MẮU AMPICILIN 250mg
( Hộp 1 ví x 10 viên nam
: ì
B: 6: - :»
E E Ê E
@ 0 I @ .
a @ ẳ ả —
3 3 o 3— J
:| =, g =l
0 O .
ẳ Ễ 2 ễ 2
e< a< E a< 'ỏ
_ ẵ._ ._.__
-~i ›...n
3 33 ẵỉẳ
e ằ =.— e'Jz
² 0= ² g—ì
n.`zn. n. n._ỀỄ
EẵfỄ-Ệ 5 ăfă.
ẽ<ậão E< Ể=_…
2/NHẢNHÔP '-J
. - Í-t
h
_. Ềỉx -- “: -~ . '- .
THÀNH PHAN: Cho 1 vtẻn nangẦgẵ'hlẦfl’lmq NlỀTYWWỪWC
T.TRẦNHẦfflSẦM.
Am icilinlrih drattuơn dươn voi " . . ,
p y 9 g aèxuluuvcumeen
Ampicmn khan ' ' ` ’ ` ’ 250mg BocaÝnươue DẨNSƯDUNGTRƯÓCKNIDWG
Ta ơuọc ' "d “ ' ' V'è“ nang muócsmxumusonom
Hộp 1 vỉ x 10 viên nang GMP-WHO
HX.’ Thuốc bán theo ddn
Amnỉcỉlin zsm
Sản xuã'ttạí: 0
fÌẤ\ củue TY cố PHẨM nươc MINH HẨI
322 — Lý Vản Lâm - P1 - TP. Cá Mau
WPHARM(O
CHỈ m…. cuõuo cni m…, CẢCH DÙNG SĐK .
- LIÉU DÙNG. THẬN THỌNG. TUDNG TÁC sa lò sx /
muõc. TÁC ouus KHÒNG MONG MUỐN: Ngay sx`
Xem tò hương dẫn sử dung kèm theo Han oung.
Hộp 1 vỉ x 10 viên nang GMP-WHO
HX.’ Thuốc bán theo đơn
Amgicilin zsamn
Sản xuâ'ttại: 0
ĨỒ côue TY cố PHẨM nươc MINH HẢI
322 - Lý Vản Lâm - P1 - TP. ca Mau
umouuuv
M
MIPMAIMCO
\ /
2 I
MAU TOA HƯỚNG DAN
T ở hướng dẫn sử dụng thuốc.
Rx: Thuốc băn theo đơn AMPICILIN 2
THÀNH PHẨN: Cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
Ampicilin trihydrat
tương đương với Ampicilin khan 250 mg
Tinh bột
Eragel
Tale
Magnesi stearat
Colloidal anhydrous silica
Nước tinh khiết
DƯỢC LỰC HỌC:
Gram dương và Gram âm: Streptoccoccus, Pneumococcus vả Staphylococcus không sinh
Penicilinase. Tuy nhiên, hiệu quả trên Streptoccoccus beta tan hưyết vả Pneumococcus thấp hơn
Benzyl penicilin.
— Ampicilin cũng tác dụng trên Meningococcus vã Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt
trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteusmirabilis, Shigella, Salmonella. Với
phổ kháng khuẩn và đặc tính dược động học, Ampicilin thường được chọn là thuốc điều trị viêm
nhiễm đường tiết niệu, viêm túi mật và viêm đường mật.
DƯỢC ĐÔNG HỌC.
- Ở người mang thai, nỗng độ thưốc trong huyêt thanh chỉ bằng 50% so với phụ nữ không
mang thai, do ở người mang thai, Ampicilin có thể tích phân bố lớn hơn nhiều vã Ampicilin
khuếch tán qua nhau thai vảo tuấn hoản cũa thai nhi vã văo nước ối.
- Ampicilin không qua được hảng răo mãn — não. Trong viêm măng não mủ, do hâng râo
máu — não bị viêm vả thay đổi độ thấm, nên thông thường Ampicilin thâm nhập văo hệ thấu kinh
trung ương đủ để có tác dụng vã trung bình nống độ thuốc trong dịch não tuý đạt tới 10 — 35%
nổng độ thuốc trong huyết thanh.
- Ampicilin thải trừ nhanh xấp xỉ như benzyl penicilin, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống
mật. Đối với bệnh lậu, có thể uống 1 liều duy nhất Ampicilin cùng với Probenecid, thuốc năy
giâm đâo thãi Ampicilin qua ống thận.
- Khoảng 20% Ampicilin liên kết với protein huyết tương. Ampicilin bải tiết qua sữa.
CHỈ ĐỊNH:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm mảng não, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm
nấp thanh quăn do các chũng vi khuẩn nhạy câm gây ra.
- Điểu trị lậu do Gonococcus chưa kháng các Penicilin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh mẫn cãm với Penicilin .
CẢCH DÙNG - LIỂU DÙNG:
- Theo sự chỉ dẫn cũa thẩy thuốc.
— Người lớn: Uống 2— 4 viên | lẩn. Cứ 6 giờ một lẩn. Phãi uống trước b
sau bữa ăn 2 giờ.
- Trẻ cân nặng_ < 40kg: Uống 25— 50mg/kg/ngăy chia đều nhau, cách 6 giờ] la 0 '
* Đối với bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 30 mllphút hoặc cao hơn: không cẩn thay đổi liều thông thường ở
người lớn.
— Độ thanh thãi creatinin 10 mllphút hoặc dưới: cho liều thông thường cách 8 giờ/lẫn.
— Người bệnh chạy thận nhân tạo phăi dùng thêm ' picilin sau mỗi thời gian thẩm
tách.
THẬN TRỌNG: ,
- Dị ứng chéo với Penicilin hoặc Cephalo ' ornn Khong.0 đượ_ dùng hoặc tuyệt đối thận
trọng dùng Ampicilin cho người đã bị mẫn cãm với 0 haloaporfit _,^’I
- Thời gian điểu trị dăi (hơn 2— 3 tuẩn) cẩn fii tfẵồỂỂễ n g gan vả thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON B .°"²“ ’ «/
* Phụ nữ có thai: Không có những phân ứng có hại đối với thai nhi.
* Cho con bú: Ampicilin văo sữa nhưng không gây những phân ứng có hại cho trẻ bú mẹ
nểu sử dụng với liều điểu trị bình thường.
TƯỜNG TÁC THUỐC:
— Các Penicilin đều tương tác với Methotrexat vã probenecid. Ampicilin tương tác với
Alopurinol. Ở những người bệnh dùng Ampicilin hoặc Amoxicilin cùng với Alopun'nol, khả năng
mẫn đỏ da tăng cao.
- Các kháng sinh kìm khuẩn như Cloramphenicol, các Tetracyclin, Erythromycin lăm giảm
khả năng diệt khuẩn của Ampicilin vả Amoxicilin.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có tải liệu ghi nhận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
* Thường gặp: Tiêu chảy, mẫn đỏ.
* Ít gặp: Thiếu máu, giãm tiểu cẩu, tăng bạch cẩu ưa eosin, giãm bạch cẩu và mất bạch cẩu
hạt, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại trăng, viêm đại trăng giã mạc, tiêu chăy,
mảy đay.
* Hiểm gặp: Phản ứng phăn vệ, viêm da tróc vãy và ban đó đa dạng. Phản ứng dị ứng ở da
kiểu “ban muộn” thường gặp trong khi điều trị bằng Ampicilin hơn là khi điều trị bằng cãc
Penicilin khác (2 — 3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cẩu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị
bằng Ampicilin thì 7 — 12 ngăy sau khi bắt đẩu điều trị, hẩu như 100% người bệnh thường bị phát
ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng năy cũng gặp ở các người bị bệnh tăng bạch cẩu đơn nhân do
Cytomegalo virus và bệnh bạch cẩu lympho bâo. Các người bệnh tăng bạch cẩu đơn nhân đã có
phãn ứng lại dung nạp tốt các Penicilin khác (trừ các este cũa Ampicilin như Pivampicilin,
Bacampicilin).
“ T hong bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuôc”
sử DỤNG QUÁ LIÊU.
Chưa có báo cão sử dụng quá liều. Nếu xãy ra quá liều cẩn điều trị triệu chứng và đưa đến
cơ sở y tế gần nhất.
BẢO QUẢN:
Nhợiệt độ dgới 30°C, nơi ẫchô mát, tránh ánh sáng.
ĐE XA TAM TAY TRE EM.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngây sân xưất
Không dùng thưốc quá hạn.
HÌNH THỨC - CÁCH TRÌNH BÀY:
Đóng trong vĩ, hộp 01 vĩ x 10 viên nang cứng. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong
thùng carton.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xỉn hôi ý kiến thẩy thuốc.
Thuốc SX theo : TCCS.
CÔNG TY cổ PHẨN DƯỢC MINH HẤI
322 — Lý Vãn Lâm - P] — TP. Cà Mau — Tỉnh Cả Mau
ĐT: 0780 3831133 * FAX .— 0780 3832676
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng