaõ .aỉ: 3 .
I:ỂsỂẩẵẵẵ Iuẫ uẵ :ẫẵ :…3 C uẫu
nE ep. . ..
Eì: :Ễ: c.,ẫ … .. Ẹ …:… ,Ề:
.::uỉuZoẵ
&
Ể-ẵỉẫẵ
E:… 35 FE ẵễ .m
.ẽ. ã:
Eo: E. .Ễn. :E. ẳỗ .::…m ẫ... zoz .….. iom 9Ễõ …mỉ: o..
ãm<Ễ<ửỏn< - m<Ễ.m…ã .…33 >._. ……zoo
Rx _Thuốc bản theo … TỜ HƯỚNG DÁN SỬ DỤNG
` _ ` ANBAPITOL
Thảnh phân: Môi viên nạng mêm chứa:
Hoạt chât: Atorvastatin ................................... 10,00 mg
Tả dược: Propylen glycol, PEG 400, Geiatỉn, Glyccrin, Dung dịch sorbitol 70 %, Sorbitol
sorbitan soiution, Methyi paraben, Propyl paraben, Ethyl vanillin, Allura red iake, Quinolin
yellow.
Dược lực học:
Anpabitol (Atorvastatin calcium), thuốc hạ Iỉpid máu tổng hợp, là chất ức chế men khử 3—
hydrợxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA reductase). Men nây xúc tác phản ứng
chuyên HMG-CoA thảnh mevalonate trong quá trình tổng hợp choiesterol.
Cơ chế tảc dụng:
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khứ HMG-COA, ức chế quá trình
chuyên 3-hyđroxy-3-methyiglutaryl—coenzyme A thảnh mcvalonate, một tiền chất của
sterol, bao gôm cholesterol. Triglycerides vả cholesterol trong gan dược kết hợp iại thảnh
VLDL và phóng thích vảo huyết tương đế đua đến mô ngoại biên. Lipoprotein tỉ trọng thấp
(LDL) được tạo thảnh từ VLDL và được thoái biến một cách nguyên phát qua thụ thê LDL
ải lưc cao.
Atorvastatin lảm giảm lipoprotein vả cholesterol huyết tương bằng cảch ức chế men khử
HMG … CoA, ức chế sự tổng hợp choiesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thụ
thê LDL ở gan trên bề mặt tế bảo từ đó tăng sự lắy đi và thoái biến LDL.
Atorvastatỉn lảm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng các hạt LDL. Atorvastatin iảm gia
tăng đảng kề hoạt tính cùa thụ thể LDL cùng với sự thay đối có lợi trên tính chất của các hạt
LDL tuân hoản. Atorvastatìn có hiệu quả trên việc lảm giảm LDL ở những bệnh nhân tảng
cholesterol gỉa đình đồng hợp tứ, một quần thể không có đáp ửng bình thường với thuốc hạ
lipid.
Trong một nghỉên cứu đáp ứng điều trị theo liều, atorvastatin (10 -— 80 mg) lảm giảm
cholesterol toản phần (30 — 46 %), giảm LDL-C (41 — 61 %), giảm apolipoprotein B (34 -
50 %), và giảm triglycerides (14 - 33 %), lảm gia tăng HDL vả apolipoproteỉn A với một tỷ
lệ thay đổi. Những kểt quả nảy không đòi ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình
dị hợp tứ, những thể tăng cholesterol máu không có tính gia đình, tăng iipid máu phôi hợp,
bao gồm những bệnh nhân tiếu đường không phụ thuộc insulin.
Dược động học: ’ ’ '
Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uông, nổng độ thuôc trong huyêt
tương tối đa dạt được trong vòng 1—2 giờ. Mức độ hấp thu và nông độ atorvastatin tăng tỉ lệ
với Iiều lượng atorvastatin. Atorvastatin dạng viên nén có độ khả dụng sình học 95 - 99 %
so với dạng dung dịch. Độ khả dụng sinh học tuyệt đối cùa atorvastatin khoảng 14 % và độ
khả dụng toản thân cùa hoạt động ức chế men khứ HMG-CoA khoảng 30 %. Tính khả đụng
toản thân thấp là do sự thanh iọc ở niêm mạc đường tiêu hóa vâlhoặc chuyên hóa lân đâu ở
gan. Mặc dù thức ăn iảm gỉảm tốc độ và mức độ của sự hấp thu khoảng 25 % khi được đảnh
giả bởi Cmax và khoảng 9 % khi được đánh gỉá bởi AUC, nhưng sự giảm LDL-C thì không
đồi khi atorvastatin được uống cùng lủc với thức ăn hay không. Nồng độ atorvastatin huyết
tương sau khi dùng thuốc buối chiều tối thấp hơn khi dùng buôi sáng_(khoảng ao % đối với
Cmax vả AUC). Tuy nhiên, hiệu quả giảm LDL-C thì như nhau bất kế thời điêm dùng thuốc
trong ngảy (xem Liều lượng và Cách dùng).
Phân phối: Thể tích phân phối trung bình của atorvastatỉn khoảng 381 lít. Trên 98 %
atorvastatin được gắn kết vởi protein huyết tương. Tỉ lệ hống câu huyết tương xấp xỉ 0,25
cho thấy sự thấm thuốc vảo tế bảo hồng cầu thấp. '
Chuyền hóa: Atorvastatin được chuyền hóa chủ yếu thảnh dẫn xuât hydrpxy hóa tại vị trí
ortho vả para vả các sản phầm oxỉde hóa tại vị trí beta. ln vitro, sự ức chê men khứ HMG-
CoA cùa các chất chuyến hóa qua con đường hydroxyl hóa ở vị trí ortho vả’para tương
đương với sự ức chế cùa atorvastatin. Khoảng 70 % hoạt động ức chế trong huyêt tương cùa
men khử HMG-CoA là do cảc chất chuyển hóa có hoạt tính. In vitro, các nghiên cứu cho
thẳy tầm quan trọng của sự chuyển hóa atorvastatin bời cytochrome P450 3A4 ở gan, phù
Tờ Hướng Dẫn Sử Dụng l/5
*—
hợp với nông độ atorvastatin trong huyết tương tăng lên ở người sau khi dùng đồng thời với
erythromycin, một chất ức chế đã được biết đến cùa isozyme nảy (xem Chú ý đề phòng vả
Tương tác thuôc). O sủc vật, chất chuyền hóa ortho-hydroxy sẽ trải qua thêm quá trình
glucurcnide hóa.
Bải Iiêl: Atorvastatin vả các chuyến hỏa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình
chuyến hóa tại gan vả/ hoặc ngoải gan. Tuy nhiên, thuốc không đi qua chu trình gan ruột.
Thời gian bản hùy trong huyết tương trung binh của atorvastatin ở người khoảng i4 giờ,
nhưng một nứa thời gian củạ hoạt động ức chế men khử HMG-CoA là 10 - 20 giờ do có sự
đóng góp của các châtẹchuyên hóa có hoạt tính. Dưới 2 % iượng atorvastatin uống vảo được
tìm thây trong nước tiêu.
Tác động: Ạtorvastatin và một số chất chuyền hóa cùa nó có hoạt tinh dược lý ở người. Nơi
tác động đâu tiên của atorvastatin lá gan, đây lá nơi chủ yếu tổng hợp choicstcrol và thanh
thải LDL. Sưgiảm LDL—_C tương ứng với tiều lượng thuốc nhiều hơn là với nồng độ thuốc
toản thân. Liêu dùng thuôc ở từng người nên dựa vâo đảp ứng trị liệu (xem Liều lượng và
cách dùng).
Chỉ định:
Loạn lipid_huyếtz Qảc chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho Iiệu phảp
ăn uống đê giảm nông_độ cholesterol toản phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo
B) và triglycerid và đề Iảm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol
máu tiên phảt vả loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng
hợp từ và tăng triglycerid huyết.
Dự phòng tiên phảt (cấp 1) tai biến tim mạch: Ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu
hiện iâm sảng rõ rệt về bệnh mạch vảnh, cảc chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ
định kết hợp với Iiệu phảt ăn uống nhằm: Giảm nguy cơ tai biển mạch vảnh cấp nặng đầu
tiên (thí dụ nhồi mảu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải iảm thủ thuật tải tạo mạch
vảnh, tử vong do mạch vảnh hoặc đột quỵ).
Dự phòng thử phảt (cấp 11) tai biến tim mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol mảu đã có biều
hiện lâm sảng về bệnh mạch vảnh, bao gồm nhồi máu cơ tim, và đau thắt ngực trước đó, các
chất ức chế HMG-COA reductase được chỉ định bổ trợ cùng liệu pháp ăn uống nhằm lảm
giảm nguy cơ tử vong toản bộ (bằng cách lảm giảm tử vong do mạch vảnh), lảm giảm tái
diễn nhồi mảu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thỉếu máu cục bộ thoảng qua, phải nằm viện do suy
tim sung huyết, và giảm nguy cơ phải tiến hảnh thú thật tải tạo mạch vảnh. .
Dự phòng tai biển tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Cảo chất ức chê HMG-CoA
reductase được sử dụng để bổ trợ iiệu Phảp ăn uống nhằm giảm nồn độ cholesterql toận
phần và LDL-cholesteroi cao trong huyet thanh và giảm nguy cơ tai bỉen mạch vảnh lân đâu
hoặc tải diễn (dự phòng tiên phảt hOặc thứ phát) ở người bệnh đải thảo đường có hoặc
không có bằng chứng lâm sảng mắc bệnh mạch vảnh và tăng cholesterol mảu.
Lảm giảm tiến triền xơ vữa mạch vảnh: Atorvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở
người tăng cholesterol huyết có biểu hiện iâm sảng bệnh mạch vảnh gôm có nhôi mảu cơ
tim trước đó, để lảm chậm quá trình tiến triến xơ vữa mạch vảnh.
Liều dùng và cách dùng:
Người lớn:
Có thể uống liều duy nhất vảo bất cứ lủc nảo trong ngảy, vảo bữa ăn hoặc lủc đới. Liều khởi
đầu 10 mg, một lần mỗi ngảy. Điều chinh liều 4 tuần một lần, nếu cân và nêu dung nạp
được. Liều duy trì 10 — 40 mg] ngảy. Nếu cần có thể tăng iiều, nhưng không quá 80 mg/
n a .
Đgốiyvới bệnh nhân tương tảc thuốc với atorvastatin iiều dùng giảm dần như sau:
- Bệnh nhân dùng ciclosporin, lìều cao nhất là 10 mg] iần/ ngảy. `
— Bệnh nhân dùng Clarithromycin, liều khời đầu là 10 mg] lân/ ngảy, liêu cao nhất là 20 mgl
lân/ n ả .
- Bệnhgntiân dùng ltraconazole, liều khời đầu là 10 mg/ lẳn/ ngảy, liều cao nhất iả 40 mg]
lằn/ ngảy.
— Bệnh nhân dùng ritonavir-boosted lopinavir or ritona-vir-boostcd saquinavir, liều dùng
khuyến cảo trên 20 mg] iần/ ngảy.
Tờ Hướng Dẫn Sử Dụng 2/5
` \'1 …
n\
\
4\
…”…CO\*
4?/"
/
è,
b/
/
|
/ .
Z
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các ửc chế HMG-CoA reductase hoặc bất kỳ thảnh phần nảo của phế phấm.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mã không giải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bủ.
Thận trọng:
Trước và trong khi điều trị với atorvastatin, nên kết hợp kiểm soát cholesterol mảu bằng
biện pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục, và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân
của tăng lipip định kỳ, và điều chinh liều lượng theo đảp ứng cùa người bệnh với thuốc.
Mục tiêu điêu trị là giảm cholesterol LDL vì vậy cần sử dụng nồng độ chotesterol LDL để
băt đâu điêu trị và đảnh giả đảp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol
LDL, mới sử dụng cholesterol toản phần để theo dõi điều trị.
Trong thử nghiệm lâm sảng, một số ít người bệnh uống atorvastatin thấy tăng rõ rệt
transaminase huyêt thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người
bệnh nảy, nông độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước điêu trị.
Khuyến cáo lảm xét nghiệm ezym gan trước khi bắt đầu điểu trị bằng atorvastatin và trong
trường hợp chỉ định lâm sảng yêu câu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trưởc khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những tirường hợp: suy giảm
chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình măc bệnh cơ di truyền,
tiên sử bị bệnh cơ do sử dụng atorvastatin hoặc fibrat trước đỏ, tiển sử bệnh gan vâ/ hoặc
uống nhìều rượu, bệnh nhân cao tuối (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân,
khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân trên lâm sảng và điều trị
bằng atorvastatin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường,
không nên bắt đẳu điều trị bằng atorvastatin.
+ Trong quá trinh đỉều trị bằng atorvastatin, bệnh nhân cẩn thông báo khi có biều hiện về cơ
như đau cơ, cứng cơ, yêu cơ. Khi có cảc biểu hiện nảy, bệnh nhân cần Iảm xét nghiệm CK
đề có cảc biện pháp can thiệp phù hợp.
Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu vả! hoặc có tiền sử bệnh gan.
Liệu pháp atcrvastatin phải tạm ngừng hoặc thôi hắn ở bất kỳ người bệnh nảo có biểu hiện
bị bệnh cơ câp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhỉễm khuân câp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và
chân thương lớn, bất thường về chuyến hóa, nội tiết, điện giải, hoặc co gỉật không kiếm soát
được.
Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đề khi họ chắc chẳn không mang thai và chi
trong trường hợp tăng choiesterol máu rất cao mã không đảp ửng với các thuốc khảc.
Tương tác thuốc, cảc dạng tương tác khác:
Hay gặp viêm cơ và tiêu cơ vân hơn ở người bệnh điều trị phối hợp atorvastatin với
cyclosporin, erythromycin, gemtìbrozil, itraconazol, ketoconazoi (do ức chế cytochrom
CYP3A4), hoặc với niacin ở liều hạ lipid (> ! glngảy).
Rifampìn lảm giảm nồng độ atorvastatin khi phối hợp vởi nhau. Nhà sản xuất atorvastatin
cho rằng nếu phối hợp 2 thuốc, cảc thuốc đó phải cho cùng một lủc, vi cho atorvastatin sau
khi cho rifampin lảm giảm nhiều nồng độ atorvastatin huyêt tương.
Thuốc kháng retrovirus: Phối hợp atorvastatin với thuôc ức chê protease HIV (amprenavir,
atazanavir, darunavir, indinavir, lopinavir, nelftnavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir) có
thế lảm tăng nồng độ cảc thuốc hạ lipip huyết trong huyết tương gây độc cho cơ.
Diltiazem: lảm tảng nồng độ atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy
th`n.
Aỉorvastatin có thế lảm tăng tác dụng cùa warfarin. Phải xảo đinh thời gian prothrombin
trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đâu điều tri để bảo
đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.`
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đông thời với cảc thuốc sau:
- Gemftbrozil.
Tờ Hướng Dẫn Sử Dụng 3xs
- Các thuốc hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khác.
- Niacin liếu cao ( >] g] ngảy).
- Colchicin.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin vởi cảc thuốc điều trị HIV và
viêm gan siêu vi C (HCV) có thể Iảm tăng nguy cơ gây tổn thuơng cơ, nghiêm trọng nhắt là
tiêu cơ vân, thận hư dẫn đển suy thận và có thể gây tử vong.
Khuyến cáo về tương tảc thuốc gỉữa atorvastatin với cảc ức chế protease cùa HIV và HCV:
Các ức chế protease có tương tảc Khuyến cảo kê đơn
Tipranavir + Ritonavir Tránh sử dụng atorvastatin
Telaprevir
Lopìnavir + Ritonavir Sử dụng thận trọng và nểu cấn thiết nên đùng
Iiều atorvastatin thấp nhất
Darunavir + Ritonavir Không quá 20 mg atorvastatin/ ngảy
Fosamprenavir
Fosamprenavir + Ritonavir
Saquinavir + Ritonavir
Neltìnavir Không quá 40 mg atorvastatin/ ngảy [
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: %
Không được sử dụng cho phụ nữ có thai vả cho con bú. i
Tảc dụng không mong muốn của thuốc:
Nói chung atorvastatin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngùng thuốc thấp hơn so vởi cảc thuốc hạ
lipid khác.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tỉêu hoá: Ìa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buổn nôn, gặp ở khoảng 5 % bệnh nhân
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4— 9 %), chóng mặt (3— 5 %) nhin mờ (1— 2%) mất
ngủ, suy nhược.
Thần kinh- cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên cùa bình thường,ờ
2 % người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin
phosphokinase huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do
myoglobin niệu
Suy giảm chửc năng nhận thức (như mất trí nhớ, iủ lẫn.. ..)
Tăng đường huyết.
Tăng HbAlc.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Tác dụng của thuốc khi Iải xe và vận hânh máy mỏc:
Thuốc có thể gây ra phản ứng phụ như chóng mặt, buồn nôn, nhìn mờ, mất ngù, ỉa chảy, táo
bón, đầy hơi, đau bụng, đau cơ khớp. Những phản ứng phụ thường nhẹ và thoáng qua, dưới
2 % bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc do tác dụng phụ trong thử nghiệm lâm sảng cùa
atorvastatin. `
Không phải tất cả các tảc dụng phụ kể trên đều có mối quan hệ nhân quả với việc điêu trị
bằng atorvastatin.
Quá liếu và xử trí:
Nếu xảy ra quả iiếu, cấn điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết Do thuốc gắn kết mạnh
với protein huyết tương, việc thẩm tảch máu không có hy vọng iảm tăng đảng kể sự thanh
thải atorvastatin.
Đóng gỏi: Vi 5 viên, hộp 20 vỉ.
Tờ Hướng Dẫn Sử Dụng 4/5
~Ắìfll
Bảo quản: Giữ trong bao bì kín, trảnh ạnh sảng, nhiệt độ dưới 30 0C.
Hạn dùn : 24 tháng kế từ ngảy_sản xuât.
Tiêu chuan áp dụng: Tiêu chuân Cơ sở.
Để xa tầm tay cũa trẻ em.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẢM MEBIPHAR-AUSTRAPHARM
…… Lô 111- 18, Đường số 13, KCN Tân Bình, Q. `Tân Phủ, TP. Hồ Chí Minh .
,...
LIÊN DOA_NH
. DUOC PHAM
PHÓ cục TRUỜNG
Tờ Hướng Dẫn Sử Dụng 575
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng