v
MẢU NHÃN THUỐC
TN 3…3 @; >cỸ
1. Nhản tn;c tiêp:
- Vĩ 10 viên nén. . ` - _ … 9é/
_ 159
BỘ Y TẾ
cục QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâuz. 65 tuổi): Nên tham khảo ý kiến bảc sỹ hoặc dược sỹ trưởc khi dùng.
Nên uống thụốc vảo buổi tối vỉ thuốc có thể gây buồn ngủ ở một số cả nhân nhạy cảm (trẻ em`
người cao tuôi).
Khi nâo không nên dùng thuốc nây:
Không sử dụng thuốc nảy nếu bạn:
. Mẫn cảm với mequitazin hay với bất cứ thảnh phần tả dược nảo cùa thuốc.
. Mẫn cảm với nhóm phenothiazín (được dùng để điều mị bệnh tâm thần kích động nặng hay lo lắng).
. Đang trong giai đoạn cấp của bệnh hen.
. Đang điều` trị hoặc đã được điều trị vởi nhóm IMAO trong vòng 14 ngảy (được dùng để điều
trị bệnh trâm cảm hoặc bệnh Parkinson).
. Có bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin (triệu chứng thường gặp là đau bụng và buồn nôn; các
triệu chứng thần kinh như suy nhược, tê liệt, suy nghĩ bất thường; tổn thương da khi tiếp xúc
với ánh sáng mặt trời; nước tiêu sậm mảu)
. Bệnh glaucom
. Suy thận
. Bị hội chứng QT kéo dải bấm sinh hoặc có khoảng QT kéo dải (dã biết hoặc nghi ngờ).
. Mất cân bằng điện gỉải. đặc biệt lả hạ kali máu.
. Có nhịp tim chậm.
. Đang dùng một số thuốc có thể gây rối loạn nhịp tim (xem mục Tương tác thuốc bên dưới).
. Phụ nữ đang cho con bủ.
Tác dụng không mong muốn (ADR): “ỉ`É
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc nảy có thể gây ra tảc dụng phụ, nhưng nhiều người không
có hoặc ít phận ứng phụ. Các tác dụng phụ thường nhẹ, chấm dứt khi ngưng dùng thuốc, có thể
gặp những biều hiện như:
Thần kinh: Buồn ngủ nhẹ, đến giấc ngủ sâu (tảo dụng nảy tăng khi dùng chung với cảc thuốc ức
chế thần kinh hoặc thức uống có cồn), chóng mặt, ù tại, mệt mòi, tổn thương tâm thần vận động.
— Tiêu hóa: Chản ăn, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, táo bón hoặc tiêu chảy. Các triệu chứng
nảy giảm khi dùng thuốc trong bữa ăn.
- Kháng muscarin như: Khô miệng, khô đường hô hấp, rối loạn thị giảc, tiểu khô hoặc bí tiểu, táo
bón.
- Dị ứng: Phù mạch, co phế quản, sốc phản vệ, viêm da, sốt, nhạy cảm với ánh sáng, giảm bạch
cầu hạt, thiếu máu tiêu huyết.
Nếu bạn gặp bất kỳ tảc dụng phụ nảo kể cả những tảc dụng phụ chưa liệt kê như trên (bạn có thế
tham khảo mục Tảc dụng không mong muôn ở phần Hưởng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế
trong cùng toa nảy), nhất lá có những dấu hiệu cùa phản ứng dị ứng như phảt ban da, sưng mặt,
môi, lưỡi hoặc họng hoặc khó thở, khó nuốt phải thông bảo ngay cho bác sỹ để kịp thời xử trí.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nây:
Trong thời gian uống thuốc nảy, nếu cần sử dụng thêm loại thuốc khảc, bao gồm cả thuốc kê đơn
và thuốc không kê dơn, thuốc từ dược liệu hoặc thực phẩm chức năng bạn nên tham khảo ý kiến
bác sỹ hoặc dược sỹ đặc biệt lá các nhóm thuốc sau:
. Thuốc khảng histamin khác.
. Thuốc điều trị nhịp tim (như amiodaron, disopyramid, dronedaron, hydroquinidin, dofetilide,
ibutilide, sotalol, quinidin).
. Thuốc chữa ho hoặc thuốc giảm đau có chứa các dẫn chất morphin.
. Thuốc trầm cảm (như imipramin).
. Thuốc điều trị mất khả năng kiếm soát đi tiếu (như oxybutynin).
. Thuốc điều trị parkinson (như trihexyphenidyl, benzatropin, rasagilin).
. Thuốc giãn phế quản (như ipratropium).
. Thuốc điều trị nghẹt mũi (như ephedrin).
. Thuốc giãn cơ.
— Thuốc chống co thắt (như mebeverin).
. Thuốc giãn đồng tử (như tropicamid).
. Thuốc giảm lo âu (như alprazolam) và thuốc ngủ (như zolpidem, nitrazepam).
Danh sảch nảy không đầy đủ cảc loại thuốc khác có thế tương tảc với mequitazin. Hãy cho bác sỹ
của bạn biết vê tât cả cảc loại thuốc bạn đang sử dụng. Đừng dùng một thuốc mới mà không nói
với bác sỹ của bạn.
Trong thời gian dùng thuốc nảy bạn nên trảnh uống rượu hoặc cảc sản phấm có chứa rượu do
rượu lảm tãng tác dụng an thẫn, lảm giảm sự tinh táo và lảm suy yếu hoạt động cùa hệ thần kinh
trung ương.
Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc.
Uống liều bị quên ngay iủc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tịếp theo, bỏ qua liều bị
quên và tỉếp tục uỏng thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Cần bảo quản thuốc nây như thế nâo:
Đế ở nhiệt độ dưới 30°C. tránh ấm và ảnh sáng. H
Những dẩu hiệu và triệu chửng khi dùng thuốc quá liều:
Các triệuphửngquả liếu bao gồm: Ngủ gả, buồn nôn, nôn mưa, tảc dụng khảng cholin, hạ huyết
áp, ức chê hệ thân kinh trung ương, co giật và hôn mê. Quá liêu có thẻ gây tử vong đặc biệt ở trẻ
sơ sinh và trẻ nhó.
Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Gọi cho bác sỹ của bạn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nảy:
Các tình trạng cần thận trọng:
Trước khi dùng thuốc nảy. bạn hãy cho bảo sỹ biết nếu bạn có bất kỳ tình trạng nảo dưới đây :
Phụ nữ dự định có thai, đang có thai hoặc cho con bú.
Bạn bị bất cứ vấn đề về gan và tim mạch.
Bạn bị hen suyễn
Bạn bị động kinh
Bạn bị phì đại tuyến tiền iiệt
Bạn là người cao tuổi.
Bạn không dung nạp đường lactose hoặc một số loại đường khác (vì thảnh phấn tá dược cùa
thuôc nảy có lactose có thẻ gây bât lợi cho bạn).
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Nếu bạn dự định mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú, nên tham khảo ý kiến bảc sỹ hoặc
dược sỹ trước khi dùng.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc:
Thận trọng khi lái xe và vận hảnh máy móc khi dùng mequitazin vỉ thuốc có thể gây buồn ngù,
chóng mặt, đau đâu.
Khi nâo cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ:
Đang sử dụng loại thuốc khảo, bao gồm cả thuốc kê đơn vả không kê đơn, thuốc từ dược liệu
hoặc thực phâm chức năng.
Phụ nữ dự định có thai, dang có thai hoặc cho con bú.
Bạn đã từng có một phản ứng dị ứng với thuốc.
Bạn bị sốt hoặc nhiễm trùng trong khi đang điều trị vởi mequitazin.
Nếu triệu chứng không giảm hoặc trầm trọng thêm.
Nếu cần thêm thông tin xin hòi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
( ong, t_t ( P Dược phâm .\gimcxpharm
ê ` \guxễn ilui Hoc [’ \1ị Binh IP lung \uxủn. \nâiimg
AGIMEXPHAFN S…r unit Jụz (hi nhảnh (ông l_\ ( ? l)ưọcìphíim \gimcrpharm Nhii má) san xuât Dưuc phâm \gimcxpharm
Dưưnu \ u hong Ỉ’ hung Kho… Ih,mh \n. 1 \ix` lllƯl il Lon;` « \u_\ẻn .\n (il …!
GMP WHO _, --, ~
ltl 02% 1an xllU ln nj«m_ …_x «H
Ngây xem xẻt sửa đổi, cập nhật lại nội dung hưởng dẫn sử dụng thuốc:. ..../ /.. ..
p'Aư
Lifì
HƯỚNG DẨN SỨ DỰNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Các đặc tính dược lực học, dược động học:
Các đặc tính dược lực học:
. Mequitazin lá thuốc kháng histamin H] và kháng cholinergic thuộc nhóm phenothiazin.
. Tảc dụng khảng histamin Hl: Đối khảng hoản toản với histamin tại cơ trơn khí quản, tiêu hóa
gây giãn cảc cơ nảy đối khảng một phần trên tim mạch gây giảm tính thấm mao mạch, không
ức chế sự tiết dịch vị.
— Tác dụng kháng cholinergic: Do cơ cấu tương tự chất ức chế muscarin và chất ức chế a—
adrenergic nên mequitazin ức chế cảc receptor nậy, ứng dụng tính chắt nảy trị sung huyết mũi
không do dị ứng, tuy nhiên thuốc có thể gây bí tiêu, rôi loạn thị giảc.
— Mequitazin lảthuốc kháng histamin có tảc đụng kẹo dải và không gây buồn ngủ ở liều điều trị,
tuy nhiên thuôc có thẻ gây tác dụng an thân ở liêu cao (10 mg) và ở những người nhạy cảm
như trẻ em, người giả
Cảc đặc tính dược động học: 1
. Mequỉtazin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống.
. Thuốc được phân phối với nồng độ cao trong huyết tương và được chuyến hóa chủ yếu bởi
enzym microsom gan.
. Nửa đời thải trừ khoảng 18 giờ. Mequitazin và các chất chuyển hoá được đảo thải chủ yếu qua
đường mật. Lượng mequitazin ở dạng không thay đổi trong nước tiểu rất thấp.
Chỉ định, liều dùng, cảch dùng, chống chỉ định:
Chỉ định:
Điếu trị triệu chứng những biểu hiện dị ửng như: Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mảy đay, phù
Quincke.
Phối hợp điều trị các bệnh eczema, ngứa.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuối trở lên: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngảy, uống thuốc vảo buổi sáng và
buổi tối hoặc uống 2 viên/lần vảo buối tối.
Trẻ em:
— Trẻ em từ 6 - 10 tuối (từ 20- 30 kg): Uống 1/2 viên] lần x 2 lần/ngảy, uống thuốc vảo buổi sảng
vả buối tối hoặc uống ] viên/lần vảo buối tối
— Trẻ em từ 10 - 12 tuổi (từ 30- 40 kg): Uống 1/2 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối hoặc uống 1
viên rưỡi vảo buổi tối.
Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không có thông tin cụ thể về liều cho đối tượng nảy. Do đó, cần thận
trọng khi sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân nảy.
Nên uống thuốc vảo buối tối vỉ thuốc có thể gây buồn ngủ ở một số cá nhân nhạy cảm (trẻ em,
người cao tuối)
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định.
. Mẫn cảm với mequitazin hay hay bất cứ thảnh phần tá dược nảo của thuốc hoặc nhạy cảm với
nhóm phenothiazin.
. Bệnh nhân có tiền sử mất bạch cầu hạt liên quan đến việc sử dụng cảc phenothiazin.
. Bệnh nhân đang sử dụng cảc chất ức chế monoamin oxidase (IMAO) hoặc những người đã
được điều trị với IMAO trong vòng 14 ngảy trước đó (Cảc chất ức chế monoamin oxidase
(IMAO) tăng mạnh tính chất kháng cholinergic cùa mequitazin).
Trong giai đoạn hen cấp tính.
Dùng đồng thời với một loại thuốc đã biết kéo dải khoảng QT.
Bệnh nhân bị hội chứng QT kéo dải bẩm sinh hoặc bệnh nhân có khoảng QT kéo dải (đã biết
hoặc nghi ngờ).
Bệnh nhân mất cân bầng điện giải, dặc biệt là hạ kali máu.
Bệnh nhân có nhịp tim chậm.
Người có bệnh loạn chuyền hóa porphyrin ( giống các thuốc khảng histamin khác).
Nguy cơ glaucom góc đóng.
Nguy cơ bí tiều liên quan đến rối loạn tiết niệu hoặc tuyến tiền liệt.
Phụ nữ đang cho con bú.
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc:
Cảo trường hợp mất bạch cầu hạt được mô tả khi sử dụng thuốc kháng histamin thuộc
nhóm phenothiazin. Bệnh nhân cằn được cảnh bảo trong trường hợp sốt hoặc nhiễm trùng khi
đang điều trị, họ nên được tư vấn y tế cảng sởm cảng tôt. Trong trường hợp có sự thay đổi
đáng kể về công thức máu, nên ngưng điều trị.
Cũng như tất cả thuốc khảng histamin, phải thận trọng khi sử dụng mequitazin trong chửng
động kinh hen suy,ễn phì đại tuyến tiền liệt tăng nhãn ảp vả cảc bệnh tim mạch hoặc gan
Bệnh nhân động kinh nên được giảm sảt chặt chẽ vì có thế lảm giảm ngưỡng gây động kinh,
được biết đã xảy ra với phenothiazin.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng có nguy co độ thanh thải bị giảm và tích tụ của mequitazin
Bệnh nhân cao tuổi nhạy cảm hơn đối với các phản ứng phụ của thuốc khảng histamin, đặc
biệt là hoạt tính ức chế hệ thần kinh trung ương và cảc tác dụng hạ huyết ảp ngay cả ở liều
điều trị. Do đó phải thận trọng với nhóm bệnh nhân nảy
Tránh sử dụng thức uống và thuốc có chứa cồn. Sự thiếu tỉnh tảo có thể gây nguy hiểm cho
việc lải xe hoặc sử dụng mảy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cảc amin kich thich thần kinh gỉao cảm, tác dụng trên hệ
adrenergic của thuốc đối với hệ thống tim mạch trầm trọng thêm.
Sự kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thế lảm nặng thêm tác dụng ức
chế thần kinh trung ương. Vì thế, mức độ tinh tảo có thể giảm, gây nguy hiểm khi iải xe hoặc
vận hảnh mảy móc.
Tảo dụng không mong muốn cùa atropin có thể nhận thấy (ví dụ: bí tiểu, táo bón, khô miệng)
khi kết hợp với atropin vả cảc thuốc có lỉên quan.
Thuốc nảy có chứa lactose, cảc bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose
thiếu men lapp lactase hoặc hấp thu kém glucose- galactose không nên dùng thuốc nảy.
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không nên dùng mequitazin ở phụ nữ có thai nhất là thời gian cuối của thai kỳ và phụ nữ đang
cho con bù trừ khi có sự chỉ định và giám sảt trực tiếp của bảc sỹ.
Tác động cũa thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy mỏc:
Thận trọng khi lải` xe và vận hảnh mảy móc khi dùng mequitazin vi thuôc có thế gây buôn ngù,
chóng mặt, đau đâu.
Tương tâc của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Những thuốc tránh dùng phối hợp: Amiodaron, arsenic, artenimol (dihydroartemisinin),
bepridil, cita1opram, cisaprid, diphemanil, disopyramide, dofetilide, dolasetron (tiêm tĩnh mạch),
domperidon, dronedaron, erythromycin (tiêm tĩnh mạch), escitalopram, hydroquinidin,
hydroxyzin, ỉbutilide, mizolastin, moxifioxacin, piperaquin, prucalopride, quinidin, sotalol,
spiramycin (tiêm tĩnh mạch), toremifene, vandetanib, vincamin (tiêm tĩnh mạch).
Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh
\ ẮỐ`Ẻ W.ùfýễễũl
Những thuốc khuyên không dùng phối hợp:
+ Những thuốc diệt ký sinh trùng có thể gây ra xoắn đinh như chloroquin, halofantrin,
lumefantrin, pentamidin: Tăng nguy cơ loạn nhịp thắt, bao gồm xoắn đinh. Nếu có thế, chấm dứt
một trong hai phương phảp điếu trị. Nếu phối hợp không thể tránh cần kiếm soát trước QT, và
theo dõi ECG.
+ Methadon: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đinh.
+ Thuốc an thần kinh có thể gây ra xoắn đỉnh như amisulpride, clorpromazm, cyamemazin,
droperidol, fiuphenazin, fiupentixol, haloperidol, methotrimeprazin, pimozide, pipamperon,
pipotiạzin, sertindole, sulpirid, sultopride, tiapride, zuclopenthixol: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất,
bao gôm xoắn đinh.
+ Paroxetin, fiuoxetin bupropion, duloxetin, cinacalcet, terbinafme: Nguy cơ tăng tác dụng phụ
của mequitazin, do những chất nây ức chế sự chuyến hóa của mequitazin.
+ Rượu: Tác dụng an thần của mequitazin tăng lên cùng với việc sử dụng rượu có thể xảy ra riêng
lẻ ở một vải bệnh nhân, cảnh giảc có thể gây nguy hiềm nếu 1ải xe và sử dụng máy móc.
+ Natri oxybate: Tăng cường ức chế thần kinh trung ương, cảnh giác có thể gây nguy hiểm nếu
lái xe vả sử dụng máy móc.
Những thuốc thận trọng khi dùng phối hợp:
+ Anagrelid: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đinh, theo dõi lâm sảng vả điện tâm đồ
nếu dùng chung.
+ Thuốc chẹn bêta điều trị suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol): Tăng nguy cơ
loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh, theo dõi lâm sảng và điện tâm đồ
+ Thuốc 1ảm chậm nhịp tim: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đinh, theo dõi lâm sảng
và điện tâm đồ.
+ Azithromycim clarỉthromycin, roxithromycin: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh,
theo dõi lâm sảng và diện tâm ơò.
+ Ciprofìoxacin, levofloxacin. norfioxacin: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đinh, theo
dõi lâm sảng và điện tâm dồ.
+ Thuốc hạ kali máu (thuốc lợi tiếu hạ kali dùng riêng hoặc kết hợp, thuốc nhuận trảng kích
thích, glucocorticoid, các tetracosactide vả amphotericin B (tiếm tĩnh mạch)): Tăng nguy cơ loạn
nhịp thất, bao gôm xoắn đinh. Điếu chỉnh hạ kali máu trước khi dùng thuốc nảy và thực hiện theo
dõi lâm sảng, chất điện giải và điện tâm đồ.
+ Ondansetron: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất. bao gồm xoắn đỉnh, theo dõi lâm sảng và điện tâm đồ.
N hững thuốc nên cân nhắc khi dùng phối hợp:
+ Những thuốc tảc dụng giống atropin như thuốc chống trầm cảm ba vòng, hẩu hết các thuốc
kháng histamin H] kiến atropin, thuốc kháng cholinergic, thuốc chữa parkinson, thuốc chống co
thắt kiểu atropin, disopyramid, thuốc an thần kinh phenothiazin vả clozapin: Khi dùng các thuốc
nảy chung với mequitazin có thế lảm tăng thêm các tảc udụng phụ kiểu atropin như bí tiêu, đợt cấp
tính cùa bệnh tăng nhãn áp, tảo bón, khô miệng..
+ Thuốc an thần: Cảo dẫn chất morphin như thuốcv giảm đau, thuốc ho, thuốc an thần kinh, cảc
barbiturat benzodiazepin, thuốc an thằn giải lo au khác benzodiazepin (ví dụ meprobamat), thuốc
ngủ, thuốc chống trầm cảm (amitriptylin, doxepin, mỉanserin, mirtazapin, trimipramin), kháng
histamin Hl an thằn, thuốc hạ huyết áp trung ương, baclofen. vả thalidomid: Khi dùng các thuốc
nảy chung với mequitazin có thế lảm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, cảnh giác có
thể gây nguy hiếm nêu lái xe và sử dụng máy móc.
Tác dụng không mong muốn: r
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của cảc thuốc khảng histamin là buồn ngủ và an
thần. Mức độ nghỉêrn trọng thay đổi theo từng bệnh nhân (đặc biệt ở nhóm người cao tuối).
Cảc tác dụng khảng cholin/ khảng muscarin đôi khi có thể xảy ra: khó miệng, tảo bón, rối loạn
điều tiết, giãn đồng tử, khó thở, bí tiếu, khó tiễu.
Các tác dụng không mong muốn theo cơ quan bị ảnh hưởng như sau:
. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng liên quan đến bất cứ thảnh phần nảo. Sốc phản vệ
. Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Chứng rối loạn mảu (trường hợp hiếm mất bạch cằu hạt đã
được mô tả với phenothiazin)
. Rối loạn tâm thần: Ảo giảc đặc biệt ở người cao tuổi, bồn chồn. ứ
. Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gả, kích động, hưng phấn, mất ngù, nhức đầu. suy giảm tâm thần
vận động, loạn vận động câp, tác dụng ngoại tháp (đã được báo cảo với các thuôc nhóm
phenothiazin).
An thần: Mức độ nghiêm trọng thay đổi theo từng bệnh nhân (đặc biệt ở người cao tuối).
Lẫn lộn tâm thần đặc biệt ở người cao tuối.
. Rối loạn mắt: Rối loạn tập trung, rối loạn điếu tiết, giãn đồng tử (tảo dụng kháng cholin/
muscarin).
o Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
. Rối loạn mạch: Hạ huyết áp.
. Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, tảo bón (tảc dụng khảng cholin/ muscarin).
. Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ, eczema, ngứa, ban xuất huyết,
mảy đay, phù Quincke.
. Rối loạn thận vả tiết niệu: Bí tiểu, khó tiếu (tảo dụng kháng cholin/ muscarin).
. Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng thuốc: Khó thở.
Quá liều vả câch xử trí:
Quá liều:
Các triệu chứng quá liều bao gồm: ngủ gả, buồn nôn, nôn mứa, tảc dụng khảng cholin, hạ huyết áp,
ức chế hệ thân kinh trung ương, nguy co co giật đặc biệt là ở trẻ em, rôi loạn nhận thức, hôn mê.
Quả liền có thể gây tử vong đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhò.
Xử trí:
Trong trường hợp quá 1iếu, khuyến cáo theo dõi triệu chứng chung với theo dõi tim bao gồm
khoảng QT và nhịp tim trong 48 giờ.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ có thế bao gồm hô hấp nhân tạo, lau mảt khi có sốt, gây nôn và rửa
dạ dảy.
Diazepam có thế được sử dụng để kiểm soát co giật, tuy nhiên tránh dùng các chắt ức chế thằn
kinh trung ương và cảc dẫn xuất phenothiazin khảc.
Có thế cho bệnh nhân uộng than hoạt tính. Truyền dịch tĩnh mạch và thuốc lảm co mạch ngoại trừ
adrenalin có thế cân thiêt.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
/J,b
. Phạm Thị Bích Thủy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng