, _ Ẹísjgẵ em
MAU NHAN THUOC @
. Mẫu nhãn hộp :
Sản xuất bời :
a *iorrenf TORRENT PHARMACEUTICALS LTD
in… …, out MunỊ An Đo
// \ BỌYTỂ
i ;
CLC QUAN LY nươc
nm phia Composition: ~ `A“—— ,, ' |
N Mỗi viên … bao phim có cbửa : Each flm-coated tabiet contains : Đ A P H E D U YE T [
: Sildmũl Cítnte …… đương với Sildenafil Citrate equivalent to # ' i
n sn…m …… Sildenafil 100mg » : .Ổ , ,fn,
` Lưu lượng ' °“Ế dù"F² Dosage & Admlnistration: .an đa u " """" ' -…”u²'…’ --ẨQÝỂ ,
Ả Wặ0ậưchldẫncua_mặythuốc Asdirected by the Physician. ;
C'" di'h' “hố“f “'" am, “"YỄ" °*°* Indlcation, Contraindication.
N T.“ dm 'ml ý “ ““ M"g ““ mc Precaưtion and Side ơffects:
ù Ễỉxeẵffởng dã“ m; hộp Please see the enclosed Ieaflet.
° DướỂ3OÌ'JỊ Storage oondlụtion:
\\ @ MK, ' Storebelow3OC
\J
“ầư
uu...
Q
|
\
: \
ẵ Ẹ Ê
ặ .. i. ạ
A ^ Tu
Aăăả
>< s ả“ Ế
Q `° M u—
aeẻẽ
b.' 6 8 E.!
Ê ² ổ đ
SILDENAFIL ĨABLEĨS ,, -ã ủ .
.:: ” - 3'
> n'ẵ 2 m /
/ \
ì “DO NOT EXCESS lNDICATED DOSE'
| ẳẳãĩyfỉ’ũáãả zẽ…ec……g ĩảẳả?ẵễỉểẳâễảẵẵẵễiiẵễẵể
\ KJIỒNG DÙNG QUẢ LỈỀU CHI DINH BEFORE USING" ẤmÌmc
. Mẫu nhãn vi :
0 i 0 ẳểũ
ịẵẫ| ẫ ’ẵễ ẳ ’ẳẵl ẫ
Ẹẵ <_nU ²ễẫ gU ễằ gJU
" ẫẫ ẫ" ẫã …" ẽg
,ẳN ẳ _ẫN Ế _ẫN
a 8 * a 8 -“ ẽ 8 "
ả 8 ã 8 a 8
(Artwork printed at 70%)
Rỵ - Thuốc bán theo đơn
ANDROZ- 100
(Viên nén bao phim Sildenaiìl '100 mg)
CẨNHBÁO:
Chỉ dùng 1th sựkẻ đơn cúa bác sĩ.
NêĨI cằn thêm Lhông tin, xin lzỡíỷkiêĨJ bấc sỉ
Không dùng qua' liều chỉ định.
Xin thông bấo cho bấc sĩ bíêĨ ca’c ta'c dựng không mong szôỉa` Xẩy ra trong qua’ trình sử
dụng.
Đê'tbtlôề: xa tằm ta y Lrẻ cm.
Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng trước 1de sử dụng.
Kbông dửng thuốc đã qua’ hạn sử dụng.
THÀNHPHẦN:
Hoạt chât:
Sildenafil citratc tương dương vớìSildcnafil 1 00 mg
Tá dược: J/ỉỉQ
Cellulose. MicrocrystaỦĨntĩỞmscarmellose sođium. `ỮĩiỉẵsẵiĨẩ'cảÍẽiiĨĩnmfflĩõs“fáiĩẫtẽỀìììhỹđ'rồủềỉ'ww—Ò°'—"’íỵấ/` "
(Calipharm A). Hypromcilose (3 cps), Sodiưm stearyi fumaratc, Hypromcllosc 2910 (6 cps). Titanium
dioxide B 171 , Triacetìn, Lake of indìgo carmine E 132, Mcthanol, Methylene Chloride.
DƯỢCLỰCHỌC
Sildenafii là muối citrate cũa sỉlđenafìì, dùng đường uống để điều trị rối1oạn cương dương.
Sildcnafil có tác dụng ức chế chọn 1ọc cGMP (cyclic gưanosine monophosphate ) —
phosphodiesterase đặc hìệu type 5 (PDES).
Cơ ché'm'c dụng: Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng nitric oxide (NO)
ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó NO hoạt hoá men guanylatc
cyclasc, men năy lảm tăng nồng độ cũa cGMP (cyclic gưanosine monophosphate) từ đó
lăm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang vả cho phép dòng máu chãy vảo. Sildenal'il
không có tác dụng giãn trực tiếp trên thể hang phân lập của người, nhưng nó lảm tăng tác
dỤng của NO bằng cách ức chế PDES. Chẩt nảy có tác dụng phân hũy cGMP trong thể
hang. Khi kích thích tình dục tạo ra sự giãi phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDES của
sildenafil sẽ lăm tăng lượng cGMP trong thể hang, kết quả lảm giãn cơ trơn và tăng dòng
máu tới thể hang. Ổ liều đã khuyến cáo thì silđenafil chỉ có tác đụng khi có kích thích tình
dục kèm theo.
Các nghiên cứu ín VÍỪO cho thấy sildenafil ức chếchợn iọc PDES. Tác đnng của sildenafii
chọn lọc trên PDE5 mạnh hơn các phosphodiesterage đã được biết khác( >10 lần đối với
PDE6, > 80 lần đối với PDEl, > 700 lần đối với PDE2, PDE3. PDE4 vã PDE7- PDEI 1).
Tác dụng chọn lọc trên PDES mạnh gấp 4.0001ần so với PDE3, điều năy rẩt quan trọng vì
PDE3 lả một men liên quan tới sự co bóp của tim.
Sildenafii có tác dụng chọn loc trên PDES gấp 10 lần so với PDE6. một loại enzyme được
tỉm thấy trong võng mạc tham gia văo con đường dẫn truyền hình ãnh cũa võng mạc. Sự
chọn lọc thấp hơn trên PDE6 được cho là cơ sở của những bất thường liên quan đến khả
nRRỂN'r
năng phân biệt mău sắc đã được báo cáo khi đùng sildenafil Iiều cao hơn hoặc khi nồng độ
thuốc trong huyết tươn g cao hơn mức khuyến cáo.
Ngoãi thể hang cơ trơn, PDES cũng được tìm thấy với nồng độ thấp hớn ở các mô khác bao
gồm cả tiểu cầu, cơ trơn mạch máu và nội tạng, và cơ xướng. Việc ức chế PDES trong
những mô năy của siidenafil có thể là cơ sở cho việc tăng cường tác dụng chống kết tập
tiểu cầu cũa oxit nitric trOng các nghiên cứu jn vitro, tác dụng ức chế hình thănh huyết
khối tiểu cầu trong nghiên cứu jn vivo và tác dụng giãn dộng mạch ngoại vi — tĩnh mạch
trong nghiên cứu in vivo.
Sildcnafil lăm giâm huyết áp nhẹ và thoáng qua, trOng đa số trường hợp, không chuyển
thănh các đáp ứng 1âm sảng ở cả bệnh nhân Có hoặc không có bộnh động mạch vảnh. Sự
giảm hnyết áp nảy phù hợp với tác dụng giản mạch của sildenafil, nguyên nhân có thể là
do tăng nồng độ cGMP trong tế băo cơ trơn mạch máu.
Silđenafil không lăm ânh hướng đến hình thái vả sự vận động của tinh trùng.
Sự sai lệch nhẹ và thoáng qua trong việc phân biệt mău sắc (mău xanh / mău xanh lá cây)
đã được nhận thấy ở một số bệnh nhân dùng Iiều 100mg sildcnafii san ] gỉờ, nhưng không
rõ rệt sau 2 gỉờ. Cơ chế của sự thay đổi trong việc phân biệt mảu sẩc có liên quan đến sự
ức chế PDE6, Silđcnafil không ảnh hướng đến thị lực vả độ nhạy câm tương phản.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Háb rlzu: Sildcnafil hẩp thu nhanh sau khi uổng, sinh khả dụng khoâng 40%. Nồng độ tối
đa trOng huyết tương đạt được sau 30 - 120 phút, thức ăn1ảm giảm hấp thu của sildcnafii.
Phán bóễ Siidenafil phân bố rộng rãi vảo các mô vả liên kết 96% với protein huyết tương
Chuyên hóa: Siidcnafil chuyển hoá qua gan chủ yếu nhờ enzym cytocrom P450,
isocnzyme CYP3A4 (con đường chủ yếu) vả enzym CYP2C9. Chất chuyển hóa chính lả
N-desmethylsz'ldenafi'l(UK-103320) cũng có hoạt tính sinh học,
TÍJÃÍ trở? Thời gian bán thải cũa sildenafil và chất chuyển hoá N-desmethyl là khoảng 4
giờ. Sildenafil được đảo thãi dưới dạng chuyển hóa, chủ yểu qua phân, một phần ĩt hơn
qua thân. Độ thanh thải có thể giảm ở người gỉả, bệnh nhân suy gan hoặc sny thặn nặng.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị rối loạn chức nãng cương dương ở nam giới, tức lá không có khả nãng đạt được
hoặc dnytrì cương cứng dương vật đủ để thực hiện tình dục hoăn hảo ở người nam giới
trướng thảnh.
Để Sildcnafil citrate có hiệu quâ, bắt buộc phải có sự kích thích tình dục.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng:
Các nhân tố sau đây 1ảm tăng nồng độ siidenafii trong huyết tương: tuổi > 65 (lảm tăng
40% AUC), suy gan (ví dụ xơ gan, lăm tăng 80% AUC), suy thận nặng (độ thanh thải
crcatinin < 30 mL/phút, 1ăm tăng, 100% AUC), vả sữ dụng đồng thời với các thuốc ức chế
cytocrom P450 3A4 [ketocomazole, itraconazolc, crythromycin (tănng2Wo AUC),
saquivanir (tăng 210% AUC)]. Do nồng độ silđcnafil trong huyết tướng tăng nên hiệu quả
và tỷ lệ tác dụng phụ tăng, vì thế nên cân nhắc dùng liều khới đầu là 25 mg ở các đối
tượng bệnh nhân năy.
\'V \\
Dùng cho nam gíâ' trướng tbânh:
Hầu hết các bộnh nhân được khuyến cáo đùng tiền 50 mg, uổng trước khi quan hệ tình dục
khoảng 1 gìờ.
Dựa trên sự dung nạp vả hiệu quả cũa thuốc, có thể tăng 1iềư lên tới mức tối đa là 100 mg
hoặc giãm tới mức 25 mg. Liều tối đa là 100 mg, sô'1`ân dùng tối đa lă ] lần mỗi ngãy.
Thức ăn lâm chậm thời gian khới phát tác dụng của thuốc.
Sứ đụng cho bệnh nhân suy thặn:
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinine từ 30 - 80 mL/phút),
thì không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng ( độ thanh thẩi creatìninc < 30 mL/phút ), thì iiều nên đùng
là 25 mg vì độ thanh thăi của siidenafil bị giảm ở những bệnh nhân nảy.
Có thể tăng liều 1ên 50 mg và 100 mg dựa trên hiệu quả vả sư dung nạp cũa bệnh nhân.
Đôi“ với bệnh 1111án suy gan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải cũa sỉldenafíl bị giãm ở những bệnh nhân năy (ví
dụ bệnh xơ gan).
ĐôĨ VỏJt' bệnh nbân đangphắi dủng ca’c thuốc khấc
Những bộnh nhân đang phải dùng tthốc ritonavir thì lỉêu không được vượt quá 25 mg,
unngmợt lần trong vtmg-4S gìơt~*~*w ~ ~ ~ - '~` ~—~- c -~ '“ ' “ “
Những bộnh nhân đang phải đùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ
crythromycin, saquinavir, ketoconazole, itraconazole) thì liều khởi đầu nên dùng là 25 mg.
Sử dụng 6110 ưẻ em về thanh thiêĩi niên:
Không dùng sildenafil cho bộnh nhân dưới 18 mổi
Đôĩ vớinguỡi giá
Không cần phải điều chĩnh liều.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ nam khoa.
Cần có hoạt động kích thích tình dục thì Sildelafil mới có hiệu quả.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Quá mẫn với Sildenafìl hay bất cứ thănh phần nảo cũa thuốc.
Sildenafil lâm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrate cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ
định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chẩt cung cấp nitric oxide, các
nitratc hữu cơ hay những nitrite hữu cơ.
Các thuốc chống rổi loạn cương dượng (bao gồm cả sildenafil) được chống chỉ định dùng
cho những bệnh nhân có các bệnh mã không thích hợp với hoạt động tình dục (ví dụ bệnh
nhân có rối Ioạn tim mạch trầm trọng như đau thẳt ngực không ổn định, suy tim nặng).
Chống chỉ định dùng sildenafil cho các bệnh nhân mất thị lực một bên do bệnh thần kinh
thị giác do thiếu măm cục bộ vùng trước không đc nguyên nhân động mạch (NAION), bất
kế trước đó họ có dùng thuốc ức chế PDE5 hay không.
Không có nghiên cứu về tính an toản cũa siidenafii trOng những nhóm bệnh nhân sau do
đó chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng bộnh nhân nảy: sưy gan nặng, hạ huyết áp
(huyết áp <90150 iang), tiền sử đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim vả các rối loạn thoái hóa
võng mạc di truyền như võng mạc sẩc tố (một sốít những hộnh nhân nảy rối loạn về gen
phosphodiesterase ở võng mạc).
Không dùng cho phụ nữ. Trẻ dưới 18 tuổi.
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Khưyến cáo: Chỉ dùng thco sự kê đơn của hác sỹ nam khoa.
Phải khai thác tỉền sử vả khám lâm sảng tỉ mỉ để chẩn đoán rối loạn cương đương, để xãc
định những nguyên nhân tỉềm ẩn và xác định hướng điều trị thích hợp.
Vì có thể có một số nguy cơ về tim mạch liên quan tới hoạt động tinh dục có thể xảy ra,
nên thầy thuốc phải chú ý tới tình trạng tim mạch cũa bệnh nhân trước khi tiến hảnh điều
trị rối loạn cương dương.
Một số thử nghiệm lảm săng cho thấy rằng sildenafil có thuộc tính giãn mạch toản thân
gây hạ huyết áp thoáng qua. Đối với hầu hết các bệnh nhân, điều đó có ânh hướng rất ĩt
hoặc không có ảnh hướng gì. Tuy nhiên trước khi kê đơn, thầy thuốc phấi chú ý tới những
bệnh nhân có tình trạng bệnh lý mà có thể bị ảnh hưởng bới tác dụng nảy vả đặc biệt khi
có thêm hoạt động tình đục. Những bệnh nhân có tăng nhạy cãm với các thuốc giãn mạch
bao gồm những người tắc nghẽn dòng chảy thẩt trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ
tim phì đại tẩc nghẽn) hay mắc hội chứng tco đa hệ thống biểu hiện bằng sự suy giâm trầm
trọng khả nảng khống chếhuyết ăp tự động là những ngưới cần phải rất cân nhắc khi điều
Ư'ị. ` ”" ' ` " ' " "" “““—"“ """—"…"Ứ'77 '
Sildenafil lăm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat.
Đã có báo cáo về tác đụng phụ nghiêm trọng trên tim mạch khi sử đụng sildenafil bao gồm
nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, tim ngừng đập đột ngột, rối ioạn nhịp tâm
thất, xuất huyết mạch máu nảo, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp và hạ huyết
áp . Hầu hết, nhưng không phãi tất cả những bệnh nhân nảy đã tồn tại từ trước yếu tố nguy
cơ tim mạch. Nhìều tác dụng phụ được báo cáo xãy ra trong hoặc ngay sau hoạt động tình
đục vả một sốđã được báo cáo xãy ra ngay sau khi sử dụng sildenafí1 mã không cần hoạt
động tình dục.
Thận trọng khi kê đơn các thuốc điều trị rối loạn cướng dương cho những bệnh nhân có các
biển dạng về giãi phẫu dương vật (như đương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang, hay bộnh
Peyronie), những bệnh nhân có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (Jnhư bệnh thiếu máu
hồng cầu hình iiềm, bệnh đa u tuỷ, bệnh bạch cầu).
Tỉnh an toăn và hiệu quả của việc phối hợp sildenafi] với các thuốc điều trị rối loạn cướng
dượng khác không được nghiên cún, vì vậy không phối hợp điều trị các thuốc nảy.
Đã có háo cáo về khuyết tật thị giác và bộnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng
trước không do nguyên nhân động mạch (NAION) khi đùng kểt hợp sildenafil với các
thuốc ức chế PDES khác. Bệnh nhân cần được cảnh háo trước nểu đột ngột có khuyết tật
về mắt thì nôn dững ngay thuốc và hỏi ý kiến cũa thầy thuốc.
Không nôn đùng đồng thời sildenafii với ritonavir.
Cần thận trọng khi dùng sildcnafi1 với các thuốc chẹn alpha vì có mé gây hạ huyết áp thế
đứng ở một sốbệnh nhân nhạy câm sau 4 giờ đùng thuốc. Dễ gỉảm thiểu tác đụng phụ năy,
bệnh nhân cần được ổn định điều trị bằng thuốc chẹn alpha trước khi đùng sildenafii. Nên
khởi đầu với 1iều 25 mg, ngoải ra thầy thuốc nên hướng đẫn bệnh nhân cách xử trí khi bị
tụt huyết áp thế đứng.
Các nghiên cứu in vitro [rôn tiểu cầu người cho thấy siidenafil có ãnh hướng tới khả nãng
chống ngưng kết tiểu cầu của natri nitroprussiđe (châ't cho nitric oxide). Hiện nay chưa có
_.— _ vv,
thông tin an toăn về việc sử dụng siidenafil trên những bệnh nhân bị rối loạn đông máu
hoặc loét tỉêu hoá cấp tính, vì vặy cần thận trọng ở những hệnh nhân năy.
Không dùng sildcnafil cho phụ nữ.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LẢI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Sildenafi] có thể gây tác dụng phụ nhức đầu, chóng mặt, buồn ngũ, giảm xúc gìác, tai biến
tnnch máu não, ngất xỉu, cợn thiếu mãn thoáng qua, cơn co giật, cơn co giật tái phát, do đó
không nên dùng sildenafii khi dang ỉáì xe hoặc vận hănh máy móc.
TUƠNG TÁC THUỐC
Si1đenafil hoặc các chẩt ức chếphosphođicsterase - 5 khác có thể 1ảm tăng tác dụng hạ
huyết áp của nitrat hữu cơ, và đo đó chống chỉ định trong trường hợp nây.
Si1đenafil cũng có thể lăm tăng tác dụng hạ hưyết áp cũa Nicorandii, do đó tránh sử đụng
đồng thời 2 ìoại thnõc năy. Trìệu chứng hạ huyết ãp cũng có thể xây ra khi dùng đồng thời
các chất ức chếphosphodiestcrase - 5 với các thuốc chẹn alpha. Nói chung, bộnh
nhân cần được ổn định điều trị bẵng thuốc chẹn alpha trước khi bắt đầu điều trị bằng các
chất ức chếPDES, nên bẩt đầu với iiều thấp và điều chinh theo đáp ứng.
'TÌÌIIỐC'ửĨ'Ch'C'IIể"'ỈSÚCHZYIlIC cytơclưonch450~GỀYPỂA4r~~chẳn g ~ fin… ill1Ư'Ui'lllt't'ỉdĩlltỉị
đelavirđíne, erythrornycin, itraconazolc, ketoconazole, có thể lâm giảm độ thanh
thải của các thuốc ức chế PDE5, do đó cần phải giãm liều sildenafil. Nồng độ cũa thuốc ưc
chế PDES được tăng ìên đáng kể bới các chẩt ức chế HIV-protease, về đặc biệt
lả ritonavir. Do đó không nôn phối hợp những thuốc năy trừ khi tnyột đối c`ân thiết.
Nước bưới có thể 1ảm tăng nồng độ cũa sildenafil vã cãc thuốc ức chế PDES
khác trong huyết tương vì nên tránh đùng đồng thời.
Các thuốc gây câm ứng CYP3A4, như rifampicin, có khả năng lảm giâm nồng độ trong
huyết tương cũa thuốc ức chế PDE5.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Không có chỉ định Silđenafil cho phụ nữ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Các tác dụng không mong muốn phố biển nhẩt trong các nghiên cứu 1âm sảng khi điều trị
bằng siidenafii lả: nhức đầu, đỏ bững mặt, khó tiêu, rối ioạn thị gìác, nghẹt mũi, chóng mặt
vã biến dạng hình ảnh mềm sấc.
Các tãc dụng không mong muốn khác được háo cán lả:
RôÍ foạn hộ nn'ỗn dịch: phản t’tn g quá mẫn
RôĨ loạn hộ thẵn lcỉnh: nhức đần, chóng mặt, buồn ngủ, giẳm xúc giác, tai biến mạch máu
não, ngâ't xiu, cơn thiếu máu thoáng qua, cơn co giật, cơn co giật tái phát.
Rôĩloạu mẩn rổi loạn trực quan, biến đạng mâu sắc, rối ioạn kết mạc, rối ioạn chảy nước
mắt, rối loạn mắt khác, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do
nguyên nhân động mạch (NAION), tẩc mạch máu võng mạc, mẩt thị trường cũa mất.
Rôĩ loạn zai vả tailrong. Chóng mặt, ù tai, điếc *
Rỏĩ' loạn mạch: cao hnyết áp, hạ huyết áp
JẾỉ
…...……_…v…… ...…………v-.………wm
.… .…—.,uv—,-.
…JIÊUGHUẨMGHJLLLƯỢNG…hả…eản..xuải. … .. …
1
I
I
1
1
i
Ì
I
1
1
t
RôĨ loạn tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, rối loạn nhịp
tâm thất, đau thất ngực không ổn định, tim ngừng đập đột ngột.
Rôĩ loạn hô hầịa, lồng ngực về trung tháĨ. tắc nghẽn mũi, chảy máu cam, khó tiêu, triệu
chứng nôn mửa, buồn nôn, khô miệng.
Rôĩ loạn da, mô dưỡi da vả mỏ mềm. phát ban, hội chứng Steven Johnson (SJS), hoại từ
biểu bì độc (TEN).
RớĨ loạn cơxu'ơng về mô liên kêĨ: đau cơ
Rôĩ/oạu hệ thôbg sinh sẩn vá vú: cương dương, cương cứng kéo dăi
Rối loạn chung. Đau ngực, mệt mỏi
* RớĨ'loạn tai : điếc đột ngột. Đột ngột giãm hoặc mất thính lực đã được báo cáo ở một số
nhỏ các trường hợp sau khi sử dụng tất cả các chất ức chế PDES, bao gồm sildenafil.
QUÁ LIỀU VÀ ĐIỀU TRỊ
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Thẩm phân thặn không lảm tăng độ thanh thải vì sidenafil gắn với protein huyết tương và [Q
không bị thãi trừ qua nước tiểu. /
HẠN DÙNG:
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Số ló sản xuất (Batch No. ), ngảy sản xuất (Mfg. ), hạn dùng (Exp. ): xin xem trên nhãn bao bì.
BẢO QUẢN:
Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới so°c.
ĐÓNG GÓI:
Hộp 3 ví x vi 10 viên nén bao phim
Sản xuât bởi:
ffl “iorreni’ TORRENT PHARMACEUTICALS LTD
Indrad: 382721, Dist. Mehsana, India
Ngảy xem xét lại lờ hướng dẫn sử
PHÓ cục TRUỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng