3. Nhõn vì 20 viên bco đường
Số lô SX, HD:
ln chìm trèn vĩ
GMP-WHO
HỌp1ơvlzzovưnbnođm
n……csAuỵeom
illlư J]
Đò Nõng. ngòy. ..1hớngJLnõm 2009
—-=.\ : IÁM ĐỐC
Jf BTV. Bll FIII IIWB IIIIfMI
mmlmm.woenhu
cuqm:
-……~…………… …
-euiơunhmwdmuhvùmluùmcvc
—Gubunôanòn. 1—
ctcmúngnlcmơuhm.
«nmảnưuocpulumua
-mnmmtảwinda
Mwmọaửmbonmủun.
m…qm:
~BỌm…ngỌdơcdebcmilwndcwmunm.
-Nwủlhệnhcóủlnsừợỏmbọùduhotứlnọnnimnhượcm.
ui…uụuvldchúìnguum.wuuelwómũu
muhụzxmumkỷhưởngdlnu'lmlmùckrlm
` “\
GMỄ-WHO
10 bith x 20 suonr … uth
“ ]]
'.IÌ l.u
II
/
4 ` lIIIIPII PWUJTÌBII ISB.
aumụlelnn-ụuụm
Ĩhl IPW lì
mm phiưcm 1 … mm~ …
%… ucnzm ““ MÙ°W °°W "' 1
Tu mm cu: _…………1 … um sx:
No qullr. Nui m.qu: mu inhmg s…sx
ĐExATAn nv … MD = .
ĐỌCKỸ mouo DÁN sừDỤNO muờc
… oủuo
MÂU NHÂN
. 1. Nhản trên lọ 500 viên :
…m—…ư~
m-mnm-Tm
mm m rýựẵni ~m %
m . omk m
' H Iùhươngdhẵùduắu.
' utxAvAnuvuửsu.
luoưluơngdlnđùn:
… uuuúllhg
SĐK:
Wulhn.ũnJúon ,
cn ffl_25m mmínamommw
Tam…aa x… "WSX
LũSX:
…nmvẹm …
2. Nhan tren họp glấy :
"’ _ _ …
f I V ›
. H I' H mp-wno . H I' smawno
m … 25—
cm qu: Các Ihuõc chõsg loạn * mapnuuncmtvien “
thínehủyẻudươcdủng dIóu | ChlorptơnazmHCl..….………25mg !
Ềụ›mằhẵảnồmẫẫuhteẵẵmwẵcn [ demcvùadủ ........................ 1viùn '
n -_ fill c…m-memq-n- m
Fẹgẵdcthẻầmhảìphủiợt WM"…ÙW
~Ghiđoonhmdmcủarũlloan -Tiedụngupọlýszxemkỷ
WWWG umgmhmdánsùwng,
-Buõnnân.nờn. SĐK:
-OácđiửmnickhỏdtũatrL THuchuđnipdungleVNN
-AnlhấnlmdcphlumuáL
-sonnuđnvancamạmuscnõ
w…gdlíuhi) __
› ><
ỂỂỂÙnìụưúnhánhsáng. 1/ 'ẵă __ .,...-m-ủ
ae…em : … — ~ .~—~
HƯỚNG DAN SƯ DỤNG THUOC — XIN ĐỌC KY TRUOC KHI DUNG
VIÊN BAO ĐƯỜNG
RXAMINAZIN 25mg
(THUỐC BÁN THEO ĐON)
THÀNH PHẦN : Cho 1 viên
- Chlorpromazin hydroclorid .................................................................... : 25mg
- Tả dược (Lactose, Tinh bột sẳn, Aerosỉl, Magnesỉ stearat, Calci Carbonat,
Tale, Tỉtan dioxyd, Mảu Erythrosine, đường RE, gôm arabic, paraf'm, dầu
parafin, PVP K30.) vừa đủ ............................................................................. : 1 viên
DƯỢC LỰC HỌC:
- Aminazin là một dẫn chất của phenothiazin với tác dụng chính là hướng thần, ngoải ra
thuốc có tảo dụng an thần, chống nôn, khảng histamin vả khảng serotonin.
- Tảo dụng chống nôn là do chẹn cảc thụ thể dopamin ở vùng kích thích thụ thể hóa học
của tủy và do phong bế dây thần kỉnh phế vị đường tiêu hóa.
- Tảc dụng an thần và bình thản là do khả năng chẹn alpha adrenergic và đối kháng thụ thể
histamin H, của phenothiazỉn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Chlopromazin được hấp thu dễ dảng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt
được sau khi uỏng từ 2- 4 giờ. Thuốc được chuyên hóa nhiều ở gan, bải tiêt qua nước tiếu
và mật dưới dạng các chất chuyển hóa có và không có hoạt tính.
- Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương ( khoảng 95- 98%). Thuốc được phân bố rộng rãi
trong cơ thế, qua được hảng rảo mảu—não. Chlopromazin vả cảc chất chuyến hóa cũng đi
qua hang rảo nhau thai vả tiết vảo sữa mẹ.
CHỈ ĐỊNH: Cảc thuốc chống loạn thần chủ yếu được dùng để điều trị cảc bệnh loạn thần
không thuộc dạng trầm cảm. Các chỉ định của Clorpromazin lả:
> Tất cả cảc thể tâm thần phận liệt.
> Giai đoạn hưng cảm của rôi loạn lưỡng cực.
> Buồn nôn, nôn.
> Các chứng nấc khó chữa trị. f)…, ,,
> An thân trưởc phâu thuật. 'rLf//
> Bệnh porphyrin câp giản cảch. .ỷ é'
>Bệnh uôn vản (là một thuốc hỗ trợ trong điều trị)
.\
`;.FLK_
Ĩ` /'“\'Ó :
CÁCH DÙNG: Dùng theo liều chỉ định của Bảo sĩ hoặc liều thường dùng:
Ý Điều trị các bệnh loạn tâm thần:
- Người lớn: Uống: 25 mg/ lần, 2— 4 lần/ngảy.
- Trẻ em: Từ 6 thảng tuổi trở lên: 0,55 mg/kg thể trọng/lần, uống cách 4- 6 giờ/lần.
<> Đỉều trị buồn nôn, nôn.
- Người lởn: Uống: 25 mg/ lần, cách 4 giờ một lần nếu cần.
— Trẻ em: Từ 6 thảng tuổi trở lên: 0,55 mg/kg thể trọng/lẩn, uống cách 4- 6 giờ/lần.
Ộ An thần trước phẫu thuật.
- Người lớn: Uống: 25- 50 mg, 2- 3 giờ trước phấn thuật.
- Trẻ em: Từ 6 tháng tuổi trở lên: 0,55 mg/kg thể trọng, uống trước khi mổ 2- 3 giờ.
<> Điều trị nấc.
- Người lớn: Uống: 25- 50 mg/lần, 3 hoặc 4 lần/ngảy.
- Trẻ em: Liều chưa xác định.
<> Điều trị rối loạn chuyến hóa porphyrin.
- Người lớn: Uống: 25- 50 mg/lần, 3 hoặc 4 lần/ngây.
- Trẻ em: Liều chưa xác định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người bệnh ngộ độc cảc barbiturat, các opiat vả rượu.
- Người bệnh có tiền sử giảm bạch cầu hạt, rôi loạn mảu, nhược cơ.
THẶN TRỌNG:
- Người bệnh suy tim và suy tuần hoản có nguy cơ đặc biệt của phản ứng không mong
muốn của thuốc và cấn hết sức thận trọng khi sử dụng Clorpromazin cho những nguời bệnh
có nguy cơ loạn nhịp.
— Người bệnh bị xơ cứng động mạch, bệnh gan, bệnh thận, co cứng và động kinh cũng dễ bị
các tảo dụng có hại của thuốc.
- Đối với người cao tuổi phải giảm liều do có nguy cơ cao bị các tác dụng không mong
muốn, thường chỉ dùng từ 1/4 đến 1/2 liều của người trưởng thảnh.
- Các thuốc có tác dụng kháng cholinergic, đặc biệt có nguy cơ cao gây tác dụng có hại đối
vởi hệ thần kinh trung ương ở người bệnh sa sủt trí tuệ và người bệnh có tổn thương não.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY:
Vì thuốc lảm giảm sự tỉnh táo, có thể gây ngủ gả, không nên lái xe hay vận hảnh mảy móc
khi đang sử dụng thuốc.
TƯơNG TÁC THUỐC.
- Dùng kết hợp cảc phenothiazin với cảc thuốc gây ức chế thần kinh trung ương.(ạahư~thuốc
khảng histamin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần gây ngủ, cac,õp1at -rươu) sỉ
lảm tăng ức chế hô hấp và thần kinh trung ương.
- Cảo barbiturat lâm tăng chuyến hóa của Clorpromazin ở gan, do đó mf 1ảm nong độ
thuốc trong huyết tương và có thế giảm hiệu lực điều trị. Ế
- Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một số thuốc giả ơ\zqmng,đủuốơ
khảng histamin hoặc thuốc chống Parkinson có thể lảm tăng cảc °<đạgng ầkh
cholinergic.
- Dùng adrenal'm để điều trị chứng hạ huyết' ap do cảc phenothiazin có thể lảm cho huyết ap
hạ thêm vì các tác dụng alpha- adrenergic của adrenalin có thể bị chẹn, nên chỉ còn sự kích
thích beta, lảm cho hạ huyết' ap trầm trọng và gây chứng tim đập nhanh.
.'
Ua,,›.á-“
- Dùng kết hợp cảc thuốc chống loạn thần vởi lithium hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng
có thế lảm tăng độc tính với thần kinh.
- Dùng kết hợp các thuốc chống loạn thần và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng sẽ lảm giảm
sự chuyến hóa của mỗi thuốc và có thể tăng độc tính của tfmg thuốc đó.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ.
- Tử vong do quá liều thuốc điếu trị loạn thần đơn thuần thường hiếm khi xảy ra.
- Ngộ độc xảy ra trong vòng 2— 6 giờ sau khi dùng quá liều. Chủ yếu là cảc triệu chứng ức
chế thần kinh trung ương tới mức ngủ gả hoặc hôn mê, hạ huyết áp và cảc triệu chứng
ngoại tháp. Ngoài ra, có thể có cảc biểu hỉện như: kích động, co giật, sốt, khô miệng, loạn
nhịp tim..
Cách xử tri': Vìệc quan trọng là phải xảo định các thuốc khác mả người bệnh dã sử dụng, vì
quá liều thường là do điều trị nhiều thuốc phối hợp. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ
trợ:
- Rửa dạ dảy sớm, theo dõi và đảm bảo thông mát cho đường thở cùa người bệnh.
- Không được gây nôn.
- Điều trị triệu chứng ngoại thảp bằng cảc thuốc kháng Parkinson, Barbỉturat hoặc
Diphenhydramin.
-Nếu cân dùng thuốc kích thích, nên dùng amphetamine, dextroamphetamỉn hoặc cafein
vởi natri benzoate. Không được dùng thuốc kích thích có thể gây co giật.
- Phải sử dụng các biện pháp chống sốc thông thường khi có hạ huyết ảp. Nếu cần dùng
thuốc co mạch thì thích hợp nhất là noradrenalin acid tartrỉc vả phenylephrin hydroclorid.
- Việc thấm tảch chlopromazin không có kết quả.
TÁC DUN G NGOẠI Ý: Các tác dụng không mong muốn của aminazin thường phụ thuộc
vảo lỉều dùng, thời gian điều trị và chứng bệnh được điều trị. Ngoài ra, ở những người có
bệnh tỉm, gan và mảu, nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ đó cao hơn.
Cảc tảc dụng không mong muôn của aminazin thường biếu hiện ở hệ tim mạch và hệ thần
kinh trung ương.
* T hưởng gặp. ADR>I/ 100
- Toản thân: Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết' ap, nhịp tim nhanh.
- Thần kinh trưng ương: Loạn vận động muộn (sau điều trị dải ngảy), hội chứng parkinson
vả trạng thải bồn chồn không yên.
— Nội tiết: Chứng to vú ở đản ong, tăng tiết sữa.
- Tiêu hóa: Khô miệng, nguy cơ sâu răng.
- Tim: Loạn nhịp.
- Da: Phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.
* Ít gặp. 1/1 OOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng