.:a uỉ8 B ui
Eĩnỉ.
>:nỉonm. u0ẫ
«ouẹou.o«oao
, J.
/ ỉ… ở…o
/ . ..coS n>OỮ
. v`n.a..o>
D A.
5 t :Zẵa. .ẵ
....a f Ễ
i 0 »
! ~ < › : N 0 m ' ịm _
"Ệẽãẫg ẹgảẳẳ |ẳtẵ
___—^ Ềẳ² ồ'ẳ ~ 1; |92
um ẵẳề ẫễ Ễ [x ẫm
c m … ° __
ii86l817 …… _, …
lu] cu! ot liu ulú lni light nt úlldul. "!
Iiirettim hi …. … mlmd llfullullnn luflcl. ,
[iu mcdizolụtemlatinn. ã Ở 0
…… = ›. C
lu!mụanmlclium Ê Q
Gmotaiịgnrdensilm 128 :
n~mumm-Beh… . "U 0 U
.. =) ỉ o›
`.“ 2 ~<
'? S, ~i
Il“…ịãã ~ ã m’~
~Q
O
ÊiOể Ửở D
ft 0
.— a
ảf› "
o
_\\` .
ouoncucuto1
6% [ĐỒOJDUV
\T/
SUBLABLE
9Smm
Rx-Thuỏc bán theo đon
Androgel®
Testosterone 50 mg. Gel dùng ngoái.
Chỉ định, cảch dùng. chóng chỉ định, thận trọng vả các thông tin khác: Xin
xem tmng tờ huớng dãn sử dụng.
SĐK: XX-XXXX—XX. Số lò SX. NSX. HD: Xem "Batchf', "Manutactuted”.
"ExP.' tren bao bl. Ngây hét han lả ngây 01 của théng hét han in tren bao 45 m m
bì. Bảo quản dưới 30°C. Hộp 30 gói x 5 .
Đề xa tảm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản xuất bởi: Labotatoires Besins lnternational. 13 rue Periet, 92120
, Montrouge. Pháp
` Nhã nhập khảu: VIMEDIMEX BÌNH DƯơNG. Số 18 L1-2 VSIP Il. đường
i sở 3, KCN Việt Nam—Singapore. Thủ Dầu Một. tinh Bình Dương
Ắb/
”I DEDI ND
_- HEALTHCARE
—
NOM A020110048197.ai
REMPLACE N/A
REG. SITE BMB
PLAN 01430029000a
FORMAT 90 X 61 mm
BRAILLE non
GRAMMAGE N/A
POLICES vecton'sées
LOGICIEL Illustrator CS2
DATE 05 MAY 2008
ROUTING 2
COULEURS
noi f
découpe
_ - i : _
lIAOIOIIOOẮỄí97
Ế .…
Ẹ ẳ-ẳ ả
lẻ 3 o. —zị .g Ệ Ẹạ
+ ẽ- Ễặễ gồ ² 8 …
ẩu =58u __ '—
ặẳễệ a'R ảặễễ ỀỄ
ẻẵ'° ệịẫ a "' ỂẸỄỄ tỂ m
_ . g.”.f ẵẳlfS
ã.-e
ẳẳ
SENS DE DEFILEMENT
LAIZE 61
m…
G`
Rx Thuốc kê đơn
ANDROGEL®
THÀNH PHẨN
Gói 5 g chứa:
Testosterone 50 mg .
Tả dược: Isopropyl myristatc, Ethanol9ó%,Carbomer 980, Natri hydroxid, Nước tin_ 1²“
DẠNG BÀO CHẾ
Gel dùng ngoải.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc nảy iả một liệu phảp thay thế testosterone đối với giảm năng tuyến sỉnh dục ở nam giới do
thiếu hụt testosterone đã được xảc định qua cảc triệu chứng lâm sảng và xét nghiệm sinh hóa.
uỀu LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng ngoải da.
Người lớn vả bệnh nhăn cao tuồi
Liễu khuyến cáo là 5 g gel (tương' ưng 50 mg tcstosterone) bôi l lần/ngảy, vảo cùng một thời điểm, tốt
nhất lả vảo buối sáng.
Liều dùng hảng ngảy do bác sĩ điều chinh, tùy thuộc vảo đảp ứng iâm sảng hoặc xẻt nghiệm trên từng
bệnh nhân, nhưng không quá 10 g gel/ngảy. Nên điều chinh iiều mỗi lẫn 2,5 g gel.
Việc bôi thuốc nên do chinh bệnh nhân thực hiện trên vùng da khỏe mạnh, sạch và khô ở cả hai vai
hay cả hai cảnh tay hoặc bụng.
Sau khi mở gói, phải lấy hết iượng thuốc bên trong gỏi vả bôi ngay lên da. Bôi nhẹ nhảng trên da
thảnh một lớp mòng Không cân thiểt chả xảt trên da. Đề khô trong ít nhẳt 3— 5 phút trước khi mặc
quần áo. Rửa tay bằng nước vả xả phòng sau khi bôi thuốc
Không bôi thuốc vảo vùng sỉnh dục vì nồng độ cổn cao có thể gây kích ứng tại chỗ.
Nồng độ testosterone trong huyết tương ở trạng thái ồn định đạt được vảo khoảng ngảy thứ hai cùa
việc điều trị bắng Androgel'm Đề đìều chinh liều testosterone, phải đo nồng độ testosterone huyết
thanh vảo buối sáng trưởc khi bôi thuốc từ ngảy thứ ba trở đi sau khi băt đau điều trị (hợp lý iâ [
tuần). Có thế giảm liều nếu nồng độ testosterone huyết tương tăng trên mức mong muốn. Nếu nông dộ
testosterone huyết tương thấp. có thể tãng liều, không quá 10 g gel 1ngây.
Trẻ em
Androgelfkhông được chỉ định sử dụng cho trẻ cm vả chưa có các đảnh giá trên lâm sảng ở trẻ nam
dưới 18 tuôi.
CHỐNG cni ĐỊNH
Chống chỉ định dùng Androgel®
- trong trường hợp đã biểt hoặc nghi ngờ bị ung thư tuyến tiền liệt hoặc ung thư biền mô vú,
- trong trường hợp đã biết quá mẫn với testosteronc hoặc với bất kỳ thảnh phần nâo cùa thuốc.
- Cho trẻ em dưới l8 tuổi
CÁNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẶN TRỌNG KHI DÙNG
AndrochO chi được sử dụng nếu đã xác định được giảm năng tuyến sình dục (giảm năng tuyến sinh
dục do tăng và giảm gonadotropin) vả đã được ioại trừ nguyên nhân khảo gây ra cảc triệu chứng trước
khi bắt đầu điều trị. Sự thiếu hụt testostcrone phải dược chứng mình rõ bằng các dấu hỉệu lâm sảng
(sự thoái trỉền cảc đặc tính sinh dục thứ phát, thay đối về thảnh phần cơ thế, suy nhược, giảm dục
năng, rối Ioạn chức năng cương, v. v. .) và được xảo định bởi 2 sô đo testosteronc trong máu riêng
biệt Hiện nay, chưa có sự đổng thuận về trị sô testostcrone tham chiếu đặc hiệu theo tuổi. Tuy nhiên,
cần luu ý rằng nồng độ testosteronc huyết thanh sinh iý thấp hơn khi tuối tảng lên.
Do sự biến thiên cùa cảc trị số xét nghiệm, tất cả cảc số đo testostcrone nên được thực hiện trong cùng
một phòng xét nghỉệm.
Androgel® không phải là thuốc điều trị vô sinh ở nam giới hoặc bất lực.
Trước khi tiến hảnh điều trị bầng testosterone, tẩt cả cảc bệnh nhân phải được thăm khám tỉ mỉ để loại
trừ nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt có từ trưởc. Phải tiến hảnh theo dõi cẩn thận và thường xuyên
tuyến tiền liệt và vú theo các phương phảp được khuyến cảo (thăm khám trực trảng bằng ngỏn tay vả
ước tĩnh vẽ khảng nguyên đặc hiệu tuyến tiễn liệt (PSA) trong huyết thanh) ít nhất 1 Iần/năm ở bệnh
nhân đang dùng liệu phảp testosteronc và 2 ]ần1năm ở bệnh nhân cao tuổi vả bệnh nhân có nguy cơ (lả
những người có các yêu tố lâm sảng hoặc gia đình)
Androgen có thề đẳy nhanh sự tỉến trỉến của ung thư tuyến tiền lìệt cận lâm sảng vả tăng sản tuyến
tỉên lỉệt lảnh tính.
Cần thận trọng khi dùng Androgel® ở bệnh nhân bị ung thư vú có nguy cơ tãng calci huyết (vả tăng
caici niệu phôi hợp), đo di căn xương. Khuyên cáo theo dõi thường xuyên nồng độ calci huyêt thanh ở
những bệnh nhân nảy.
Ở những bệnh nhân suy tim, suy gan hoặc suy thân nặng, điều trị bằng Androchỉù có thể gây ra các
biến chúng nậng biểu hiện bằng phù, có hoặc không kèm theo suy tim sung huyết Trong truờng hợp
nảy, phải ngừng diều trị ngay lập tức Ngoài ra, có thề cằn đển liệu pháp lợi tiếu.
Cần thặn trọng khi dùng Androgel® ở bệnh nhân bị bệnh tỉm thiếu máu cục bộ.
Tcstosterone có thể gây tãng huyết áp và cần thận trọng khi dùng AndrogclGì ở bệnh nhân tăng huyết
ảp.
Ngoài các xét nghỉệm về nồng độ testosterone ở bệnh nhân điều trị bằng androgen dải hạn, nên kiểm
tra định kỳ các thông số xét nghỉệm sau: hemogiobin, hematocrìt (để phát hiện khả năng bị chúng
tảng hồng cầu), xét nghiệm chức nảng gan và xảo định thông số cảc [ipid.
Cần thận trọng khi dùng Androgei® ở bệnh nhân bị động kinh và đau nửa dầu (mỉgraine) vi có thế lảm
nặng hơn cảc bệnh nảy.
Cỏ cảc bảo cảo công bố về tãng nguy cơ ngưng thở khi ngủ ở cảc đối tượng bị giảm nãng tuyến sinh
dục dược điều trị bằng cảc cstcr của tcstosterone, đặc biệt lá ở những người có các yêu tố nguy cơ như
béo phì và bệnh đường hô hẳp mạn tính
Sự nhạy cảm ỉnsulìn có thể được cải thiện ở những bệnh nhân được đỉều trị bằng androgen lả những
người có nổng độ testosteronc huyết tương ở mức binh thường sau khi diều trị bằng iỉệu phảp thay
thế
Một số dắu hiệu lâm sảng: dễ bị kích thích, bồn chồn, tăng cân, cưong kéo dải hoặc thường xuyên có
thế cho thấy việc sử dụng androgen quá mức, cần phải đìểu chỉnh liễu.
Nếu bệnh nhân có phán ứng nặng tại chỗ tiêm, nên xem xét lại vìệc điều trị và ngừng sử dụng thuốc
nếu cần thìết.
Cảo vận động viên cần lưu ý rằng bỉệt dược nảy chứa hoạt chất (testostcronc) có thể cho phản ửng
dương tính giả trong các xét nghiệm chống doping
Anciroge]® không đuợc sử dụng cho phụ nữ do có thể gây tác dụng nam tính hóa.
Sự chuyển dịch tỉễm tảng của testosterone
Inn
n-Il
Nếu không thận trọng, gel testosterone có thể được truyền sang người khác trong quả trinh tiểp xúc da
gần, dẫn đển tăng nông độ testosterone trong huyết thanh vả có thế có các tảc dụng phụ (ví dụ phải
triẻn lông ở mặt vả/hoặc cơ thề, vỡ giọng, rôi loạn kinh nguyệt) trong trường hợp tiểp xúc lặp lại (nam
tỉnh hóa tình cờ).
Bảc sĩ cẳn thông bảo cho bệnh nhân cấn thận về nguy cơ truyền tcstostcrone vả về những hướng dẫn
an toản (xem dưới đây). Khỏng được kê đơn Androgei® cho những bệnh nhân có nguy cơ iớn từ chối
tuân thủ cảc hướng dẫn an toản (vi dụ nghiện rượu nặng, lạm dụng thuốc, rối loạn tâm thần nặng).
Mặc guần áo che phủ vùng da có bôi thuốc hoặc tắm rửa trước khi tiếp xúc cho phép trảnh được sự
chuyên dịch nảy.
Do đó, khuyến cáo các biện pháp thận trọng sau đây:
* Đối với bệnh nhân:
- Rửa tay bằng nước và xả phòng sau khi bỏi gel,
- Khỉ gel đã khô, mặc quẩn ảo che phủ vùng da có bôi thuốc,
- Tắm vòi sen trước mọi trường hợp nảo mả dự kiến là có kiểu tiếp xúc nảy.
* Đối với người không được điều trị bằng Androgei®z
- Iruờng hợp tiêp xúc với vùng da có bội thuốc chưa được rứa sạch hoặc không được cho phủ bằng
quân ảo, cân rửa ngay vùng da có thề tcstostcrone đã truyền qua cảng sớm cảng tốt, sử dụng nước
và xả phòng,
- Bảo cảo về sự xuất hiện các dấu hiệu nam tinh hóa như mụn trứng cá hoặc thay đối về lỏng tóc.
Theo cảc nghiên cửu m vưro vệ sự hắp thu của tcstosteronc được tiến hảnh với Androgel®, tốt hon
cho bệnh nhân [ả phải đợi ít nhât 6 giờ sau khi bõi gel mới được tăm. Thỉnh thoảng bệnh nhân tăm
trong khoảng thời gian từ 1-6 giờ sau khi bôi gel thi không ảnh hưởng đảng kẽ đên kêt quả điêu trị.
Để đảm bảo sự an toản cho bạn đời, khuyên bệnh nhân nên cách một khoảng thời gian dải tù iúc bôi
Androgel® đển khi quan hệ tinh dục, mặc quằn áo che phủ vùng bôi thuốc trong thời gian tiếp xúc
hoặc tắm trước khi quan hệ tinh dục.
Hơn nữa, khuyến cảo nên mặc quằn áo che phủ vùng bôi thuốc trong thời gian tiếp xúc với trẻ em để
tránh nguy cơ nhiễm vảo da trẻ.
Phụ nữ có thai phải tránh bắt kỳ sự tiếp xúc nảo với vùng bỏỉ Androgel® Trong trường hợp bạn đời
có thai, bệnh nhân phải chú ý hơn đến thận trọug khi sử dụng
TƯO'NG TẤC VỚI CÁC THUỐC KHẢC VÀ cÁc DẠNG TƯỜNG TÁC KHÁC
+ Cảo thuốc chống đông mảu bằng đường uống
Thay đổi hoạt tỉnh Ichống dông (tảng tảo dụng cùa thuốc chống đông bằng đường uống đo thay đổi sự
tông hợp cảc yếu tố đông mảu ở gan vả ức chế cạnh tranh sự găn kểt với protein huyết tương):
Khuyến cảo tăng theo dõi thòi gian prothrombin và xác định tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR). Nhũng
bệnh nhân đang dùng thuốc chông đông bằng đường uống cần phải có sự theo dõi chặt chẽ đặc biệt
khi bắt đầu hoặc ngimg điều trị bằng androgen.
Sử dụng đổng thời tcstosterone vả ACTH hoặc corticosteroid có thế lâm tăng nguy cơ bị phù. Kễt quả
lả cân phải thận trọng khi sử dụng những thuốc nảy, đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh tim, thận
hoặc gan.
Tương tảc với cảc xét nghiệm: androgen có thế lảm giảm nồng độ giobulin gắn kết với thyroxin, dẫn
đến giảm nồng độ T4 trong huyết thanh vả tăng sự hẳp thu trên nhựa cùa T3 vả T4. Tuy nhiên, nổng
độ hormone giảp tự do khỏng thay đối và không có bằng chứng lâm sảng nảo về thiểu năng tuyến
giáp.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
AII—ÙỒ |
I4l Po
Androgel® chi được sử dụng cho nam giởi.
Androgc1® được chỉ định cho phụ nữ có thai h0ặc cho con bú. Chưa có các thử nghiệm iâm sảng được
tiến hảnh với phương pháp đỉếu trị nảy ở phụ nữ,
Phụ nữ có thai phải trảnh bẩt kỳ sự tiếp xúc nảo với cảc chỗ có bôi Androgel®. Thuốc nảy có thế có
tác dụng phụ gây nam tinh hóa bảo thai. Trong trưởng hợp có tiếp xúc, rứa bằng nước và xả phòng
cảng sởm cảng tốt
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁỊ XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu được thực hiện vê tảo động trên khả năng iải xe: và vận hảnh mảy móc.
TẨC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảo phản ưng phụ cùa thuốc thường gặp nhẩt được quan sải thấy ở liều khuyến cảo 5 g gel/ngảy lả
phản ứng da (10%): phản ứng tại vị trí bôi thuốc, ban đỏ, mụn trứng cả, da khô
Các phản ứng phụ cúa thuốc được báo cáo ở 1 - <10% bệnh nhân được điều trị bằng Androgcl'lồ trong
các thử nghiệm lâm sảng có đôi chứng được liệt kê trong bảng sau:
Nhóm hệ cơ quan Phản ứng phụ thường gặp (> 11100, < 1110)
Rối ioạn mảu vả hệ bạch huyêt Thay đối về các trị số xét nghiệm (tăng hổng
cầu, lipid)
Rối loạn toản thân và tinh trạng tại chỗ dùng thuốc Nhức đầu
Rỗi loạn thặn vả tiểt niệu Rối loạn tuyến tiền liệt
Rối loạn hệ sinh sản và tuyển vú Chửng to vú đản ông, đau vú
Rối loạn hệ thần kình Chóng mặt, di cảm, quên, tăng cảm giác
Rôi loạn tâm thẫn Rối ioạn khi sắc
Rõi loạn mạch Tăng huyềt áp
Rối loạn tiêu hóa Tiêu chảy
Rối loạn da vả mõ dưới da Rụng tóc, nổi mề đay
Chứng to vú đản ông, có thẻ dai dăng, iả một phảt hiện thường gặp ở bệnh nhân dược điều trị giảm
năng tuyển sinh dục.
Theo y vản, cảc tác dụng không mong muốn đã biết khảc được báo cáo sau khi điểu trị bằng
lcstostcrone dùng đường uống hoặc tiêm và được liệt kê trong bảng sau:
Hề cơ quan Phản ứng phụ
Rối lcạn chuyến hóa và dinh dưỡng Tăng cân, thay đổi về điện giải [giữ natri, chlorid,
kali, calci, phosphat vô cơ và nước) trong khi
điêu trị liêu cao vảfhoặc kéo dải
Hệ cơ xương Co cứng cơ
Hệ thấu kinh Bồn chồn, trẩm cảm, thù địch
Hệ hô hẩp Ngưng thở khi ngủ
Rôi loạn gan mặt Vảng da và xét nghiệm chức năng gan bất thường
trong những trường hợp rẩt hiếm gặp
Da vả phằn phụ Các phản ứng da khảo nhau có thể xảy ra bao
gồm mụn trứng cả, tăng tiết bã nhờn vả hói đầu
Rối loạn hệ sỉnh sản và tuyến vú Thay đối về dục năng, tãng tẩn suất cương, điếu
trị bằng liều cao chế phẩm tcstostcronc thường
iảm giản đoạn hoặc iăm giảm sinh tinh trùng, do
đó lảm giảm kích thước cùa tinh hoản có hổi
phục; liệu phảp thay thế testosteronc trong giảm
năng tuyến sinh dục trong nhũng trường hợp
hiếm gặp có thể gây cương đau kéo dải (cương
đau dương vặt), tuyến tiền liệt bất thường, ung
thư tuyến tiến liệt*, tắc nghẽn đường tiều
Rối loạn toản thân và tình trạng tại chỗ dùng Dùng testosterone liều cao hoặc kéo dải thinh
thuốc thoảng lảm tăng xuất hiện ứ nước vả phù; phản
ứng_quá mẫn có thể xảy ra
.'2\ = —— -i lGn
* Các dữ liệu về nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt iiên quan với iiệu pháp testosterone không xác định.
Cảc tảc dụng khỏng mong muốn hiếm gặp khảo iiẽn quan với iiếu testosterone quá mức bao gỗm u tân
sinh ở gan.
Do hảm luợng cồn chửa trong sản phấm, bôi thường xuyến lên da có thể gây kích ứng và khô da.
Thông báo cho bác sx “nhũng tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc
QUÁ LIÊU
Chỉ một trường hợp quá iiều testostcrone cẳp tính sau khi tiêm đã được báo cảo trong y vản. Đây là
một trường hợp tai bỉến mạch mảu não ở một bệnh nhân có nồng độ testosteronc trong huyết tương
cac lả 114 ng/ml (395 nmolll) Rất ít có khả năng đạt được nồng độ tcstosteronc trong huyết tương
cao như vậy khi sử dụng đường qua da.
CẢC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Dược lực học
Nhóm dược lý trị liệu: Các androgen. Mã ATC; GO3B AO3.
Các androgen nội sinh, chủ yếu là testostcronc, được tinh hoản tiết ra và DHT lả chẳt chuyền hỏa
chính cùa nó chịu trảch nhiệm vê sự phảt triến cùa các cơ quan sinh dục bên ngoải vả bẽn trong, duy
tri cảc đặc tính sinh dục thứ cẳp (kích thich sự phảt trỉến của lông tóc, vỡ giọng, phảt triến dục nãng),
tảc dụng chung trên sự đồng hóa protein, phảt triẻn cơ xương và sự phân bố mỡ trong cơ thế, Iảm
giảm nitơ, natri, kali, chlorid, phosphat và sự bải tiểt nước trong nước tiểu
Testosterone không ìảm phảt triển tinh hoản: nỏ lảm giảm tiết gonadotropin cùa tuyến yên.
Các tảc dụng cùa tcstosterone ở một số cơ quan đích tăng sau khi chuyến đồi tcstosteronc ở ngoại biên
thảnh estradiol lả chất có thể gắn kết với thụ thể oestrogen ở nhân tế bảo đích ví dụ tuyển yên, mỡ,
não, xương và tế bảo Leydig cùa tinh hoản.
Dược động học
Sự hấp thu cùa testosterone qua da thay đối từ khoảng 9% đến 14% của lỉều được dùng.
Sau khi hấp thu qua da, testosterone khuếch tản vảo tuần hoản toản thân ở các nồng độ tương đối ổn
định trong chu kỳ 24 giờ.
Nồng độ testosterone huyết thanh tăng từ giờ đầu tiên sau khi bôi thuốc vả đạt trạng thải ốn định từ
ngảy thứ hai. Sau đó sự thay đối nổng độ tcstostcrone hảng ngảy có biên độ tương tự như biên độ đã
được quan sảt trong nhịp ngảy đêm (circadian rhythm) cùa tcstosteronc nội sinh. Do đó đường qua da
trảnh được cảc đinh phân bố trong mảu được tạo ra khi sử dụng đường tiêm. Đường qua da không gây
ra nồng độ steroid trong gan trên mức sinh ly', ngược lại với liệu phảp androgen qua đường uống.
Sử dụng 5, g Androgel'lạ tạo ra sự tăng nồng độ tcstosteronc trung binh khoảng 2,5 ng1ml (8,7 nmolll)
trong huyêt tương.
Khi ngừng điều trị nồng độ tcstosterone bắt đầu giảm xuống khoảng 24 giờ sau liều cuối cùng. Nồng
độ testostcrone sẽ trở về mức cơ bản khoảng 72 gỉờ sau iiều cuối cùng
Các chất chuyến hòa chỉnh có hoạt tính cùa testosterone lả dihydrotestosteronc vả cstradiol.
'I`estostcronc được bải tiết chủ yếu qua nước tiều vả qua phân dưới dạng các chẳt chuyến hóa
tcstostcrone lỉên hợp.
d'IV.J
Các dữ liệu an toản !iển lâm sảng
Testosterone được tìm thấy không có tính gây đột biến in vitro sử dụng mô hinh đột biến ngược (thử
nghiệm Amos) hoặc tế bảo buổng trứng chuột hamster. Mối quan hệ giữa việc điều trị bằng androgen
và một số ung thư đã được tim thấy trong cảc nghiên cửu trên động vật thí nghiệm. Dữ liệu thực
nghiệm trên chuột cống đã cho thấy tăng tỷ lệ ung thư tuyến tiền liệt sau khi đỉều trị bằng
testosterone.
Cảo hormon sinh dục được biết là tạo điều kiện cho sự phảt triển cùa một số khối u gây ra bởi các
thuốc đã biẽt gây ung thư. Không có mối tương quan nảo đã được thỉết lập giữa những phảt hiện nảy
và nguy cơ thực sự ở người.
Chỉ sử dụng theo đơn của băc sĩ.
Đế xa tẩm tay !reỊ em.
Đọc kỹ hưởng dân sử dụng 1ch khi dùng. Nếu cần lhẽm Ihông iin, xỉn hỏiý kiến bác sĩ.
HẠN DÙNG
36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30 °C.
ĐÓNG GÓI
Hộp 30 gỏi x 5 g
NHÀ SẢN XUẤT
Laboratoires BESINS [NTERNATIONAL
13, rue Perier, 92120 Montrouge, Pháp
TUQ. cục TRUỜNG
P.TRUÙNG PHÒNG
Jyỵuyễn JẳIấ Jẳììlỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng