².3250
1 9 _09- 2017 _ -:í'ỂỂĨTL
ỉẫ . . .
m .…..ìJỵVIU.E
.\ `.
\ Bom…on
>.3mom… iu…
n..ẵ un…
ẫẫỗz
ả c.
8:
ụmmmE_<
……BmỄ `
ỈỈ ẵmms.<
xlcồỄ `
`Ễmốlx
>.3mam… im…
ẫu
?SỄỄ
Ế
ổ:
i…ẻ …Ĩ…ĨĨ<
xleỄ `
\ Ễoổlx
>Ẩ:mom… im…
ỈÉ ……Ểsẵ
xleỄ `
dỗ. ...,...ỳ
:D.... J… Ự. …: o. …….. o 3
Ê…Ễ. _ Ế…t .t 3… ê
…n. ản:ẵnảẵqẫ zẵồ…ã
Ẻvếẵ :.:t anu .… L mỗu
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN
AMPETOX
(Almagat 1,5 gllS ml hỗn dịch)
1. Tên sản phẩm
AMPETOX
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngaỵ cho băc .sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phái
khi sử dụng thuôc
2. Mô tả sân phẫm
Hỗn dịch uống có tác dụng lảm dịu cảc cơn dau dạ dảy, tả trảng.
3. Thânh phần của thuốc
Mỗi gỏi 15 ml chứa:
Hoạt chẩt: Almagat 1,5 g.
Tá dược: Concentrated glycerìn; natri carboxymethyl cellulose; avicel RC—S9l; aerosil; đưòịng
trắng; chlorhexidin acetat; hương bạc hả; lake pigment green; ethanol; nước tinh khiêt.
4. Hâm lượng của thuốc
Mỗi gói 15 ml chứa: Almagat 1,5 g.
s. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Loét dạ dảy — tá trảng; viêm dạ dảy; tăng acid dạ dảy (cảm giảc chua ở dạ dảy, buổn
nôn, nôn, đau vùng dạ dảy, ợ chua; viêm thực quản do trảo ngược.
6. Nên dùng thuốc năy như thế nâo và liều lượng?
Người lởn: ] gói! lần x 3 lần] ngảy; uống thuốc sau khi ăn. Trường h_ bị lo' dạ dảy —
tả trảng, uống 1 góil lần x 4 lầnl ngảy; uống thuốc sau bữa ăn và trước i ngủ.
Trẻ em (6-12 tuối): Uống vz lỉều người lớn, thay đổi tùy theo liều dùng ả tuổi của bệnh
nhân.
7. Khi nâo không nên dùng thuốc nây?
Không dùng AMPETOX cho những bệnh nhân đã biết nhạy cảm với almagat hoặc cảc
thảnh phần khác của thuốc; trẻ em dưới 6 tuổi; bệnh nhân bị xuất huyết dạ dảy — ruột
hoặc trực trảng không rõ nguyên nhân, trĩ, phù nề, huyết ảp cao bất thường ở thai phụ;
tiêu chảy; giảm phosphat máu; suy chức nãng thận (nguy cơ tăng magnesỉ mảu).
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR> 1/100
— Tỉêu hóa: Buổn nôn, nôn, tảo bón, tỉêu chảy chảt miệng, cứng bụng, phân rắn, phân
trắng
- Bệnh nhân suy thận mạn tính: nhuyễn xương, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ,
mỡ mảu tăng.
Ít gặp, mooo < ADR< moo
- Giảm phosphat mảu, giảm magnesi máu
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
- Mờ mảu (bệnh nhân bình thường)
Xử tríADR Điều trị triệu chứng cho cảc ADR.
9. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nây'.’
Thức ăn có thể kéo dải tác dụng trung hòa acid của thuốc
Khi dùng phối hợp almagat với các thuốc chống viêm phi steroid (flufenamic, acid
mefenamic, indomethacin), các thuốc kháng histamin (cimetidin, famotidin, ranitidin),
cảc thuốc nhóm digital (digoxin, digitoxin), clopromazin, lansoprazol vả prednisolon:
almagat lảm giảm hấp thu cùa các thuốc phối hợp.
Gabapentin vả ketoconazol bị hấp thu khi dùng đồng thời với almagat do thay đối pH dạ
dảy ruột.
Penicilamin, quinolon (ciprofloxacin), tetracyclin (clortetracyclin, demeclocyclỉn,
doxycyclin), muối sắt (sắt sulphat) khi dùng đồng thời với almagat bị giảm hấp thu do
tạo phức không tan với almagat.
Quinidin khi dùng cùng almagat có thể tăng độc tính do bị giảm bải tiết vì kiềm hóa
nước tiểu.
Cảo salicylat (acid acetylsalicylic) khi dùng phối hợp với almagat lượng salicylat giảm
do bị tăng bải tiết vì kiềm hóa nước tiểu đặc biệt khi dùng liều cao salicylat.
10. Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Tiếp tục dùng thuốc với liều thông thường.
11. Cần bâo quản thuốc nây như thế nâo?
Trong bao bì kín, tránh ấm, trảnh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
12. Những dấu hiệu và triệu chửng khi dùng thuốc quá liều
Có thể xảy ra tình trạng loãng xương và hảm lượng phosphat trong
nhân sử dụng thuốc liều cao và dải ngảy hoặc ở bệnh nhân có chế ộ ăn kiêng ít
phosphat.
13. Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo
Đỉều trị triệu chứng.
14. Tên, địa chỉ của nhà sản xuất
CÔNG TY có PHẦN DƯỢC PHẨM MEDISUN
Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tinh Bình Dương.
15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây
Dùng thận trọng cho bệnh nhân đang được điểu trị bằng cảc thuốc khảo.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng
Thận trọng ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng ít phosphat, hấp thu kém, suy nhược.
Ở những bệnh nhân nảy nếu điều trị lâu dải có thế bị tình trạng phosphat máu thấp
(chán ăn, nhược cơ, hay băn khoăn, lo lắng, ...) vả loãng xương.
Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ vì có nguy cơ mắc bệnh tiềm ẩn (đau ruột thừa), tình
trạng tãng magnesi huyết, nhiễm độc nhôm đặc biệt ở trẻ bị mất nước và suy thận.
Thận trọng khi sử dụng cho người giả, nểu dùng lâu dải có thề lảm tình trạng cảc bệnh
về xương xấu đi do lảm giảm phosphat vả calci.
Nếu triệu chứng không gỉảm trong 2 tuần dùng thuốc, nên ngưng sử dụng thuốc và
tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Giống như các thuốc khảng acid khảo, thuốc được coi 1
toản, miễn là tránh dùng lâu dải với liều cao. ’ _
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Mặc dù một lượng nhỏ nhôm và magnesi có thể được ầm
tiết vảo sữa mẹ nhưng nồng độ không đủ cao để gây tảc dụng không mong mu
mẹ. Thuốc có thế được sử dụng ưong thời gian cho con bú nhưng ong “ dùng thư
xuyên với liều cao.
Sử dụng cho người lái tìm xe vả vận hảnh máy móc: Thuốc kh^ g ảnh hưởng đối với
người lải xe và vận hảnh máy móc.
16. Khi nâo cần tham vấn bác sỹ
Gặp phải tảc dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
17. Ngây xem xét sửa đổi lại tờ thông tin cho bệnh nhân:
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CẢN BỘ Y TẾ
Tờ hướng dẫn sử dung
AMPETOX
(Almagat 1,5 g)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xỉn hỏi ý kiến bác sỹ, dược sỹ.
Tên thuốc: AMPETOX
Thânh phần: Mỗi gói chứa:
Hoạt chất: Almagat .............................. 1,5 g.
T á dược Concentrated glycerỉn; natri carboxymethyl cellulose; avicel RC-
đường trắng; chlorhexidin acetat; hương bạc hả; lake pigment green; ethano ' nước tinh
khiết.
Dang bâo chế: Hỗn dịch uống
Quỵ cách đóng gói: Hộp 20gỏỉ x lSml/góỉ.
Hộp 30gói x lSmi/gói
Hộp 50gói x lSml/gói
Đăc tinh dgc lưc hgc:
Mã ATC: AOZADO3
Thuộc nhóm dược lý: các chất antacid
Almagat lả phối hợp của hai muối nhôm và magnesi, được dùng như một thuốc kháng
acid dạ dảy dưới dạng hỗn dịch. Thuốc lảm giảm acid dịch vị dư thừa, đề lâm giảm độ
acid trong dạ dảy, như vậy lảm gỉảm cảc triệu chứng trong viêm loét dạ dảy tá trảng, ợ
chua, ợ nóng, đầy bụng và trảo ngược dạ dảy thực quản.
Thuốc được bảo vệ dưới dạng hỗn dịch, tạo một mảng bảo vệ tựa chất nhảy che phủ
diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa.
Lớp mảng bảo vệ phân tán mịn lảm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dảy
chống lại tảo động bên ngoảỉ vả lảm người bệnh dễ chịu ngay.
Do thuốc là sự phối hợp của hai muối nhôm và magnesi, giảm tảc dụng phụ ở dạ dảy
ruột (do muối nhôm gây tảo bón, và muối magnesi có tảc dụng nhuận trảng).
Đăc tính dươc đông hoc:
Hấp thu: Almagat tan chậm trong dạ dảy và phản ửng với acid dịch vị tạq nhôm clorid,
rnagnesi clorid, cacbon dioxid và nước. Khoảng 10-50% almagat được hâp thu sau khi
uông . .
Phân bô: Thuôc phân bộ trong dạ dảy, ruột. Khoảng 25-30% ion magnesi liên kết với
protein huyêt tương. Magnesi đi qua được hảng rảo nhau thai và sữa mẹ. '
Thải trừ: Khoảng 17-30% nhôm clorid tạo thảnh được thải trừ nhanh qua thận. Ó ruột
non, nhôm phối hợp với phosphat ăn tạo nhôm phosphat không tan trong ruột và được
thải trừ qua phân. Phần magnesi hấp thu được thải trừ chủ yểu qua thận, phần không
được hấp thu thải trừ qua phân.
Thuốc hầu như không được hấp thu ở dạ dảy ruột. Thuốc được đảo thải ra ngoải theo
phân.
Chỉ định:
Thuốc được dùng cho cảc trường hợp:
Loét dạ dảy — tá trảng
Viêm dạ dảy
Tăng acid dạ dảy (cảm giác chua ở dạ dảy, buồn nôn, nôn, đau vùng dạ dảy, ợ chua)
Viêm thực quản do trảo ngược.
Liều lượng và cảch dùng:
Cách dùng:
Người lớn: 1 gói/ lần x 3 lầnl ngảy. Trường hợp bị loét dạ dảy - tá trảng, uổng 1 góil
lần x 4 lần/ ngây; uống thuốc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
T rẻ em (6-12 tuổi): Uống '/z liều người lớn, thay đổi tùy theo liều dùng và tuổi c nh
nhân.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bẩt cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi
Bệnh nhân bị xuất huyết dạ dảy — ruột hoặc trực trảng không rõ nguyên nhân, trĩ, phù
nề, huyết âp cao bất thường ở thai phụ
Tiêu chảy
Giảm phosphat máu
Suy chức năng thận (nguy cơ tăng magnesi máu).
Thân trong
Dùng thận trọng cho bệnh nhân đang được điều trị bằng cảc thuốc khác.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng vì khả năng tich lũy nhôm và
magnesi trong cơ thế.
Thận trọng ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng ít phosphat, hấp thu kém, suy nhược
vì muối nhôm hình thảnh ở dạng muối phosphat không hòa tan nên sự hấp thu giảm, và
được thải ra ngoải qua phân. Vì vậy, ở những bệnh nhân nảy nếu điều trị lâu dải có thế
bị tình trạng phosphat máu thấp (chán ăn, nhược cơ, hay băn khoăn, lo lắng, ...) vả
loãng xương.
Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ vì có nguy cơ mắc bệnh tiềm ấn (đau ruột thừa), tình
trạng tãng magnesi huyết, nhiễm độc nhôm đặc biệt ở trẻ bị mất nước và suy thận.
Thận trọng khi sử dụng cho người giả, nếu dùng lâu dải có thề lảm tỉnh trạng cảc bệnh
về xương xấu đi do lảm giảm phosphat vả calci.
Nếu triệu chứng không giảm trong 2 tuần dùng thuốc, nên ngưng sử dụng thuốc và
tham khảo ý kiến bảc sĩ.
Tảc dung không mong muốn:
Thường gặp, ADR> 1/1 00
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tảo bón, tiêu chảy chảt miệng, cứng bụng, phân rắn, phân
trắng
- Bệnh nhân suy thận mạn tính: nhuyễn xương, sa sủt trí tuệ, thiếu mảu hồng cầu nhỏ,
mỡ máu tăng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/1 00
- Giảm phosphat máu, giảm magnesi mảu
Hiếm gặp, ADR
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng