…Ềđmt ì_
>.<:ZOUIỄZO.uIỂ:DtẫEZ
.ỉẵ 83 ỏiỉ...
Ẹ… ẩ ổ !… Es.ỉ
Ễ!ỉẵ nẩẫzễẵổ :wSẫ
… ux ².ỉ .? …
Ế s nx .Ế. ẫ. :
Ea uln.ỵ
zu ìuu. DI!
un,
.. Ở oẫẫ›..
Ế.tẳ
ncc oẹwz C…. Ễoo
9… E:… uS:…ể
r»... ỀF ..bb. ..ffluu..ẫz
ỂE: zị ảnẵ
«\ M >.<..zOnzễ... :...nẵ _Íẳ_ _éi
ão.oẳo:. nợẫz›.ẫỄẫz uou›ầtưẩỉỄỉẫz ›ẫ 3.1…»
.:.…oễằõz. ……
vĩẵo unn ẩu unẵuuễ.ẵ ỉẵo.
.ẵ EE... nzoẫ o.: e.:z. c…: ocz.9f
Ễ›n.
xẵ.ề ỂQẵ nm: ồ ễổ .::un.
o.ỗa>0m… mẫn & .naunỉỂm uoỡẽ ucđ oẫ 223… —33 .…nE.
u›D Dc>z… mưa ỄE. w ::Ễ no ...:-3 uođẫ .Ềẵ s...: upễ.
o…xẫỂ Ế<ẩm m:
N
u oon 5… :=on u›: oq uczn .:Ểỏn :.... ễẫ uỄ… …
… »…
W !! 25 E …. zỉề.ẵ.… H
N ầỄx …E ỉ. .… o!mẵ›rnzmsõ›rSoaxp .zn. A
| ỗx …ẫ 95 .: …»...ẵẫbễẵĩasnẽ, “
M Ễ .….a oễ €ẵ: uỄ .ẵ. ỂX. n..…. Ê....Ễ: …
. ›tt ›bÍu.
aĩ/rz tư;
THUỐC TIÊM AMINOPHYLLIN
. ` I HÀN: Mỗiốngtiêm (10m1) chửa:
" yllin Ethylenediamin ....... 250mg
Nước cất vừa đủ ........................ 10m1
DƯỢC LÝ VÀ cơ cm“: TÁC DỤNG:
Theophylin có nhiều tảc dụng dược lý, lảm giăn cơ tron, nhất là cơ phế quản, kich thich hệ thần kinh trung ương, kích
thich cơ tim vả tác đụng trên thận như một thuốc lợi tiều.
Cảo cơ chế tác dụng dược lý của theophylin được để xuất bao gồm (1) ức chế phosphodiesterase, do đó lảm tảng
AMP vòng nội bảo, (2) tác dụng trực tiếp trên nồng độ calci nội bảo, (3) tảc dụng gián tiểp trên nồng độ ca1ci nội bảo
thông qua tăng phân cực mảng tế bảo. (4) đối kháng thụ thể adenosin. Có nhiều bằng chứng cho thắy đối khảng thụ
thể adenosin lả yếu tố quan trọng nhẩt chịu trách nhiệm đa số các tảo dụng dược lý cùa theophylin.
DƯỢC ĐỘNG nọc:
Tiêm tĩnh mạch theophylin tạo nên nồng độ theophylin huyết thanh cao nhẩt vả nhanh nhất. Theophyiin phân bổ
nhanh vân cả:: dịch ngoâi tế bảo vả cảc mô cơ thể vả dạt cân bằng phân bố một giờ sau một liều tiêm tĩnh mạch.
Thuốc thâm nhập một phần vảo hống cẩu. Thẻ tich phân bố của theophylin 1ả o,: - 0,7 lítlkg vả trung bình khoảng
0,45 litlkg ở trẻ cm vả người lớn. Ó nổng dộ huyết thanh 17 microgam/ml, khoảng 56% theophylin ở người lớn vả trẻ
em gắn vâo protein huyết tương.
Nửa đời theophylin biến thiên rộng, đặc biệt ở người nghiện thuốc lá, người bị tổn thương gan hoặc suy tim, người sử
dụng đồng thời một số thuốc khác. Nửa đời tăng trong suy tim, xơ gan. nhiễm virus, người cao tuối vả do một vải loại
thuốc dùng đồng thời. Nửa đời giảm ở người hút thuốc, người nghiện rượu vả do một vải loại thuốc.
Sự khảo biệt trong nứa đời là yếu tố quan trọng vì theophylin có giới hạn an toản hẹp giũa liều điểu trị vả liểu độc.
Trong đa số người bệnh, nồng dộ theophylin huyết tương cần thiết phải trong phạm vi 10 vả 20 mgllít đế Iảm giăn
phế quân đầy dù. Tuy nhiên. tác dụng không mong muốn cũng có thể xảy ra trong phạm vi đó vả cả tần suất 1ẫn mửc
trầm trọng cùa tảc dụng không mong muốn tăng lên ở nổng độ trên 20 mg/lit.
Theophylin chuyển hóa ớ gan vả bải tiết cùng những chất chuyển hóa qua thận (bằng 8 — 12% độ thanh thải huyết
tươngtoản bộ). Lượng nhỏ theophylin không chuyển hòa duợc bải tiết trong phân.
cnỉ DỊNH: Ễt
Hen phế quán: Aminophylin điếu trị cơn hen nặng không đáp ứng nhanh với thuốc phun mủ kích thich betaz. Điểu
thỉết yếu iả phải định iượng nồng độ theophylin huyết tương nếu dùng aminophylin cho người bệnh vừa mởi dùng
chế phẫm theophylin uống.
Con ngừng thờ ở Iré lhiếu thảng: Aminophylin dùng để xử trí cơn ngimg thờ tái diễn ớ trẻ thiếu tháng (cơn ngimg
thở lâu trên 15 giảy, kèm theo tim đập chậm và xanh tím). Vi tính chất dộc tiềm tâng, phải cân nhắc cần thận khi
dùng thuốc cho trẻ dưới 1 năm tuổi vả nểu dùng, phải bảo tồn liều đầu tiên và liều duy tri (đặc biệt liều duy tri).
<:
\I'²’x t- -’:;: -.
CHỐNG cni ĐỊNH:
Quá mẫn với cảc xanthin hoặc bắt cứ một thảnh phần nảo cùa chế phẩm thuốc, bệnh loét dạ dảy tá trảng đang hoạt
động, co giặt, động kinh không kiểm soát được.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Cách dùng: Aminophylin có thể tiêm tĩnh mạch rất chặm (trong vòng 20 - 30 phủt) không pha Ioăng, hoặc tiêm
truyền chậm tĩnh mạch, sau khi dã pha vảo một lượng lớn dịch truyền (tốc độ truyền không quá 25 mg/phủt).
Liều dùng (linh theo aminophyllt'n):
Nồng độ điều trị cùa theophyllin trong huyết tương lả 10-20 mg/1, phải tiến hảnh đo nống độ của theophylline trong
huyết tương 4-6 giờ sau khi bắt đằu tiềm truyền tĩnh mạch do khoảng cách hẹp giũa liều diểu trị vả liều gây độc.
- Trị cơn ngừng thờ ở trẻ thiếu tháng: Liều nạp 5 mglkg. Tiêm tĩnh mạch: Liều đầu tiên, tốc dộ truyền tĩnh mạch duy
trì:
+ Trẻ sơ sinh 24 ngảy tuổi: 0.10 mg/kg/giờ;
+ Trên 24 ngảy tuổi: 0.15 mglkg/giờ
— Trị co thằt phế quản cắp ở trẻ em vả người lớn: Liễu nạp: Người lớn vả trẻ em: 6 mglkg, tiêm tĩnh mạch trong ít
nhẩt 20-30 phút; Tổc độ truyền tối đa: 2Smg/phủt. Liều duy trì: O.5—0.7mglkglgiờ, liều duy trì được điều chinh theo
nổng độ theophyllin trong huyết tương; Trẻ em dưới 12 tuổi:].Omg/kg/giờ, liều duy trì được điếu chinh theo nồng độ
theophyliin huyết tương.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Theophylỉn găy kich ứng dạ dảy - ruột và kich thich hệ thần kinh trung ương với bắt kỳ đường cho thuốc nảo. Những
tác dụng không mong muốn về TKTƯ thường nghiêm trọng hơn ở trẻ em so với người lớn. Tiêm tĩnh mạch
aminophylin cho người bệnh dã dùng theophylin uống có thể gây loạn nhịp tim chết người.Thường gặp : Nhip tim
nhanh, tinh trạng kich động, bồn chồn,buồn nôn, nôn.
“Thông bảo cho bảc sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phãi khi sử dụng thuốc.” J
t.
'Í`z
XỬTRÍ TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN: ế
Giảm liều lượng theophylin thường lảm giảm tỷ lệ xảy ra vả mức độ nghiêm trọng của những tác dụng không mong
muốn về dạ dảy vả TKTƯ, tuy vậy, nếu những tảc dụng không mong muốn nảy vẫn cờn, hãy ngừng thuốc.
THẶN TRỌNG:
Không tiêm tĩnh mạch theophylin cho người bệnh đã dùng theophylin uổng vi có thể xảy ra Ioạn nhịp tim chết người.
Bao giờ cũng phải bắt đầu điều trị hen với thuốc kich thích beta; vả corticosteroid. Không dùng đồng thời theophylin
với những thuốc xanthin khảo.
Những người hủt thuốc có thể cần liều lớn hơn hoặc thường xuyên hơn, vì độ thanh thái theophylin có thể tăng vả
nửa đời giảm ở người nghiện thuốc lá so với người không hủt thuốc. Nửa dời cũng giám ở người nghiện rượu. Nửa
đời của theophylin tăng trong suy tim, xơ gan, nhỉễm vìrus, suy gan vả ở người cao tuổi. Nói chung phải giảm liễu vả
theo dõi cẩn thặn nồng độ theophylin huyết thanh ở những người bệnh nảy,
Dùng thận trong theophylin ở người có loét dạ dảy. tăng nảng tuyến giáp, tăng nhãn ảp, đải tháo duờng, giảm oxygen
máu nặng, tảng huyết áp, động kinh.
Dùng thận trọng theophylin cho người có dau thắt ngực hoặc thương tốn cơ tim vi khi cơ tim bị kich thich có thể có
hại. Vì theophylin có thể gây loạn nhịp vả/hoặc lảm xắu thêm loạn nhịp có sẵn, bẳt cứ một thay dồi đáng kể nảo vế
tần số vảlhoặc nhịp tim đểu cần theo dõi điện tâm đồ và cảc thăm khám khác.
THỜI KỸ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Theophylin dễ dảng vảo nhau thai. Khỏng thắy có bằng chửng độc hại đối với thai khi dùng theophylin. Phải đủng
theophylin thặn trọng ở người mang thai.
Theophy1in phân bố trong sữa với nồng dộ bằng 70% nồng độ trong huyết thanh vả đôi khi có thể gây kích thích hoặc
nhũng dấu hiệu độc hại ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ. Vì theophylin có thể gây những tảc dụng độc hại nghiêm trọng ở trẻ nhỏ
bú sữa, phải cân nhắc xem nên ngừng cho con bú hay ngừng dùng thuốc, căn cứ tầm quan trọng của thuốc đổi với
người mẹ.
TÁC DỤNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Aminophyliin kích thỉch thằn kỉnh trung ưong gây bốn chồn, mắt ngù, có thể gây kích thích quá mức ảnh hưởng tới
cảc hoạt động trên, vì vậy cần thận trọng.
TƯO'NG TÁC TH UÓC:
Theophylin lảm tăng thải trừ lithi vả có thể lảm gíảm hiệu lực điếu trị của thuốc nảy. Khi dùng đồng thời vởi
theophylin có thể phải dùng liều lithi cao hơn. Theophylin có thể bìều [ô độc tính hiệp đồng với ephedrin vả những
thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khảc và khi dùng đổng thời, những thuốc nảy có thể lảm cho người bệnh
cảng dễ có loạn nhịp tim. Cimetidin, liều cao alopurinol, thuốc trảnh thai uống, propranolol, ciprotloxacin,
emhromycin, iiuvoxamin vả ttolcandomycin có thề lảm tăng nồng dộ theophylin huyết thanh do lâm giảm độ thanh
thải theophylin ở gan. Rifampicin có thề lảm giảm nổng độ theophylin huyết thanh do in… tang độ thanh thải
theophylin ở gan. Việc dùng đồng thời theophylin với phenytoin, carbamazepin hoặc barbiturat có thể dẫn đền giảm
nổng độ huyết thanh cùa một hoặc của cả hai thuốc do lảm tảng chuyền hóa ở gan. Methotrexat có thể lảm giảm dộ
thanh thải theophylin. cần theo dõi nồng độ theophylin huyết tương ở người bệnh dùng theophylin đổng thời với
methotrexat.
QUẢ LIÊU vÀ xù“ TRÌ:
Biến hiện: Ngộ độc theophylin có nhiều khả nảng xảy ra nhắt khí nống độ theophylin huyết thanh vượt quá 20
microgamlmi. Chản ăn, buổn nôn vả thinh thoảng nôn, ia chảy, mắt ngù, kích thích, bổn chổn vả nhức đầu thường xảy
ra. Những triệu chứng phân biệt về ngộ độc theophylin có thể gồm hảnh vi hưng cảm kich động, nôn thường xuyên,
khát cực độ, sổt nhẹ, ù tai, đánh trống ngực vả Ioạn nhịp. Co giật có thể xây ra mả không có những triệu chứng báo
trước khác về ngộ độc vả thường dẫn đến tử vong. Việc tiêm tĩnh mạch aminophyiin cho người bệnh dã dùng
theophylin uổng có thể gây loạn nhịp chết người.
Điểu trị: Nếu co giật không xảy ra khi bị quá Iiếu cấp tinh, phải loại thuốc khỏi dạ dảy ngay bằng cách gây nôn hoặc
rứa dạ dảy, sau đó cho uống than hoạt vả thuốc tẳy. Khi người bệnh hôn mê, co giật, hoặc khỏng có phản xạ hầu, có
thề rửa dạ dảy nểu người bệnh được đặt một ống nội khí quản để tránh hit sặc dịch dạ dảy vảo đường hô hấp. Khi
người bệnh đang trong cơn co giật, trưởc hết phải lâm thông thoáng đường thờ vả cho thở oxygen, có thể diều ttị con
co giật bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam 0,1 - 0,3 mg/kg, tối đa dển 10mg.
Cần phục hổi cân bằng nước vả điện giải. Trong những tinh huống đe dọa sự sống, có thể dùng phenothiazin đối với
sốt cao khó chữa và propranolol dối vởi chứng tim đặp quá nhanh. Nói chung, theophylin dược chuyển hóa nhanh vả
không cấn thầm tảch mảu. Ở người có suy tim sung huyết hoặc bệnh gan, thắm tách máu có thế Iảm tăng thanh thải
theophylin gấp 2 lẩn.
HẠN SỬ DỤNG: 3 năm kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUÀN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới so“c trảnh ánh sảng
ĐÓNG GÓI: Mỗi hộp gổm 5 ống Ioại 10 mi
sớ ĐĂNG KỸ:
THUỐC NAY cnì ĐƯỢC BÁN THEO ĐON BÁC SỸ.
ĐỀ XA TẢM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG ,
NỂU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HÒI Ý KIÊN BÁC SỸ
KHÔNG DÙNG QUÁ LIẺU cni ĐỊNH
Nhã sân xuất:
ORIENTAL CHEMICAL WORKS. INC.
NO. 12. LANE 195. CHUNGSHAN 2“° RD.
Ụ LU-CHOU DIST.. NEW TAIPEI CITY 247. TAIWAN. R.O.C.
TEL: eee-z-zzatszsz F
: 886-2-22818282 ®
Ó Cục TRUỜNG p
Hi n 1" ’ ,:í: ỮỌ , .
Ji…iỹwffl Ĩ'Mt- Miưmn
, JJ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng