'!
Mẫu nhãn hộp
12 gói thuốc bột pha hỗn dịch để uống Amoxicilin 250 mg, tỷ lệ 80%
B()\ iiễ
__ỳý—ỳf' “ (ICQI \NIYDIOC
i -Uuliư :Wm ị ỉẩ ' " `
_____ -` …ĩumsts \ỉỉh' DLỀ ỆT
, …tmhwsffl J
"m'w'fwzwmm'ịẵẵr'Ầs LJn đ,n::.A.L..…,____Ẩ__/_mAh
…::: Immm ỎLD
v…ụm
… euịịịaịxiuuv'
_ , _ %
i
…… Àmoxlcilih ` …… Amoxicillin
230mg 2.30m
W›Wu:RhiR . HA, ::… Tị
l
Amoxicilin Amoxicillin
250mg 250mg“
Hà nội, gặỵẬtháng' 3 năm 2014
Người thìết kế Phòng NCPT /_j_' Phớĩdn _ im đốc
Ấ` ’ CỤ è”de r;' ’
.Ểlư ^JẮ’, ịỤ UC `: g
j Ắùmfk/ ii t T`i'Ltl, NIJ tĩj ’I14Nt' Il —_8
\: PHARBACO …: '
\\; ,-`\… aở’o
og` Ở a —
Mẫu nhăn gói thuốc bột pha hỗn dịch để uống Amoxicilin 250 mg
tỷ lệ 100%
Amoxicilin
250mg”
\
j cAmním:
\ -cnwmmmu. \
dbộllĩuđcvbcũc.
-mqmmmgum.
uuaommcnwnủcmoơc.
-miyơluvùứìom
Người thiết kế F Phòng NCPT
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuốc bộ! pha hỗn dịch để uỏng amoxicillin 250 mg
(Amoxicilin 250mg)
Trình bảy
Hộp 12 gói x ],4g, kèm tờ hướng dẫn sử dụng.
Thânh phần
Cho 1 gói thuốc bột.
Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) ......................................... 250 mg.
Tá dược: Đường trăng, lactose monohydrat. aspartam, natri benzoat, Comprecel Mll2, mùi
hương trải cây ........ vừa đủ cho ] gói.
Dược lực học
Amoxicilin lả aminopenicilin, bền trong môi truờng acid, có phổ tảc dụng rộng hơn
benzylpenicilin đặc biệt có tảo dụng chống trực khuấn Gram âm Tương tự như cảc penicilin
khảc, amoxicilin tảc dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid cùa thảnh tế bảo vi
khuẩn In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn cảc Ioại vi khuấn Gram âm và Gram dương
như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuấn không tạo penicilinase, H. infiuenzae Diplococcus
pneumoniae N. gonorrheae E. coli. vả Proteus mirabilis Cũng như ampicilỉn amoxicilin không
có hoạt tính với những ví khuấn tiết penicilinase, đặc biệt cảc tụ cầu khảng methicilin, tất cả cảc
chùng Pseudomonas vả phần lớn cảc chùng Klebsiella vả Enrerobader
Amoxicilin có tảc dụng … vỉtro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcusfaecalis vả Salmonella
spp., nhưng kém tảo dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng cùa amoxicilin có thề rộng hơn
khi dùng dồng thời với sulbactam vả acid clavulanic, một chất ức chế beta - lactamase. Đã có
thông bảo E. coli kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
Dược động học
Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hướng bời thức ăn,
nhanh và hoản toản hơn qua đường tiêu hóa so với ampicilin. Khi uống cùng liều lượng như .=\
ampicilin, nồng dộ đinh amoxicilin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần. Amoxicilin phân bố
nhanh vảo hầu hết các mô vả dịch trong cơ thể., trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi mảng não
bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tản vảo dễ dảng. Sau khi uống liều 250 mg amoxicilin | - 2 giờ,
nồng dộ amoxicilin trong máu dạt khoảng 4 - 5 microgam/ml, khi uống 500 mg, nồng độ
amoxicilin đạt khoảng 8 - 10 microgam/ml. Tăng liều gâp đôi có thề lảm nồng độ thuốc trong
máu tăng gấp đôi. Amoxicilin uỏng hay tiêm dền cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết
tương. Nửa đời của amoxicilin khoảng 61, 3 phút, dải hơn ở trẻ sơ sinh, và người cao tuổi. ở
người suy thận, nửa dời cùa thuốc dải khoảng 7 - zo gíờ.
Khoảng 60% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiều trong vòng 6 - 8 giờ.
Probenecid kéo dải thời gian thải cùa amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nông độ cao
trong dịch mật vả một phần thải qua phân
Chỉ định
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
Nhiễm khuấn đường hô hấp dưới do liên cẩu khuẩn, phế cầu khuần, tụ cầu khuẩn không tiết
penicilinase và H. induenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẳn da, cơ do liên cầu khuấn, tụ cầu khuẩn, E coli nhạy cảm vởi amoxicilin.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nảo.
Liều dùng, cảch dùng
Dùng đường uống, theo sự chỉ dẫn cùa bảc sỹ, hoặc:
Liều thường dùng là 250 mg— 500 mg, cảch 8 giờ một lần.
Trẻ em đến 10 tuôi có thể dùng liều 125- 250 mg cảch 8 giờ một lần.
Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20- 40 mg/kg thế trọng/ngảy.
Liều cao hơn, uỏng iiều duy nhất hoặc trong cảc đợt ngãn, được dùng trong một vải bệnh:
Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị ảp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ
để điều trị nhiễm khuấn cấp đường tiểt niệu khỏng biến chứng.
Để dự phòng viêm mảng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cảch 1 giờ trước khi
lảm thủ thuật như nhổ răng.
Dùng phác dỗ liều cao 3g amoxicilin 2 lần/ngảy cho người bệnh nhỉễm khuẩn đường hô hấp nặng
hoặc tái phảt.
Nếu cấn, trẻ em 3 - 10 tuổi vỉêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngảy, trong.. 7 ngảy
Đối với người suy thận, phải giảm liếu theo hệ sô thanh thải creatinin:
C] creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
C] creatinin > 10 ml/phút: 500 mgl12 giờ.
C ach dùng:
Cắt gói thuốc theo đường kè và đổ bột thuốc vảo trong cốc
Đố đầy nước vảọ trong gói thuốc, sau đó rót nước từ gói thuốc vảo cốc.
Khuấy đều và uống ngay.
Thận trọng
Phải định kỳ kiềm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dải ngảy.
Có thể xảy ra phản ứng quá mân trâm trọng ở những người bệnh có tiến sứ dị ứng với penicilin
hoặc các dị nguyên khác, nên cằn phải điều tra kỹ tiên sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và
các dị nguyên khảc.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đò, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens- Johnson
phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị câp cứu bằng adrenalin, thờ oxy, liệu
pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ dược điều
trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Sử dụng an toản amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa dược xảc định rõ rảng. Vì vậy, chỉ sư
dụng thuốc nảy khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nảo về
tảc dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Vì amoxicilin bải tiết vảo sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bủ.
Tác động của thuốc khi Iải xe vả vận hânh máy mỏc:
Chưa thấy có tải liệu về tảc dụng cùa thuốc đối với người lải xa hay vận hảnh máy móc.
Tương tác thuốc
Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bời thức ăn trong dạ dảy, do đó có thể uống trước hoặc
sau bữa ăn.
Nifedipin Iảm tăng hấp thu amoxicilin.
Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ lảm tăng khả năng phảt ban cùa
ampicilin, amoxicilin.
Có thế có sự đối khảng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin vả cảc chất kìm khuẩn như
cloramphenicol, tetracyclin.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Những tảc dụng không mong muôn sau đây có thể xảy ra liên quan dến việc dùng amoxicilin.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ngoại ban (3-10%),thường xuất hiện chậm, sau 7 ngảy điều trị.
Ít gặp, 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng