Dose
Chewable Anthelmintic
Tablet
Do nm uxfạ ln pregnmnay
o
'? _
\²-Ể ~
²: llì
%:
ả
%
ìỀ-.
l…ùh InOM.
uùmunuưomn luumhnnum.mlmnnmm
MúWulìũi mlLIIIỦWÚIIOIMIỔMlGZ
_ —n
lnuIm—niuhm
MMA nm ……
…unnundu IIA
WlILMƯOOJMMUD
1 vu neu nhu!
m…mumucwn
mcnlm mụm
uc mmucwnmmmu
m mu cu. ụ»
cnmula Anthuìllntìc TlMct
mmnuvmm
mnủunnunnm
l\lzzecl
20 viên nén
Viên nén nhai
Khong dung cho phu nu co thai
Thùnh phần:
Mõl viẻn nén nhai chứa:
Albendazoie USP 400 mg
cui mua. uEu Lượuc VA cAcu DỦNG
cu0uc cn! mun, mụ: mom. wơuc
uc Tunơc.tAc nụuc 0140. mm utu
Ck ihòng tln kMC xin xem iò huớng dấn sử dụng
Quy cích dóng gói:
H0p chứa 20 vi :: 1 viện nén
Bio quin:
Bảo quản trcng bao bì kín. nơi khô rảo, thoáng
mát. trhnh ánh sá iệt dộ dưới 30“ C
mu chulmnhả &.
ot u TAM TẦ\TRỂ en
ooc KÝ uươwo oAu`sư nunc
TRUOC KHI DÙNG
Dose
Chewable Anthelmintlc
Tablet
Do not use … preqnancy
)
|
|
.
P n
Ểỉ' ỂỂJ ~r::
:=. ›*² #1
Ê» 1 O
E' = ': Ê
ẳ tĩj› Ể;²'“J’
` U __; ”<
: _m› 13
:Ề "1 n
\f`
___,Í
i
1 1
i::'
i:ii
Sản xuất |ai Bangladesh bời:
Gomral Phnrmaceutỉnls Ltd.
20 Tablets Mơuchak, Kallakar. Gazipur, Bangladesh.
Ván phòng :House ! 48/A, Road # l'l/A.
Dhanmondi RIA, Dkaha-i 209. Bangladesh
DMK~
SĐKI Visa No.: VN—
sô «: sx: imeh No:
NSX/ Mqi.datez
HDIExp.dulet
'ẾỀ……ủi a
oon uu…uo _ _
QỀJỔẤSỒ
gsỵqocw
Tờ hướng dẫn sử dung
Alzed tablet
(Albendazol 400mg)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tỉn xin hỏi ý kiểu băc sỹ, dược sỹ.
Tên thuốc: Alzed tablet
Thảnh phần Mỗi viên nhai chứa:
Hoat chẩl:
Albendazol ................................................................................................................... 400 mg
Tá dươc: Tinh bột ngô, lactose, manitol, mảu đỏ raspberry, natri saccharỉn, bột talc, magnesi
stearat, vị dứa, vị cam.
Dạng bảo chế
Viên nhai.
Qui cách đóng gỏi
l viên/vi ›: 20 vỉ/ hộp.
Dược lực học
Albendazol là một dẫn chắt benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebcndazoi. Thuốc
có phổ hoạt tinh rộng trên các giun đưòng ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ
(Necator americanus), gìun đũa (Ascarís lumbricoides), giun kỉm (Enterobius vermicularis), giun
lươn (Strongloides stercoralís), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria
phithpinensz's); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thế ấu trùng di trú ở cơ và da; cảc loại sán dây và
ấu trùng sản ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. n u\rocysficercosis)
Albcndazol cho thấy có hiệu quả trong điều trị bệnh Giardia (G. duodenalís,riiiĩ intestinalis,
Lambia inteinnalỉs).
Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thảnh và giai đoạn ấu trùng của các giun đường
ruột vả diệt được trứng của giun đũa vả giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol lả
albendazol sulfoxid vẫn còn tảc dụng vả giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý cùa thuốc.
Cơ chế tảc dụng của albendazol cũng tương tự như cảc bcnzimidazol khác. Thuốc liên kết với cảc
tiếu quản cùa ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiếu quản thảnh các vi tiếu quản
của bảo tương, lả những bâo quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bảo ký sinh trùng.
Dược động học
Ở người, sau khi uống, albendazoi được hấp thu rất kém (5%), hấp thu có thể tăng lên khi ăn
nhiếu chất béo. Hầu hết tác dụng chống giun sản xảy ra ở ruột. Đế có tảc dụng xảy ra ở mô, phái
dùng liếu cao vả lâu dải.
…s\
/ẨĨ\i_
!U
Ao
\
n.i“ĨĨủx
lL
lè_…
Albenđazol bị oxy hóa nhanh vả hoản toản, thảnh chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng lá
albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyến hóa tiếp thảnh hợp chất không còn tảc dụng lá
albendazol sulfon trong đó chất chuyển hóa albendazol sulfoxid có tác dụng diệt giun. Do
chuyển hóa bưởc một rắt mạnh, nên khõng thấy albcndazol hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết
tương. Sau khi uống một liếu duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đinh cùa chắt chuyến hóa
sulfoxid dạt được trong huyết tương khoảng 0,04 - 0,55 microgamlml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng
thuốc với thức ăn nhiếu chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 - 4 Iẳn. Có sự khác nhau
lởn giữa cảc cả thể về nổng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương. Đó có thế là do sự hắp thu
thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyến hóa thuốc. Albendazol sulfoxid iiên kết vởi
protein trong huyết tương tởi 70%. Albendazol sulfoxid được phân bố rộng khắp cơ thể bao gồm
vảo mật và dịch não tủy. Albendazol sulfoxid qua đuợc hảng rảo mảu não và nồng độ trong dịch
nảo - tùy bằng khoảng 1l3 nổng độ trong huyết tương. Khi dùng lâu dải trong điếu trị bệnh nang
sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sản có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong
huyết tương. Albendazol sulfoxid có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 8,5 gỉờ.
Albendazol sulfoxid thải trừ qua dịch mật, chi có một lượng nhỏ bải tiết qua nước tỉếu.
Chỉ định
Nhiễm một loại hoặc nhiếu loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa. giun kim, giun móc, giun
mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepz's nana), sán lợn (Toenia solium), sán bò ( T.
sagz'nata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrim' và 0. sinensis,
Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ắu trùng
sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis). Albendazol lá thuốc được iựa chọn để điếu trị các
trường hợp bệnh nang sản không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dải của việc điếu trị nảy còn
phải dánh giá thêm.
Albendazoi cũng được chỉ định trong điếu trị bệnh Giardia (G. duodenalis. G. intestinalis.
Lambia intestínalis).
Liều lượng và cách dùng
Cảch ciùng: vỉẽn có thế nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phỉiệị'nhịn đói
hoặc tây. "
Liều lượng:
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc gỉun tóc.
Người lón và trẻ cm trên 2 tuổi: Dùng 1 viên Alzed duy nhất trong 1 ngảy. Có thế điếu trị lại sau
3 tuần.
Ả u trùng di trú ở da:
Người lớn: Dùng 1 viên AIzed/lần, mỗi ngảy một lần trong 3 ngảy.
Bệnh nang sán:
Người iởn: Dùng 2 viên Alzed mỗi ngảy, trong 28 ngảy. Điều trị có thế lặp lại nếu cần. Có khi
cho tởí 2 hoặc 3 đọt điếu trị. Nếu nang sán không mổ được, có thế cho tới 5 đọt.
Sán dây, Strongvloides (giun lươn).
3°
=.Àc:
oUm,
J` \
\
Người lớn vả trẻ em trên 2 tuổi: Dùng 1 vỉên Alzedllần, mỗi ngảy một lần trong 3 ngảy. Điều trị
có thế lặp lại sau 3 tuần.
Trẻ em 2 tuối trở lên: Liều giống liếu người lớn.
Bệnh Giardía (người Iởn vả rrẻ em trên 2 tuổi): Dùng 1 viên Alzed/lần, mỗi ngảy một lần trong
trong 5 ngảy.
Chống chỉ định
Có tiến sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thảnh phần nảo đó của
thuốc.
Người bệnh có tiến sứ nhiễm độc tùy xương.
Người mang thai.
Thận trọng
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điếu trị bằng albendazol cằn phải cân
nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyến hóa ở gan vả đã thấy một số it người bệnh bị nhiễm độc gan.
Cũng cần thận trọng vời những người bị bệnh về mảu.
Tác dụng phụ
Còn thiếu các thử nghiệm lâm sảng có kiếm tra trên phạm vi rộng đế đảnh giá rõ hon độ an toản
của thuốc.
Khi điếu trị thời gìan ngắn (không quá 3 ngảy) có thể thấy vải trường hợp bị khó chịu ở đường
tỉếu hóa (đau vùng thượng vị, ỉa chảy) và nhức đầu.
Trong điếu trị bệnh nang sán có tổn thương não (neurocysticercosis) iả những trường hợp phải
dùng liều cao và dải ngảy, tảc dụng có hại thường gặp nhiếu hơn vả nặng hơn.
Thông thường cảc tác dụng không mong muốn không nặng và hổi phục được mã ị<ềông cần điếu
trị. Chỉ phải ngừng điếu trị khi bị gỉảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thườngủ'Ễxgản (3,8%
trong bệnh nang sản).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Sốt.
Thẩn kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở năo, tăng áp suất trOng não.
Gan: Chức năng gan bất thường.
Dạ dảy - ruột: Đau bụng, buổn nôn, nôn.
Da: Rụng tóc (phục hồi được).
iz gặp, 171000 < ADR < 17100
Toản thân: Phản ứng dị ứng.
Mảu: Giảm bạch cầu.
Da: Ban da, mảy đay.
Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Giảm bạch cằu hạt, giảm huyết cần nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiếu cầu.
Thông báo ngay cho bác sĩ nểu có những tác dụng phụ sau Ichi dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
i-ffl
IOI
.gfÉ'k: .
'ẺJ ²Ể"²W 3" WM: -l-ử… . …
Jiiỉưử' ** W~f… .…
'ĩẽ-ạựifflũỉ mI'r ~: ír:v…_ :_'
ịịỉ Lu .-
. è.—
Ỉ I I I
’lặ'ỄFỀ. ²Ềẩ ỊỆỈÌ'Â J `n.
ỉoạanF~'fi…i-a…: .-ạ …-
ĩf :: …ưiĩc _›ị
ử'x.~ Jgr'ýể'ătịlìị -i'ihil -Ă* . ._1
{rũ,ẩv: iW vũịulgg Ìli.ì
Ẹ .AỂ'J'JÊẾJI”`I. Ổl.p : L -
Đ…“ủ-ih 4: eu1'g. i`"i lỀ
ĩẺ III_F'ẺỊỄẸF l'._ ___._ F_l.. IJ JI- -ẺJ 1 _1.
|ữỂlữ. .'UÌI'H !HỦr-IJJI ỊẺi_l ': | .
.niifvhạn': ' : —
.gẹ-ựư .ả_ạzĩz_ _Fif* Á,.ũư -
u-“ửh'ủif …~ «::…: -
uỄfựffltừ ' 's _ ' .-
“=l— ' l
Ĩi .
p:ir f IP. n .1. .rhmi
"'s l|olF liỈịl j._ll
.~ủ- iprw-nụm1nf 'IỤ-a
lẫm`1ỤMiẠ h'íỀ IP.'- .' HểẾỄ
Ĩfn1'e' ac "›1IBU hi… : :! ,`_ì _.
…ửf…~ Mư'pơw -…-'--
fflL-_ =. "' J 11 I
'i ' E,ngHh l'rl.Ì |
'—
_ . _
. :| L _ `.
_Ẹigif1Iii III n Ị.ẸỔ 'aẺẾỉựn.
IẮllirn' I'JỂ “"ng ỤIJ IIỊà
'— 11" ịi—
:.iắ-ẻ : ' IV -ỀỦỄ g:
Ẻ|fwf 'if’ ,. ặ'ĩ'“”'ắỉ
l…ll ,_ưẹh'aỉ-Ẹgiiw
._ i . EF
| .. ỉ ,, ' liử.l,ịilậfim
ann~-ảsa eg scẵ
"ỉf' _:----, : i_ -,g
…: . . | ' , ² '
" ~r _ f-IỊFỄ' *1JẨ IIỂ~I~iJYỊiI "qu-u. "ỄIỄỀ-
'Ẩ’n. f²'f_ g.. -a…ur—… w nng,ẹ
.' -
íIlbĩlẳ`_ù ưũ'ỉ'iỆ-x OIIIH o—ỰẽJiíổ; le
l-'.…i“`h ù :… 'sưf:ư
I
bl ị.ị -1
_ _ l"l __
~- I |
_ :- 1TJI
il:
Albendazol có thể gây giảm bạch cầu nỏi chung (dưới 1% người bệnh điều trị) và phục hồi lại
được. Hiếm gặp cảc phản ứng nặng hơn, kể cả giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, hoặc giảm các
loại huyết cầu. Phải xe't nghíệm công thức máu khi bắt đầu chu kỳ điều trị 28 ngảy và 2 tuần một
lần trong khi đíều trị. Vẫn tiếp tục điều trị được bằng albendazol nếu luợng bạch cầu giảm ít vả
không giảm nặng thêm.
Albendazol có thế lảm tăng enzym gan từ nhẹ đến mửc vừa phải ở 16% người bệnh, nhưng lại
trở về bình thuòng khi ngừng điều trị. Thử nghiệm chửc năng gan (các transamỉnase) phải được
tiển hảnh trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ điều trị và ít nhất 2 tuần một lần trong khi điều trị. Nếu
enzym gan tăng nhiều, nên ngừng dùng albendazol. Sau đó lại có thể điều trị bằng albendazol khi
enzym gan trở về mức trước điều trị, nhưng cần xét nghiệm nhiều lần hơn khi tái điều trị.
Người bệnh được điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, nên dùng thêm
corticosteroid vả thuốc chống co giật. Uống hoặc tiêm tĩnh mạch corticosteroid sẽ ngăn cản
được những cơn tăng ảp suất nội sọ trong tuần đẩu tiên khi điều trị bệnh ẩu trùng sán nảy.
Bệnh ấu trùng sán lợn có tốn thương não (neurocysticercosis), có thể có ảnh hưởng đến võng
mạc tuy rất hiếm. Vì vậy, trước khi điếu trị, nên xét nghỉệm những tổn thương võng mạc cùa
người bệnh. Nếu thẳy đã có tốn thương võng mạc rồi thì cân nhắc giữa lợi ích của việc điếu trị so
với tảc hại lảm hư hòng võng mạc do albendazol gây nên.
Tưong tác thuốc
Dexamethason: Nồng độ ốn định lúc thấp nhất trong huyết tương cùa albendazol sulfoxid cao
hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15
mg/kg/ngảy).
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) lảm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện
tích dưới đường cong cùa albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đ .đỘC (400
ng- L/
Címetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật vả trong dịch nang sản tăng lên khoảng 2 lần
ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối họp với cimetidin (10 mg/kg/ngảy) so với dùng
albendazol đon độc (20 mg/kg/ngảy).Điều nảy có ý nghĩa trong điều trị sán echinococcosis.
Theophylìn: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/ml) không
thay đối sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).
Sự có mặt phenytoin, carbamazepin, phenobarbital có ảnh hưởng đến sự chuyến hóa albendazol,
do tảc động lên quá trình oxy hóa của albendazol qua cytochrom P450 isoenzym CYP3A, dẫn
đến giảm đáng kể nồng độ của albendazol sulfoxid . Sự tương tác nảy có thể sẽ có ý nghĩa lâm
sảng khi albendazol được sử dụng để điều trị nhiễm gìun sản toản thân, và cần phải tảng liều
albendazol. Tương tảc nảy lá không đáng kể về mặt lâm sảng khi albendazol được sử dụng cho
bệnh nhíễm giun sán ở ruột.
Quả liều và xử trí
Khi bị quá liều cần điểu trị triệu chứng (rừa dạ dảy, dùng than hoạt) và các biện pháp cắp cửu hồi
sức chung.
Thời kỳ mang thai
.`Ặla
Không nên dùng Alzed cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mã không
có cảch nảo khảc. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một thảng sau khi
dùng Alzed. Nếu người bệnh dang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và
phải hiểu rõ lá thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Còn chưa biết thuốc tiết vảo sữa ở mức nảo. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng Alzed cho
phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng tới khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc
Cần thận trọng khi vận hảnh lái xe và vận hảnh mảy móc do thuốc có tác động lên hệ thần kinh
trung ương gây nhức đầu, chóng mặt.
Bảo quãn \ [ị
Bảo quản trong bao bì kin, nơi khô rảo, thoáng mát, trảnh ảnh sảng, ở nhiệt độ dưới ầỆỀ,
Hạn dùng
24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
N hả sản xuất
GENERAL PHARMACEUTICAL, Ltd.
Mouchak, Kaliakair, Gazipur, Bangladesh.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng