900 1.1.05d
Ỉl' IIỂZ JSIÌ
IIIISIIJdSI'IS
'Wllũ 110! IIITIIẩIIXOWV
1% Thuốc bán theo đơn
AMOXICILLIN 1²011 0BAL
SIISPENSIGN IISP 250 mg
How to prepare your medicine
; ' Add content of
Sachet to a glass.
*Add boiled and
cooled water.
*Stir well and drink
immediately.
Hướng dẫn đổ chuẩn bị thuốc uống
' Đò gói thuóc váo cóc thùy tinh.
' Đò nước dun sỏi dẻ nguội o cóc (30 ml)
' Khuấy đồu vè uỏng nga
Visa NO.ISỐ ĐK:
Batch No.] Số 16 SX XXX
Mfg.Datel NSX : dd/m
Exp.Datef HD : dd/mmlyyyy \
DNNK:
Sản xuất tai Án ơọ bời:
Flamỉngo Pharmaceuticals Ltd.
Factory : R-662. T.T.c. lnd. Area. Rabale.
Navl Mumbai mo 101. Indìa.
Office : RO. Box No. 27257. Mumbaỉ 400 071. India.
2. >! «>
ẵư Ở 0 Ở
:' CỂ
ỄỀ Ễ) >fO’
=` 2 <
ỉ t“ ~a
ỆỀZ Ễ -<—rm
ẹ~ « E
ìl`" ›-è n
L.Ị_Í—…
AMIIXICILLIN 1²011 011111
SIISPENSIGN IISP 251] IIỊ
10 Sachets
CÔNG THỨC: Mõi gô! chứa:
Amoxicilin TIÍh/dHỈG USP tuong dương
Amoxicilh ao me _ _
cui amu. cAcw DUNG. LIEU D…G. vA_ cAc m0m nu
KHẢC xsu TRONG TỜ mớuc om sư DUNG KẺM THEO.
TÉU cuuAuz USP sa
:Nơi … riu, hánh ánh sáng.
ở mạ ơọ q… wc.
ĐƯỜNG QUNG: Uông
mpóc am THEO …
cu mu0c NGOÀ1TANJ’NTRỂ EM _
ooc KỸ HƯỚNG DM sư DỤNG TRƯỞC KHI DUNG
COMPOSITION: Enoh ad… contain:
Amuiciin Ttitudnte USP equinIed to
Amxicltin 250 mu.
FOR DOSAGE. IrDICIũ'10NS.ADMINISTRATION.AND
PLEASE REFER MORE NFmMATDN
OTHER IN PICKAGE INSERT.
SPECIFCATION: USP 33
STORAGE: Stove in : ứy place i1 » tampemtưe
betow 30°C. Protect …… iơit.
ROUTE OF ADMINISTRATION: Onl
FOR PRESCRPTION USE ONLY.
KEEP OUT ư TFE REACH OF CHILDREN.
CAREFULLY READ THE ICOOMPANYING
INSTRUCTIWS BEORE USE.
Ổ
\
Nhãn vỏ gói đựng thuốc
f \
frÝ _
A.J.1@ỊKSYJ ,
AMIIXICILUN 1²011 IIIIAI.
SIISPENSIIIN USP 251! mg
f
ùkỉ'jh'p
W.
Composition: Each sachet contains:
Amoxicillin Trihydrate USP equivalent to
Amoxicillin 250 mg.
How to prepare your medicine
* Add content of
7\\
< _/J ` Sachet to a glass.
,…:Jị, ,;gỊỈ, *Add boiled and
1, / `1\ 'i1 cooled water. |
1 1 “« ,
1 1 ' .
*Stir well and drink
immediately.
…J ~. 11,
Visa No.:
Batch No.. ' XXXX
llVI.fg Date: ddlmmlyyyy
Exp Date: dd/mm/yyyy
ỂỆ Flamingo
Manufactured by .
Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
Faqu R662, [T.C Inu Am.Rabale.Navu Mumbmltltl 701Jnúa
om PO Box No. 21sz. …… 400 nm lnula v'
Rx- Th uốc bán theo đơn _
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng .
Nêu cẳn thêm thông tín, xin tham Ìchảo ỷ kiên thây thuôc
Bột pha uống
AMOXY
(Amoxicillin for Oral Suspension USP 250 mg)
Thảnh phần: Mỗi gói chứa:
Hoạt chất: Amoxiciliỉn Trihydrat USP tương đương Amoxicillin 250 mg
Tá dược: Sucros (Pharma grad), Natri Citrat Anhydrous (Fine powder), Natri Benzoa.t,
Aspartam, Colloidal Silicon Dìoxid (Aerosil 200), Flavour Capsaroma Pineapple DC106.
Chỉ định điều trị:
Amoxicillin được dùng điều trị nhiễm khuẩn do các chùng nhạy (chỉ các chủng Beta -
Iactamas âm tính) của các vi sinh vật chỉ định trong cảc trường họp sau đây:
1 Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng do liên cầu, phế câu, do tụ câu không tiết Penzcellmas
và do Hemophỉlus z'njluenza.
2. Nhiễm khuẩn dường tiết nỉệu - sinh dục do E. coli, Proleus mirobỉlz's vả
Streptococcusfaecalís, bệnh lậu.
3. Bệnh actinomyces.
4, Nhìễm khuấn đường hô hẳp dưới, viêm phế quản.
5. Viêm dạ dảy - ruột (oó hiệu lực chống cảc chủng E.coli vả Salmonelz’a enterítỉs).
6. Bệnh Lyme.
Liều lượng và cách dùng:
Điều trị nhiễm khuẳn mạn tính đường tiết niệu, cần phải đánh gìả thường xuyên về vi
sinh học và về lâm sảng. Không được dùng các liều thấp hơnch với liều khuyến cáo
Thậm chí cảc liều cao hơn có khi cũng cân dùng Trong cảchồÌRị hợp nhiễm khuấn
khó chữa, cần đòi hỏi điều trị trong nhiều tuần Có thế cân phải Ề`neớ oi tiếp tục về lâm
sảng vả/hoặc về vi sinh học tr0ng nhiến tháng sau khi ngừng điếu trị. Trừ với bệnh lậu,
còn cần tỉếp tục điều trị it nhất 48-72 giờ sau khi bệnh nhân đã hết triệu chứng hoặc CO
chứng có đã loại trừ được vi khuẩn. Khuyến cảo cần ít nhất điếu trị 10 ngảy với nhiễm
Streptococcus pyogenes để ngăn ngùa cơn sốt cấp tính do thấp khớp
Khuyến cáo về liêu lưowg cho ngườI lớn suv chửc năng thân:
Bệnh nhân có suy chức năng thận nói chung không cần giảm liều, trừ khi suy thận nặng.
Bệnh nhân có tốc độ lọc ở cầu thận 10 —— 30 ml/ phút cần uống 500 mg hoặc 250 mg
từng 12 giờ, tuỳ thuộc vảo độ nghiêm trọng cùa nhiễm khuấn. Bệnh nhân có tốc độ lọc
câu thận <10 ml/phút cần uống 500 mg hoặc 250 mg từng 24 giờ, tùy thuộc vảo độ
nghiêm trọng của nhiễm khuẳn. Bệnh nhân thẳm tách lọc mảu có thể dùng 500 mg hoặc
250 mg tưn g 24 giờ, tùy thuộc vảo độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, những bệnh nhân
nảy cân nhận một liều bổ sung cả trong và cuôi kỳ thẩm tảch
Amoxicillin có thể dùng không tỉnh đến bữa ăn.
- Liều thường dùng lá 250 mg- -500 mg, cách 8 giờ một lần.
- Trẻ em đến 10 tuối có thể dùng liếu 250 mg cách 8 giờ một lằn.
- Trẻ dưới 20 kg thường dùng 20-40 mg/kg thế trọng/ngảy.
- Trẻ sơ sinh vả trẻ em dưới 12 tuần (dưới 3 tháng) tuối: Do ở lứa tuối nảy, chức năng
thận chưa phảt triến đẳy đủ để giúp cho đảo thải amoxicillin, nên liều cao nhất khuyến
cảo cho amoxicillin là mỗi ngây 30 mg/kg thể trọng, chia từng 12 giờ.
Chống chỉ định:
Có tiên sử phản ứng dị ứng với các thuốc trong nhỏm pcnicillin.
Những lưu ý đặc biệt và cãnh báo khi dùng thuốc:
o Thận trọng:
Cần định kỳ đánh giá các chức năng thận, gan và huyết học, nếu dùng iâu dải. Trong
trường hợp điều trị, cần lưu ý đến khả năng bội nhiễm nấm hoặc các vi khuẩn gây bệnh.
Nếu gặp bội nhiễm (thường lả Enterobacter, Pseudomonas hoặc Candỉa'a), cân ngừng
đùng thuốc vả! hoặc có biện phảp điều trị thích hợp.
0 Cảnh bảo:
Có gặp cảc phản ứng quá mẫn cảm (phản vệ) nghiêm trọng vả có khi gậy tử vong ở ;
bệnh nhân dùng pcniciliin Những phản úng nảy dễ gặp hơn, nếu dùng thuốc ở người có
tiền sử quá mân cảm với penicillin vả /hoặc có cảc phản ứng quá mâu với nhiều loại dị
nguyên.
Đã có cảc bảo cảo những người có tiền sử quá mẫn cảm với penicillin sẽ gặp những
phản ứng nghiêm trọng khi dùng cảc ccphalosporin
Trước khi dùng\penicillin, cân điếu tra cân thận vế cảc phản ứng quá mẫn cảm trước
đây với cảc loại penicillin, cephalosporin vả vởi cảc dị nguyên khác.
Khi gặp một ẸhảÀ' ưng dị ứng, cân ngừng dùng amoxicillin vả có biện pháp đìều trị
thích đáng 1Ệ1Êphản ứng dạng phản vệ đòi hỏi phải điếu trị cấp cứu ngay lập tức với
epinephrin, oxygen tiêm tĩnh mạch corticoid, và chăm sóc đường thờ, bao gôm luồn
ông nội khí quản nếu có chỉ định.
Tương tảc vơi thuốc khảc, các dạng tương tảc khác:
Hắp thu amoxicillin khỏng bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dảy, do đó có thể uống
trước hoặc sau bữa an.
Nifedipin lảm tăng hấp thu amoxicillin.
Khi dùng alopurinol cùng với amoxicillin hoặc ampiciiin sẽ Iảm tăng khả năng phát ban
của ampicilin, amoxicillin
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin vả cảc chất kìm khuẳn như
cloramphcnicol, tetracyclin
Probenecid ức chế sự đảo thải tích cực cúa amoxicillin qua ống thận. Phối hơp
amoxicillin với probenecid có thể lảm tăng và kéo dải nồng độc amoxicillin trong mảu.
Thời kỳ mang thai và cho con bủ:
Sử dụng an toản amoxicillin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ rảng. Vì
vậy, chỉ sử dụng thuốc nảy khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Vì amoxicillin bải tiết vảo sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho
con bú.
Tảc dụng của thuốc khi lải xe và vận hânh máy móc:
Thuốc không gây ảnh hướng đến khả năng lải xe vả vận hảnh máy móc.
Tảc dụng không mong muốn của thuốc:
Cũng như với cảc khảng sinh khảo thuộc nhóm penicillin, có thể gặp những phản ứng
không mong muốn, chủ yếu hạn chế ở hiện tượng mân cảm Những phản ứng có hại sau
đây đã gặp khi sử dụng cảc pcniciliin:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và những triệu chứng của viêm đại trảng mảng giả.
Những triệu chứng viếm đại trảng có mảng giả có thể xảy ra trong hoặc sau khi dùng
thuốc khan g sinh
- Cảo phản ứng quả mẫn cảm: Cảo phản ứng giống bệnh huyết thanh, ban đỏ dát sẫn,
ban đó đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vây, hoại tử biếu' Dì nhiễm
độc, bệnh mụn mủ ngoại ban 1an tỏa cấp tinh, viêm mạch máu do quá mẫn mảy đay.
- Gan: Có tăng vừa phải AST (SGỌT) vả ! hoặc ALT (SGPT), nhưng ý nghĩa của hiện
tượng nảy chưa được rõ. Có gặp rôi Ioạn chức năng gan, bao gôm vảng da tắc mật, tắc
mật gan vả viêm gan hủy tế bản cấp tính.
- Hệ mảu vả bạch huyết: Thiếu máu, bao gồm thiếu mảu tan máu, giảm tiểu cầu, bán
xuất huyết giảm tiếu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mẳt bạch cầu hạt trong
khi dùng cảc penicillin. Những phản ửng nảy thường hồi phục khi ngừng điếu trị và cho
rằng do hiện tượng quá mân cảm.
- Hệ thần kinh trung ương: Tăng động (có hồi phục), kích động, 10 âu/mất ngù, lù lẫn,
co gìật, thay đối hânh vi vả/ hoặc choáng váng, tuy hiếm gặpxẹ \_7<\
- Cảo phản ứng khác: Đổi mảu rảng (nâu, vảng hoặc chuyê xám) hiếm gặp.
Phần nhiến bảo cảo lá với trẻ em, trong nhiến trường hợp sự đổi mảu răng sẽ giảm đi
hoặc mất khi chải răng hoặc lảm sạch răng.
“Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.“
Sử dụng quá liễu:
Có thể dùng phương pháp thẩm phân mảu để loại thuốc ra khỏi tuần hoản
Cảc đặc tính dược lực học:
Amoxicillin lả aminopenicìlin, bến trong môi trường acid, có phổ tảo dụng rộng hơn
bcnzylpcnicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuấn Gram âm. Tương tự như cảc
penicilin khảo, amoxicillin tảo dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid
của thảnh tế bảo vì khuấn. In vitro, amoxicillin có hoạt tính với phần 1ớn cảc loại vi
khuấn Gram âm vả Gram dương như: liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo
Penz'cỉlinas, Hinfiuenza, Dz'plococcus pneumonỉa, Ngonorrhea, E.coli, vả Proteus
mirabilis. Cũng như ampicilin, amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết
Penicílz'nas, đặc biệt cảc tụ cầu khảng cảc chúng Klebsiella vả Enterobacter.
Amoxicillin có tảo dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus Faecalis vả
Salmonella Spp., nhưng kém tảo dụng hơn đối với Shigelỉa spp. Phổ tảo dụng cùa
amoxicillin có thế rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam vả acid clavulanic, một
chẳt ức chế beta — lactamas. Đã có thông báo E.coli khảng cả amoxicillin phối hợp với
acid clavulanỉc (16,8%).
Dược động học:
Amoxicillin bến vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hướng bới
thức ăn, nhanh và hoản toản hơn qua đuờng tiêu hóa so với ampicilin. Khi uống cùng
Iiếu lượng như ampicilin, nồng độ đỉnh amoxicillin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2
lần. Amoxicillin phân bố nhanh vảo hầu hết cảc mô và dịch trong cơ thế, trừ mô não và
dịch nảo tủy, nhưng khi mảng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tản vảo dễ dảng.
Sau khi uỏng liếu 250 mg amoxicillin ] —— 2 giờ, nồng độ amoxicillin trong máu đạt
khoảng 4— 5 microgam/ml, khi uống 500 mg, nông độ amoxicillin đạt khoảng 8 — 19
microgam/ml. Tăng liều gâp đôi có thể lảm nông độ thuốc trong mảu tăng gấp đôi
Amoxicillin uông hay tiêm đến cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương.
Nửa đời sinh học của ạmoxicillin khoảng 61,3 phút, dải hơn ở trẻ sơ sinh, và người cao
tuổi. Ở người suy thận, nứa đời của thuốc dải khoảng 7 — 20 giờ. Khoảng 60 % liều
uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiếu trong vòng 6 — 8 giờ. Probenecid kéo
dải thời gian thải trừ của amoxicillin qua đường thận. Amoxicillin có nồng độ cao trong
dịch mật và một phần thải qua ph
Trình bây: Hộp 10 gói.
ả " : ’ ' “ `“ đ^ " ° .
B 0 quan ơ nơi kho ráo, tránỂỉỏáng, ở nh1ẹt o đươi 30 C
Hạn dùng: 2 năm kế từ ngảy sản xưât. Không dùng thuôc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì
Tiêu chuẩn: USP 33
Cảnh báo:
- Không dùng quá Iiều.
- Giữ thuốc ngoải tầm tay trẻ em.
Sán xuất tại An đó bởi. Flamỉngo Pharmaceutỉcffls Ltd
R—662, TTC Industrial Area,Rabale NaviMumbai 400701, India
JVffl %… %hmé
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng