UỤ Y li:
~ Ci_JC QLJÁN LÝ DUỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Ảoẹ/gf' & cL
uszomlblld°SNlĩlev
" (Ẹ Ợ imJũmusz oWJ°lld°SNIOVXIWV
i…lbmuszowmlld°sulovxlwv
AMIKACINSophormo zsomu/ml
_ … MI
, _II Jen n_lli
b Mịuntimlinhlm-N I U
Mmmuu w
Smhalnu FiC
zm7Ịẹ
issi
N
llllllllỉi
mumnm
Tillathiln).ưlmũthũv)
mudsblosx:
Exp.dMDz
: . .. Hướng dẫn sử dụng
Amikacin
CỘNG T_ Y ._À
— CÓ PHẨN_Ạ iĨỄ cin Sopharma 125 mglml, 2ml
v oược PHAM .
' ,:cin Sopharma 250 mglml, 2ml
Đoc kỹ h "LĨ_ ~ " hi dùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tìn
1. TÊN THUỐC
Amikacin Sopharma 125 mglml, 2ml
Amikacin Sopharma 250 mglml, 2ml
2. THÀNH PHẦN ĐỊNH TỈNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Mỗi ml Amikacin Sopharma chứa 125 mg Amikacin dưới dạng Amikacin Sulfate.
Mỗi ml Amikacin Sopharma chứa 250 mg Amikacin dưới dạng Amikacin Suifate
( 3. DẠNG TRÌNH BÀY:
Dung dịch dùng để chích hoặc tiêm truyền. Ỹ/
4. THÔNG TIN LÂM SÀNG
4.1. Chỉ định
Amikacin được chỉ định đê điều trị nhiễm khuẩn nặng đe doạ tinh mạng, đặc biệt chưa
biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối
hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vảo Icại nhiễm
khuẩn.
Điều trị phải dựa vảo kết quả nuôi cấy vi khuẩn. Thông thường, nên phối hợp với một
kháng sinh beta - Iactam
Khi nhiễm khuẩn toản thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin
Nếu viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicilin
hoặc benzylpenicilin tương ứng
Để điều trị vi khuẩn ky khi, phối hợp vời metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuấn kỵ
khí khác
Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thế có khảng gentamicin hoặc
tobramicỉn
4.2 Liều dùng vả cách dùng
Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Đế truyền tĩnh mạch, đối vời
người lớn, pha 500 mg amikacin vảo 100 ~ 200 ml dịch truyền thông thường như dung
dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thich hợp amikacin phải truyền trong 30 -
60 phủt
Đối với trẻ em, thế tich dịch truyền phụ thuộc vảo nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ
để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn
ikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp
- _' 3 sim _
hoặc tĩ jởẵẫ"eứ _ợng phải dựa vảo cân nặng lý tưởng ước lượng
Liều t ’ẵ Wqầ
15 '“ kg 'i9iìẾoiiiiể
Liều hảr`t — 4
'i người lớn và trẻ lớn tuối, có chức năng thặn bình thường là
cảc liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/Iần
sđược vượt quá 15 mglkg hoặc 1,5 9
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đằu tiên 10 mglkg, tiếp theo là 7,5 mglkg cách nhau
12 giờllần
Hiện nay có chứng cứ iả tiêm aminoglycosid 1 Iần/ngảy, ít nhất củng tác dụng bằng và
có thề it độc hơn khi liều được tiêm lảm nhiều lần trong ngảy.
Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh,
phải theo dõi kỹ chức năng thận vả phải điều chỉnh liều.
Căn cứ vảo nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức đó suy giảm của thận, đối với
người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mglkg thể trọng, theo các khoảng cách thời
gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vảo nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vảo độ
thanh thải creatinin q
/
Creatinin huyết thanh Độ thanh thải creatinin Khoảng cách liều
(micromol/L) (mllphút/l,7m²) (giờ)
5110 > 100 12
111 - 150 100 - 55 15
151 — 200 54 - 40 18
201 - 255 39 - 30 24
256 ~ 335 29 - 22 30
2 336 < 22 36 hoặc [âu hơn nữa
4.3 Chống chỉ định:
Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ
4.4 Đề phòng vả cảnh báo đặc biệt khi sử dụng.
Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuối và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ
cao độc cho tai vả cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác vả chức năng thận.
Tránh dùng thuốc kéo dải vảlhoặc lặp iại. Cần phải tránh dùng đòng thời hoặc nối tiếp
với các thuốc khảc có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toản thân và tại chỗ)
Không dùng quá iiều khuyên các
Nhắt thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tồn
thương thận
Khi người bệnh uống nhiều nước vả có chức năng thận bình thường, thì ỉt nguy cơ
nhiễm độc thận, nếu không vượt quá liều khuyến cáo
Việc kiềm tra chức năng thận trong quá trinh điêu trị bằng aminoglycosid ở người bệnh
cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng
Phải dùng thận trọng amikacin với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ
hoặc Parkinson, vỉ thuốc nảy lảm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiêu cura của thuốc
lên Iiẻn kết thần kinh cơ
Giống c' sinh khác. dùng amikacin có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không
nhạy cảmẳ- Fiễẳ xùầt hiện điều đó phải tiến hảnh điều trị thich hợp
/__ còNGTY n.\\
4. 5; c Tưpe-ngứảc thủồc vả cảc dạng tương tảo
i , v DƯỢC PHAM lỊJJ
Dùng đonẵgỵơithặc nối tiêp amikacin vời các tác nhản gây độc vời thận hoặc thinh
giác khẩc có thẻ lặr'n tăng độc tinh nguy hiểm của aminoglycosid. Dùng amikacin với
các thùócịáhảẵìỂỂề thần kinh cơ, có thể tãng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến
liệt hô hấp. Amikacin có thẻ Iảm tăng tác dung thuốc giăn cơ cura vả thuốc gây mẻ.
Amikacin còn có thể tương tác vời một số thuốc khác như các penicilin hoạt phố rộng,
furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin
4.6 Mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai
Nếu dùng amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc.
người bệnh phải được thông bảo lá có khả năng nguy hiếm cho thai nhi, kể cả hội
chứng nhược cơ. Vì vậy việc dùng thuốc an toản cho người mang thai chưa được xảo
định
Thời kỳ cho con bú
Không biết rõ amikacin có đảo thải vảo trong sữa hayLẾhõng. Theo nguyên tắc chung,
không cho con bú khi dùng thuốc, vi nhiêu thuốc được tiết vảo sữa
4.7 Ảnh hưởng trên khả năng điều khiến tảu xe và vặn hảnh máy móc
không ảnh hướng đền khả năng điều khiển tảu xe vả vận hảnh máy móc
4.8 Tảo dụng không mong muốn (ADR)
Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vảo iiều dùng
Thường gặp, ADR>1J1OO
Toản thân: Chóng mặt
Tiêt niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu
Thinh giảc: Giảm khả nãng nghe, độc với hệ tiền đỉnh như buồn nôn vả mất thảng bằng
Ỉt gặp, mooo < ADR <11100
Toản thân: Sốt
Máu: Tăng bach cầu ưa eosin
Da: Ngoại ban
Gan: Tăng transaminase
Tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu. nước tiếu có hồng cầu, bạch cầu vả đái ít
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Nhức đầu
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiều cầu
Tuần hoản: Tăng huyết áp
…;dơ wmkhậcớzc"
iu Y DUO`C PHẨM
'… 'efiMEDIMEX/Ẩ/
Hướ Ủa pậẾỊỀXư trí ADR
Các thuốc lợi tiều tác dụng nhanh như furosemid tăng nguy cơ độc với thính giảc vả
thận
Nếu người bệnh trưởc đó đã điều trị với các thuốc có nguy cơ độc với tai hoặc thận như
các aminoglycosid khác thì phải chú ý đên sự nguy hiểm do tích iũy thuốc
Một số chế phẩm có chứa natri sultit có thể gây dị ứng mạnh, đặc biệt với người có tiền
sử hen
Khi suy thận, chỉ dùng amikacin khi thật cần và điều chỉnh liều theo sự thay đối nồng độ
creatinin máu hoặc độ thanh thải creatinin. Phải giám sát chức nảng thận và thính giác.
Cần phải kiềm tra nồng độ thuốc trong huyêt thanh
4.9 Quá iiều
Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẳm phân
mảng bụng để đầy nhanh quá trinh thải trừ amikacin. Ở trẻ sơ sinh, có thể thay mảu
<ĩi
V
5. ĐẶC TỈNH Dược LÝ
5.1 Đặc tính dược lực học
Mã ATC: JO1G BOS, DOGA X12; SO1A A21
Amikacin sulfat lả kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh
do gắn hắn vảo tiểu đơn vị 308 của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tống hợp protein
cùa vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua mảng tế bảo là một quá trinh
phụ thuộc năng lượng ưa khi. Như vậy, hoạt tinh aminoglycosid bị giảm nhiều trong mỏi
trường kỵ khi. Aminoglycosid có đặc điếm lá có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa iả hoạt
tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ
ức chế tối thiếu. Đặc tỉnh nảy có thể giải thich hiệu quả của thuốc dùng một lần trong
ngay
Hoạt tính khảng khuẩn của amikacin chủ yêu chống cảc trực khuần Gram ãm ưa khi.
Thuốc không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi
trường acid hoặc có áp suất oxygen thắp. Thuốc tác dụng hạn chế đối với đa số vi
khuẩn Gram dương. Strept. Pneumonia vả Strept. Pyogenes kháng thuốc mạnh.
Amikacin tác dụng hiệp đồng với penicilin để ức chế Strept. Faecalis hoặc alpha -
Streptococcus, với các penicilin chống Pseudomonas (aztreonam, imipenem,
ceftazidim...) để ức chế Pseudomonas, và với metronidazol hoặc các thuốc chống vi
khuẩn kỵ khi khác đề ức chế các vi khuần kỵ khi. Thuốc cũng tác động hiệp đồng với
nafcilin hoặc oxaciiin để chống Staphylococcus aureus
Amikacin là một aminoglycosid kháng lại phần lớn các enzym Iảm bất hoạt thuốc do cả
2 Ioại vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tác dụng trên cảc
vi khuẩn kháng các aminoglycosid khác
5.2 Đặc tỉnh dược động học
Sau khi Hà bắp 1 liều đơn 7, 5 mglkg amikacin cho người lớn có chức năng thận binh
tru'ng bIIĨWSỀ'Í'I'HCTCÌẸ, mlml đạt ngay sau khi truyền
# Y DƯỢC PHAM
SauãshWèmii'mi '
đơnẵghathetgịtế uản, dịch mảng phổi vả hoạt dịch)
Nửa đời huyêt thanh là 2 - 3 giờ ở người có chức năng thận binh thường và 30 - 86 giờ
ở người có suy chức năng thận nặng. Nửa đời huyêt thanh iả 4 - 5 giờ ở trẻ nhỏ 7 ngảy
tuổi đẻ đủ tháng hoặc trên 7 ngảy tuổi, 7 - 8 giờ ở trẻ đẻ nhẹ cân 1 - 3 ngảy tuối
Ở người lớn có chức nảng thận bình thường, 94 - 98% Iièu đơn, tiêm bắp hoặc tĩnh
mạch, đảo thải không biến đổi qua cầu thận trong vòng 24 giờ
6. THÔNG TIN THUỐC
6.1 Danh sách tá dược: Sodium metabisulphite, sodium citrate, Sulphuric acid
solution, nước cất pha tiêm.
6.2 Tương kỵ
Không được trộn lẫn amikacin với các thuốc khảo, đặc biệt lá với khảng sinh beta -
lactam
6.3 Hạn dùng Ệ/
Hai năm kế từ ngảy sản xuât \
6.4 Bảo quản
l
Ả
X /g
lạnh. y
Ă À ’ 'J
Đe xa tam tay tre em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
6.5 Đóng gói
Hộp 10 ống mỗi ống 2mi
1. NHÀ SÀN qur
SOPHARMA PLC
16 Iliensko Shosse str.
1220 sofia
PHÓ cuc muộnc
Bulgari JVM “Vđn W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng