MĂU NHÂN
i
1
~ 1. Nhãn trèn chai 60 ml :
1
Thinh phủ: Cho mõi 5 ni
Ambmnd 1
oọcxỷ HMDẮNSỦDỤNG
muơcmmùm
. m.:lnlnmm
²53 % 5ĩThcnh Khơ. Tp. DA Nlng
_41 Ilmalma
n…AcAnltuncsc
Sirũ @
AMBROXOL
Ambrnxcì hydroc!orld
15mg15m1
díđllII-OÚgdlldlllh-Uủl
imvãddìủ'mgXinxẹvukỹ
tronglùhthlgdấnsửdung.
BẩoụủI:
ĐỎIWIW.mU.IIÌMIỬIIW.
mwcomquntfc
aéxnẤmnvmèm
Tĩủlchiẩnộdungz'l'Cũ
SĐK:
NBầYSXI
SóIOSX:
HD
2. Nhãn hộp 1 chai x_60 ml :
ị… Jg, fi…g |,
uuop ›mMg |OYC >l'JỊLLIV
1OXOHGWV“
1
BỘ Y TẾ
chC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÁPHẺDUYỆT
› Lân đâu’ÍD/Ỹ/ZỒẤẮỊ
MS
_.
_ 1 g
Sirủ ẫ ị Sirun Ễ
Ẹ, , . AMBROXOL ịị
Ambnymụuo … nd Ỉ «: ổ D
1z>…15ml . ỉễ ẩỄẵ^ AINW Ì1`slttltrìjvấxrịil l ' 1 Ễ_ ẵ mI
}, Ễì Ểẳ,zỂ Ê ẫ
1 ỄỂ. ẵ'lỂ'Ể Ế g
1 ầỂẵỄ“ ị
a 'b5 Ẹ ' E
1 ỆỆ ịaỄ ẵ __1'. ị_ẫẳ
_Ệ*=_ ỄỀỆ .ễẵỉẵ ắẵ Ễ.aẫ
ị~ệ ệẫ’ểẵsẵặỄ ỂỄỂ ẫẳị— I
0 S 8 … __ 4 :l-
,g, ,ậệẳaaỉa _ giaẵẵ"ẵ :
, Ễẵả__ẵizEổgãe …» ỀẾỉ .. ẵễẵ ị
… ,Ềặẽẳẽẽ 3? ~ gi a … =
;; gảeầẵaễwwề ẵ.ẫâ ~aẳẻẵ E'
ESẦDONSỈTMNỈn DIM
HƯỚNG DÃN sử DỰNG THUỐC - ĐỌC KỸ HƯỞNG DÃN SỬ DỤNG TRƯỚC KB] DÙNG
SIRO
AMBROXOL
Thânh phần : Cho mỗi Sml siro:
Ambroxol HCl 15 mg
Tá được (N a CMC, Acid citric, Natri metabisulfit, Sucralose, Natri
benzoat, EDTA, Sorbitol, Hương Tutti, Propylen glycol, Glycerin,
NaOH, Tinh dầu Eucalyptol, Nước RO) vừa đủ ..................................... 5 ml
DƯỢC LỰC HỌC:
-Ambroxol lả một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như
bromhexin. Ambroxol có tảc dụng long đờm vả lâm tiêu chất nhầy. Một vải tải liệu có nêu
Ambroxol cải thiện được triệu chứng và lảm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản
- Cảc tải liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh tắc nghẽn phổi
nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn
nặng
DƯỢC ĐỘNG HỌC %
-Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoân toản với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong
huyết tương đạt được trong vòng 0, 5- 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết với protein
huyết tương xấp xỉ 90%.
-Ambroxol khuếch tản nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi, nửa
đời trong huyết tương từ 7- 12 giờ.
- Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên, Ambroxol được chuyến hóa
chủ yêu ở gan. Tổng lượng bải tiết qua thận xấp xỉ 90%.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị các rối loạn về sự bâi tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế
quản cấp tỉnh: Viêm phế quản cấp tính, giai đoạn câp tính của các bệnh phế quản— phổi
mạn tính
LIÊU DÙNG - CÁCH DÙNG:
Dùng theo chỉ định cùa bác sĩ hoặc theo liều trung bình lả:
… Trẻ em 2-5 tuổi: 2,5m1 (112 muỗng canh), z…3 lần / ngảy.
… Trẻ em 5-10 tuổi: 5ml (1 muỗng canh), z…3 lần | ngảy.
- Trẻ em trên 10 tuối và người lớn: lOml (2 muỗng canh), 3 lần | ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quả mẫn với một trong các thânh phần của thuốc
- Loét dạ dảy, tá trảng tiến tn'ến
THẶN TRỌNG:
— Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì Ambroxol có
thể lảm tan cảc cục đông fibrin và lâm xuất huyết trở lại.
TƯON G TÁC THUỐC: Dùng Ambroxol với kháng sinh (amoxycillin, cefuro-xim,
erythromycin, doxycyclin) lảm tảng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo
cảo vê tương tác bất lợi với các thuôc khác trên lâm sâng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN.
* Thường gặp, ADR > 1/100: `
- Tiêu hóa: tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, Ệ\khi buôn nôn, nôn.
10
* Ít gặp, moon
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng