xxm wo1
Mnuuupptmeơdxa
Mnmump taep'õm
Rx Prelưiptlon drug
ALVOSTAT
ROSUVAS'I'ATlN 10 mg
nm«mưamu
Each … eonmm Rosummh cm…
oquul b Rosuvatuln 10mg.
e…wụm
l\1aưt1srnarr
ROSUVASTATIN 10 mg
ủmmưưưMús
4 m… eAlvngen
_—nư_————————ỌỢỌỤI.__Ọ__ỌỌỤ_Ụ
ladìcntlon. oan…. me lnd nther
hbel1lon:
… endoud mm lnd dlrnchd hy phyniclm
thtfudmhlhtumùsllybdtmm.
Kupoutofhdmehdchlinh.
Sbfobebw30'C.
Reg.No.zVN~ ……u:
znlúldFlnmemzczny
andPhtmn
WM.
m…an.m
Fnhtmdlnhh…
PmmhhtA
o lỊmoc « oou >Ểbmnhum "W“
c—n——————————————————_————
aamnnumnami
6… m. musvmsoa
JNESOẦWV²”
›…————nn——————————qn——ụp—u——ợ
mu ln Orne
Hoọamdmrĩvúhnenbnnphim
Bòoq1ảnllmócdmhãũ
Đẻxatăruynủom
Sin 1le zmm Farmammyczwmm
thmSA- BaLan
Dỏnggólvùlffllldmgbởl:
Pmủ kaaldsdyFamnoafflxePolaSA-
d:Mnh CMdfngdeác
mm… mmumgfflSD/aémfhoo
lnuuv1ms1vxr
man… 10 m
W…
°*Ms
« ~o
»? “'gẻ' "k
\ g3`
f @8ịẵ
""“I-
;; Sẩ:°Ẹ°
tbbìẽ~"
Ểy'ẵỉ_f`< ,
4v è ỵ0
1“ n
Ế" Ẹa c
…s
ễ._ c: m
Ễ" Ễ› >J'O’
ỉL 2 <
ịN U t- _.1
ãg C ”<`ITI>`
ga ›< c
: C"
: 'ffl’d
H O
efóvz 1g0\0
ÍIIÍIÌ
LotlEXPI LotĩlEXP:
=E #
°ẹỂ’ẳâ ị ềẵ
ấã Ễảễt. ẵ @.
? ặẻa ẵ ậaa
ai 'ẩả
° Ể ễẵ Ệgẻẵ
ấẫ ãề Ễ ăẽ
Ẹ ặg €Ểảs
25 25
ổ Ổ
—
mb
…
'V'S …
G…
N LLVLSVAOSO!
N ILVLSVIƯÌSOU
Slẵ'ĩũVl OSlVOO'U'ÌH
Wo» 1.vnomv ủnuuoomy
ARTDBOOZOGẢF
sn'mu oauoo-mu
… OF .LVJSOKÌV N 05 .LV.ISONIV
ả
ẵ
ẫ
ỔẵỉE
Thuốc bán theo đơn!
Đọc ckỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cán thêm thông tin xin hói ý kiến bác .sỹ
ALVOSTAT
Hoạ! chất ' ' ' atin Calcium 10.4mg tương đương Rosuvastatin 10mg
T a dược: 42, 685 mg Ceilulose microcrystallin; 89 ,64mg Lactose monohydrat; 6. Omg Crospovidon;
1.275mg Magnesium stcarat.
Tá dược bao: l.8mg Lactose monohydrat; 1.26mg Hypromellosc; 1.0778mg Titanium dioxid;
0.36mg Triacetin; 0.0022mg Quinolin yellow aluminium iake.
DƯỢC LỰC HỌC
Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh HMG CoA reductase, lả men xúc tảo quá
trinh chuyền đổi 3— —-hydroxy-3 -methylglutaryl cocnzym A thảnh mcvalonat, một tiền chất của
cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin lá gan, cơ quan đích lảm giảm cholesterol.
Rosuvastatỉn lảm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bảo ở gan, do vậy lảm tăng hấp thu và dị
hóa LDL và nó còn sự ức chế tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy lảm giảm các thânh phần VLDL vả
LDL
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu: nồng độ đỉnh trong huyết tương cùa rosuvastatỉn đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh
khả dụn tuyệt đối khoảng 20%.
Phân bo: Rosuvastatỉn phân bố rộng rãi ở gan lá nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải
LDL- C. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin gắn với protein
huyết tương, chủ yếu là với albumin.
Chuyển hóa: Rosuvastatin it bị chuyển hoá (khoảng 10%). Cảo nghiên cứu in vitro về chuyến hoá
xác dịnh rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyến hoả qua cytochrom P450. CYP2C9 là
một dồng enzym chính tham gia vảo quá trình chuyến hoả, 2C19, 3A4 vả 2D6 tham gia ở mức độ
thấp hơn Chất chuyển hoá chính được xác định là N- -desmethyl vả lacton. Chất chuyến hoá N-
desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khỉ dạng lacton không có hoạt
tính vẻ mặt lâm sảng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG CoA reductase trong tuần
hoản.
Đảo Ihăỉ: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đối qua phân (bao gồm hoạt
chất được hấp thu và không được hấp thu) và phẩn còn lại được bâi tiết ra nước tiểu. Khoảng 5%
được bải tiết ra nước tiều dưới dạng không đổi. Thời gian bản thải trong huyết tương khoảng 19 giờ.
Thời gian bán hủy không tăng lên ơ liều cao hơn. Thanh thải huyết tương trung bình xấp xỉ 50 lít/ giờ
(3: 21 ..7%) Cũn như các chât ưc chế HMG CoA reductase khác, mức độ hấp thu rosuvastatin trong
gan liên quan đen chất chuyển vận OATP-C. Chất nảy rất quan trọng trong việc đảo thải rosuvastatỉn
ở gan.
Mức độ tuyến tính: Nồng độ toản thân của rosuvastatin tăng tỉ lệ với liều dùng. Không có sự thay
đổi ở các thông số dược động học sau cảc liếu đa mỗi ngây.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Tuổi tác vả giởiỢ tính vả chủng tộc: Không có sự khảc bỉệt đảng kể nảo về dược động học giữa cảc
nhóm tuồi tảo, giới tính và chủng tộc khảc nhau.
Suy thận. Bệnh thận từ nhẹ đến vừa không ảnh hưởng đến nồng độ rosuvastatin hoặc chất chuyển
hoá N- -desmethyl trong huyết tương. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút)
có nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao gấp 3 lần và nông độ chất chuyển hoá N— —desmethyl tăng
cao gấp 9 lần so với người tinh nguyện khoẻ mạnh. Nồng độ của rosuvastatin trong huyết tương ôn
định ở những bệnh nhân dang thẩm phân máu cao hơn khoảng 50% so với người tình nguyện khóe
mạnh.
Suy gan. Không có bằng chứng về sự tãng nồn độ cùa rosuvastatin ở những bệnh nhân có điểm số
Chiid- -_Pugh < 7. Tuy nhiên, 2 dối tượng với điêm số Child- -Pugh là 8 và 9 có mức độ tiếp xúc của
rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng lên tối thiếu gấp 2 lần so vởi người có điềm số
Child— —Pugh thấp hơn. Không có kinh nghiệm ở những bệnh nhân với điểm số Child- P-ugh > 9. Ở
|
ỤI IU'"
:;-
1)
Trẻ em: Cảc thông số dược động học ở bệnh nhân nhi bị tãng cholesterol huyết kỉểu gia đình di hợp
tử chua được mô tả đầy đủ. Một nghiên cứu nhỏ về dược dộng học của rosuvastatìn ở trẻ 18 tuôi,
trong đó nồng độ trên những bệnh nhi có thể so sảnh được với người lớn. Ngoài ra, kểt quả nghiên
cứu cũng cho thấy không có sự biến đổi lớn nâo theo tỉ lệ liều.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tăng cholesterol máu
Người trưởng thảnh, trẻ em từ 10 tuổi trở lên bị tăng cholesterol mảu nguyên phảt (loại Ha kể cả tăng
cholesterol mảu di truyền gia đinh kiểu dị hợp tứ) hoặc rối loạn lipid mảu hỗn hợp (loại Ilb): là một
liệu phảp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi cảc đảp ứng với chế độ ăn kiêng vả cảc liệu pháp không
dùng thuốc khác (như tập thể dục, gỉảm cân) không đẩy đủ
Tăng cholesterol mảu gia đinh kiều đồng hợp từ: dùng hỗ trợ cho chế dộ ăn kiêng vả cảc bỉện pháp
điều trị giảm lipid khảo (như ly trích LDL máu) hoặc khi cảc liệu phảp nảy không thích hợp.
Phòng ngừa các biển cố tim mạch
Phòng ngừa các biến cố tim mạch nặng ở những bệnh nhân được đảnh giá là có nguy cơ cao mắc các
tai biển tim mạch, như là liệu phảp hỗ trợ đê điêu chinh cảc yếu tố nguy cơ khảo.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định đùng Rosuvastatin cho cảc trường hợp sau:
- Bệnh nhân quả mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tả dược nảo của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan đang hoạt động bao gổm tăng transamỉnasc huyết thanh kéo dải và không
rõ nguyên nhân, và khi nổng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình
thường (ULN).
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mã không dùng cảc biện phảp tránh thai thích
h .
Liêu 40mg bị chống chỉ định cho những bệnh nhân có cảc yếu tố nguy cơ bị bệnh cơ] tiêu cơ vân như
lả:
- Suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinỉn < 60ml/phút).
- Su gỉảm chức năng tuyến giảp
- Tien sử bệnh cơ hoặc do di truyền.
- Tiền sử bị nhiễm độc cơ với cảc chất ức chế HMG CoA reductase hoặc acid fibric
- Nghiện rượu
— Cảo bệnh lý sự tãng nồng độ thuốc trong huyết tương có thể xảy ra
- Bệnh nhân người châu Á
- Dùng đồng thời với acid fibric.
LIÊU LƯỢNG yÀ CÁCH DÙNG
Trước khi bắt đẫu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục
duy trì chế độ nảy trong suốt thời gian đíều trị. Rosuvastatin có thể dùng bẩt cứ lúc não trong ngảy,
kèm hoặc khóng kèm thức ăn
Điều trị tăng cholesterol máu
Liều khời đầu khuyến cảo lả Rosuvastatin 5-10mg, ngảy ] lần ở cả bệnh nhân chưa dùng thuốc nhóm
statin hoặc bệnh nhân chuyền từ một thuốc ức chế HMG CoA reductase khác. Lựa chọn lỉếu khởi
đầu cần tính toản đến mửc độ cholesterol của từng bệnh nhân và cảc yếu tố nguy cơ biến cố tỉm mạch
cũng như nguy cơ xảy ra cảc tác dụng phụ. Nếu can, có thể điều chinh liều tăng lên sau 4 tuần.
Việc tang lên liều tối đa 40mg chi ảp dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng với nguy cơ
cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là cảc bệnh nhân tăng cholesterol máu gia dình), những người mà
không đạt được mục tiêu điều trị với liều 20mg và các bệnh nhân nảy cần phải được theo dõi thường
xuyên.
Phòng ngừa các biến cố tim mạch
Liều 20mg] ngảy được khuyến cảo
Trẻ em
Trẻ em từ 10-17 tuối (bé trai ở giai đoạn dậy thì thứ II, bé gải ờ gìai đoạn ít nhất 1 năm sau khi có
kinh nguyệt): Đối với trẻ em trong giai đoạn nảy bị tãng cholesterol máu di truyền kiểu dị hợp tứ, thì
liều khởi đầu thường được khuyến cáo là Smg/ngảy. Khoảng liều thông thường lả 5- -20mg, 1 lần mỗăẹ/
ngảy. Điều chinh iiều được tiến hảnh tùy theo đảp ứng vả mức độ dung nạp cùa bệnh nhân (xem mục
Cânh báo và thận trọng). Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ an kiêng với mức choiesterol thấp trưởc
khi khởi đẫu điều trị với rosuvastatin; chế độ an nảy nên được tiếp tục trong suốt quá trình điều trị.
An toản vả hiều quả của liếu > 20mg cho bệnh nhân nhi chưa được nghiên cứu.
Trẻ em < 10 IUỔỈ. Kinh nghiệm đối với những trẻ dưới 10 tuổi còn hạn chế ở một số lượng nhỏ bệnh
nhân (trong độ tuổi 8- 10 tuổi) bị tăng cholesterol huyết di truyền kiếu đồng hợp tử. Do đó,
Rosuvastatin không được khuyến cáo sử dụng cho những đối tượng nảy.
Người iâ
Khởi đau với liều Smg được khuyến cảo cho những bệnh nhận > 70 tuổi (xem Cảnh bèo vã Thận
trọng). Cảc điều chinh liều khảc liên quan đến tuổi là không cẩn thiết.
Bệnh nhân suy thận:
Khộng cần điều chinh iiều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định liếu 40mg cho những bệnh nhân suy thận vừa.
Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
B” nh nhân suy gan:
N ng độ toản thân của rosuvastatin không tảng ở những bệnh nhân có điếm số Child- -Pu_gh < 7. Tuy
nhiên, sự tăng lên đã được ghi nhận 0 những bệnh nhân có điểm số Chiid- -Pugh 8 và 9. Ở những bệnh
nhân nảy nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có
điếm số Child-Pugh trên 9. Chống chỉ định dùng Rosuvastatỉn cho những bệnh nhân bị bệnh gan
đang hoạt động.
Chủng tộc
Nồng độ toản thân của thuốc tăng lên ở những người châu Á (xem Cânh báo và Thân trọng). Liều
khởi đằu được khuyến cảo lả Smg cho những người gốc Á. Liều 40mg bị chổng chỉ định cho những
đối tượng nảy.
Những bệnh nhân có cảc yếu tố nguy cơ bệnh cơ
Liều khuyến cảo iả Smg ở những bệnh nhân có cảc yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh cơ (xem Cảnh bảo
và Thận trọng).
Liều 40mg bị chống chỉ định cho những đối tượng nảy.
CẨNH BÁO vÀ THẶN TRỌNG
Ẩnh hưởng trên thận:
Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chinh từ ống thận, đã được ghi nhận ở
những bệnh nhân điều trị với Rosuvastatin liều cao, đặc biệt ở lỉếu 40mg, phần lớn tình trạng nảy
thoáng qua hoặc thinh thoảng xảy ra. Protein niệu không phải lả dấu hiệu báo trước của tình trạng
bệnh thận cấp hoặc tiến triển. Tỉ lệ bảo cảo cảc bỉến chứng nghiêm trọng ở thận sau khi lưu hânh
thuốc là cao hơn với liều 40mg. Cần đảnh gỉả chức năng thận trong thời gian theo dõi cảc bệnh nhân
đã được điều trị liều 40mg.
Ẩnh hưởng trên cơ xương:
Cảc tác động trên cơ xương như đau cơ, bệnh cơ và hiếm khi gặp tiêu cơ vân được báo cảo trên
những bệnh nhân điểu trị với rosuvastatin với tất cả cảc lìều, đặc bìệt các lỉều > 20mg. Rất hiếm cảc
trường hợp tiêu cơ vân được bảo cảo khi sử dụng ezetimib cũng với các thuốc ức chế HMG CoA
rcduciase. Tương tác dược lực không thế được loại trừ hoân toản vì vậy cần thận trọng khi dùng
thuốc phối hợp.
Giống như cảc chất ức chế HMG CoA reductase khác, ti lệ biến chứng tiêu cơ vân liên quan đến
Rosuvastatỉn được bảo cảo cao hơn với lỉếu 40mg.
Đo nồng độ Creatinin Kinase (CK):
Không nên đo nồng độ CK sau khi vận động gắng sức hoặc khi có sự hiện diện của một nguyên nhân
nảo đỏ có thế lảm tăng CK vi điều nảy có thế lảm sai lệch kết quả. Nếu nồng độ CK tăng cao đảng kế
trước khi điều trị (> 5 x ULN) thì nên thực hiện một xét nghiệm để xác định lại trong vòng 5- 7 ngảy.
Nếu xét nghìệm nảy xác định nồng độ CK trước khi điều trị vẫn lớn hơn 5 x ULN thì không nên bắt
đầu điểu trị bằng Rosuvastatin.
Trưởc khi điều trị.
Xét nghiệm CK nên được tiến hânh trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giảp,
tiền sử bản thân hoặc tiền sử gỉa đinh mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin
hoặc fibrat trước đỏ, tiền sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuối) có
những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tảc thuốc và một số đối tượng bệnh nhân
đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm
}»
sảng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 iần gìới hạn trên cùa mức bình thường,
không nên bắt đầu điếu trị bằng statỉn.
Trong khi điều trị. _
Bệnh nhân cần thông bảo khi có cảc bìếu hỉện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. ..Khi có các biên
hiện nây, bệnh nhân cần lảm xét nghỉệm CK đế có các bỉện phảp can thỉệp phù hợp.
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, không ghi nhận thẩy sự gỉa tăng ảnh hưởng trên cơ ở một số bệnh
nhân dùng Rosuvastatin và các thuốc khác dùng đồng thời. Tuy nhiên, tỷ lệ mắc bệnh viêm cơ và
bệnh cơ gia tãng đã được thấy ở bệnh nhân dùng cảc chất ức chế HMG CoA reductasc khác đồng
thời với các dẫn xuất cùa acid fibrìc kể cả gemfibrozil, cyclosporỉn, acid nỉcotỉnic, thuốc kháng nâm
nhóm azol, cảc chẳt ức chế mcn protease và kháng sỉnh nhóm macrolid. Gemfibrozil lảm tăng nguy
cơ bệnh cơ khi dùng đổng thời với vải chất ức chế HMG-COA reductase. Do vậy, sự phối hợp gỉữa
Rosuvastatin vả gcmfibrozỉl không được khuyến cảo. Vìệc sử dụng kểt hợp Rosuvastatin với acid
fibrỉc hoặc nìacin để đạt được sự thay đổi hơn nữa nồng độ iipỉd nên được cân nhắc kỳ giữa lợi ich
và nguy cơ có thể xảy ra do những kết hợp nảy. Liều 40 mg bị chống chỉ định khi dùng thuốc đồng
thời với acid f br1c
Không nên dùng Rosuvastatỉn cho bệnh nhân có tinh trạng nghiêm trọng cấp tính, nghi ngờ do bệnh
cơ hoặc có thể dẫn đến suy thận thứ phảt do tiêu cơ vân (như nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết' ap, đại
phẫu, chấn thương, rối loạn điện gỉải, nội tiết vả chuyến hóa nặng; hoặc co giật không kiểm soát
được)
Ảnh hưởng trên an:
Giống như cảc chẵt ức chế HMG CoA reductase khác, cần thận trọng khi dùng Rosuvastatin ở bệnh
nhân nghỉện rượu nặng vả/hoặc có tiến sử bệnh gan.
Xét nghỉệm chức năng gan cần được tiến hânh trước khi điếu trị và 3 tháng sau khi khởi đầu đỉều trị
bằng Rosuvastatin. Ngừng hoặc gìảm lỉều Rosuvastatìn nếu nồng độ transamìnase huyết thanh gắp 3
lần gỉới hạn trên của mức bình thường Tỉ lệ các biến chứng nghiêm trọng ở gan (chủ yếu là tãng
men gan) đuợc bảo cảo cao hơn vởỉ iiếu 40mg.
Ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu thứ phải do thiếu năng tuyến giảp hoặc hội chứng thận hư,
cần phải được điều trị trước khi bắt đẩu dùng Rosuvastatin.
Chủng tộc
Cảo nghiên cứu dược động học chỉ ra sự tăng nồng độ thuốc ở những bệnh nhân người châu Á hơn so
với người da trắng.
Các chất ức chế Protease
Sử dụng đồng thời với cảc thuốc ức chế protcase không được khuyến cáo (xem mục Tương tác
thuốc)
Không dung nạp Iactose
Nth bệnh nhân có tíển sử gia đinh không dung nạp Lactose hiếm gặp, thiếu hụt Lactose hoặc hấp
thu kém glucose- galactosc thi không nên dùng thưốc nảy.
Bệnh phổi kẽ
Cảo trường hợp ngoại lệ của bệnh viêrn phổi kẻ đã được báo cáo vởi thuốc nhóm statin, đặc biệt khi
điếu trị kéo dải. Cảc biếu hiện có thể gồm khó thở, ho khan và suy giảm sức khóe (mệt mỏi, giảm cân
và sốt). Nếu bị nghi ngờ bệnh nhân bị bệnh phổi kẽ, thì nến dừng cảc iiệu phảp statỉn.
Tiểu đường
Những bệnh nhân có mức tiều đường lủc đói từ 5. 6- 6. 9 mmollL, thì điếu trị với rosụvastatin có thế
lảm tăng nguy cơ mắc bệnh tiếu đường.
Trẻ em
Đánh giá sự phát triến (chiều cao), cân nặng, chỉ số cơ thể BMI vả các đặc đỉếm về sự sự phảt triến
gìởi tinh ở giai đoạn dậy thì cùa trẻ từ IO- 17 tuổi dùng rosuvastatin bị giới hạn trong thời gian một
nãm. Sau 52 tuần nghíên cứu không có ảnh hưởng đến sự phảt trỉến, cần nặng và chỉ số cơ thể BMI
hoặc sự phảt triền giới tính được phảt hiện Kình nghiệm nghiên cứu ở trẻ còn hạn chế và ảnh hưởng
iâu dải cùa rosuvastatin (>1 năm) ở độ tuổi dậy thì còn chưa rõ.
Trong nghiên cứu nảy, mức CK > 10 x ULN và các triệu chứng cơ sau khi luyện tập thể lực hoặc cảc
hoạt động thể chất mạnh được thấy xuyến hơn so vởi các quan sảt trên lâm sảng ở người trường
thảnh (xem mục Tác dụng không mong muốn).
TƯỢNG TÁC THUỐC
Cyclosporin: Khi dùng đồng thời Rosuvastatin với cyclosmrỉn, cảc gỉả trị AUC cùa rosuvastatin cao
hơn trung bình gắp 7 lần so với ở người tình nguyện khoẻ mạnh.
Dùng đồng thời Rosuvastatin vả cyclosporin không ảnh hưởng đến nồng độ cyclosporin trong huyêt
tươn
Colcẳicin: Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng coichicín đổng thời với rosuvastatin.
Các chất đối kháng vitamin K: Giống như cảc chất ức chế HMG CoA reductase khảc, khi bắt đầu
điều trị hoặc tăng liếu Rosuvastatin ở bệnh nhân điếu trị đồng thời với các chẩt đối kháng vitamin K
(như warfarỉn) có thế lảm tăng trị số INR. Ngưng dùng hoặc giảm liếu Rosuvastatĩn có thế lảm giảm
ÍNR. Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi trị số INR
Gemfibrozil vã cảc thuốc hạ lỉpid khác: Giống như các chất ức chế HMG CoA reductase khác,
dùng đồng thời Rosuvastatin vởỉ gemfibrozil lảm tăng gấp 2 lần cảc chỉ số Cmax vả AUC của
rosuvastatin.
Dựa vảo các nghiên cứu tương tảo thuốc chuyên biệt, không có tương tác liến quan đến dược động
học với fcnofibrat, tuy nhiên tương tác dược lực học có thể xảy ra Gemf' broz11 fcnoiibrat, cảc acid
fibric khảo vả níacin (acid nỉcotinic) ở các liếu iảm gíảm lipid (_ lglngảy) lảm tăng nguy cơ bệnh cơ
khi dùng đồng thời với cảc chất ức chế HMG CoA reductasc. Chống chỉ định dùng iìếu rosuvastatin
40mg đồng thời với các acid fibric.
Ezetimib: Dùng đồng thời rosuvastatin với ezetỉmib không iảm thay đối AUC hoặc Crnax cùa cả hai
thuốc. Tuy nhiên, không thế loại trừ tương tác duợc lực học gỉữa hai thuốc, lỉên quan đến tác dụng
phụ.
Thuốc ức chế Proteasez Mặc dù cơ chế chính xác cùa tương tác thuốc là chưa rõ, việc sử dụng đồng
thời vởi chất ửc chế protcase có thế lảm nồng độ cùa rosuvastatỉn tăng mạnh. Tron g nghiên cứu dược
động học, dùng đổng thời rosuvastatin 20mg vả 2 thuốc ức chế protcasc (400rng iopinavirllOOmg
ritonavir) ở người tình nguyện khỏe mạnh kết quả lả lảm tảng AUC 2 lẫn và Cmax 5 iần. Do đó,
dùng rosuvastatin cho nhũng bệnh nhân HIV dùng các chẳt ức chế protcasc không được khuyến cảo.
Thuốc kháng acid: Dùng Rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc khảng acid chứa nhôm và
magiê hydroxid lảm giảm khoảng 50% nông độ rosuvastatin trong huyết tương. Khi uống thuốc
kháng acid cảch 2 giờ sau khi dùng Rosuvastatin thì nồng độ rosuvastatin trong huyết tương sẽ giảm
ít hơn. Mối tương quan về mặt lâm sảng của tương tảo nảy vẫn chưa được nghiên cưu.
Erythromycin: dùng đồng thời Rosuvastatin với erythromycin lảm giảm 20% AUC (0 t) vả 30%
Cmax cùa rosuvastatín. Tương tảc nảy có thế là do erythromycỉn lảm tăng nhu động ruột
Thuốc ngừa thai/liệu pháp thay thế hormon (HRT): dùng đồng thời Rosuvastatin với thuốc ngừa
thai dạng uỏng lảm tặng 26% AUC cùa cthinyl estradiol vả 34% AUC cùa norgestrel. Cẩn chú ý mức
tăng nông độ các chẳt nảy trong huyết tưong khi chọn thuốc ngừa thai. Không có dữ liệu dược động
học trên những bệnh nhân dùng đồng thời Rosuvastatin vả HRT và vì vậy không thế Ioại trừ khả
nãng có tảo động tương tự Tuy nhỉên, sự kết hợp đã được sử dụng rộng rãi ở phụ nữ trong cảc thứ
nghíệm lâm sảng và được dung nạp tốt.
Các thuốc khác: Dựa trên cảc dữ liệu từ cảc nghỉên cứu về tương tảc thuốc chuyên biệt cho thấy
không có tương tác đảng kể về mặt lâm sảng khi dùng chung với digoxỉn.
Men cytochrom P450: kểt quả từ thử nghiệm in vitro vả in vivo chứng tỏ rằng rosuvastatỉn không
phải lả chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrom P450. Hơn nữa, rosuvastatin là chất nền yêu cho
các enzym nây. Không ghi nhận có tương tảo đảng kể về mặt lâm sảng giữa rosuvastatin với
fiuconazol (chất ức chế CYP2C9 vả CYP3A4) hoặc ketoconazol (chất ức chế CYP2A6 vả CYP3A4).
Dùng đồng thời itraconazol (chất ức chế CYP3A4) vả rosuvastatin lảm tăng 28% AUC cùa
rosuvastatin. Sự tăng nhẹ nảy không được xem là có ý nghĩa về mặt lâm sảng. Vì vậy, không có
tương tảc thuốc do sự chuyến hóa qua trung gian cytochrom P450.
LÚC có THAI VÀ NUÔI CON BÚ
Rosuvastatin chống chỉ định trên phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng mang thai nên sử dụng các biện phảp ngừa thai thích hợp.
Vì cholesterol vả cảc sản phẩm sinh tống họp cholesterol khảo là cần thỉết cho sự phải trỉến bảo thai,
nến nguy cơ tiếm tảng do ức chế HMG CoA reductasc sẽ chiếm ưu thế hơn lợi ích cùa việc điếu trị
bằng Rosuvastatin trong suốt thời gian mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cung cấp một số
bằng chứng về độc tinh sinh sản. Nếu bệnh nhãn có thai thời gian điều trị với Rosuvastatỉn thì nên
ngưng thuốc ngay lập tức
Ở chuột, rosuvastatin bải tỉết qua sữa Không có dữ liệu tương ứng về sự bảỉ tíết qua sữa ở người.
ÁNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Khi lái xe hoặc vặn hảnh mảy nên lưu ý đến khả năng ochóng mặt có thể xảy ra trong thời gỉan điếu trị
bệnh Ề/
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng Rosuvastatin thường nhẹ và thoảng qua. Trong cảc
nghiên cứu lâm sảng có đối chứng, có dưới 4% bệnh nhân điếu trị bãng Rosuvastatin rủt khỏi nghiên
cứu đo cảc biến cố ngoại ý.
Tần suất của cảc phản ứng ngoại ý được xếp theo thứ tự như sau: phổ biến (> 1/100, < 1/ 10) không
phổ biến (> lll .000, < 1l100), hiếm gặp (> 1/10. 000, < i/l. 000), rât hiếm gặp (< l/iO. 000), không rõ
(không thể tính được dựa vảo cảc dữ liệu sẵn có)
Hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: cảc phản' ưng quả mẫn bao gồm phù mạch.
Hệ nội tiết:
Phổ biến: tiếu đường
Hệ thần kinh:
Phổ biến: nhức đầu, chóng mặt.
Hệ tiêu hoá:
Phố biển: tảo bón, buồn nôn, đau bụng
Hiếm gặp: viêm tụy
Da và mô dưới da:
Khỏng phổ biến: ngứa, phát ban và mề đay.
Hệ cơ xương, mô lỉên kết và xương:
Phổ biến: đau cơ.
Hiếm ăp: bệnh cơ (bao gồm viêm cơ) và tiêu cơ vân.
Các roi Ioạn tổng quát:
Phổ biến: suy nhược.
Giống như cảc chất ức chế HMG CoA reductase khảc, tần suất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh
hướng phụ thuộc liều.
Tác động trên thận: Protein niệu, được phảti hiện bằng que thứ và có nguồn gốc chính từ ống thận,
đã được ghi nhận ở những bệnh nhân đieu trị bằng Rosuvastatin. Sự thay đổi lượng protein niệu từ
không có hoặc chỉ có vết đến dương tính (++) hoặc cao hơn đã được nhận thấy' 0 < 1% bệnh nhân khi
điều trị bằng Rosuvastatin 10mg vả 20mg và khoảng 3% bệnh nhân khi điếu trị bằng Rosuvastatin
40mg. Mức protein niệu tăng nhẹ từ không có hoặc có vết đến dương tinh (+) được ghi nhận ở liếu
20mg. Trong hầu hết cảc trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và
không phải là dấu hiệu bảo trước của bệnh thận cấp tính hay tiến triến.
Chứng huyết niệu được phảt hiện thấy trên những bệnh nhân điều trị với rosuvastatỉn vả cảc dữ liệu
trên lâm sảng cho thấy sự xuất hiện biến chứng nảy không cao.
Tác động trên hệ cơ-xưong: giống như cảc chất' ưc chế HMG CoA reductase khác, tác động trên hệ
cơ—xương như đau cơ, bệnh co (bao gồm viêm cơ) và hiếm gặp là tiêu cơ vân kèm hoặc không kèm
suy thận cấp được bảo cảo ở những bệnh nhân điều trị với Rosuvastatin với tất cả ca'c liều, đặc biệt lả
liếu > 20mg.
Sự tăng nông độ CK liên quan đến liếu được quan sảt thấy ở một số bệnh nhân dùng rosuvastatin;
phần lớn các trường hợp là nhẹ, không biều hiện triệu chứng và thoảng qua. Nếu nông độ CK tăng
(> 5 x ULN), nên ngừng điếu tri.
Tăc động trên gan: Cũng giống như cảc chất ức chế HMG CoA reductase khảc, tảng transaminasc
theo liều đă được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần iớn cảc trường hợp đều
nhẹ, không có triệu chứng và thoảng qua.
Kính nghiệm sau khi lưu hânh thaốc trên ihị trường
Ngoài các tác dụng phụ kế trên, những tác dụng phụ sau đây được báo cáo sau khi thuốc lưu hảnh
trên thị trường:
Các rối loạn tiêu hóa. Không rõ. Tiêu chảy
Các rổi loạn gan mật Rất hiếm: vảng da, viêm gan; Hiếm: tăng men gan.
Các rối Ioạn cơ-xương: Rất hỉếm: đau khớp
Các rối Ioạn Ihần kình: Rất hìếm: bệnh đa dây thần kỉnh, mất trí nhớ
Các rối loạn ở thận: Rất hiếm: huyết niệu
Các rối Ioạn da vả mô dưới da: Khỏng rõ: Hội chứng Stevens- Johnson ffl
Các rối loạn hộ hẩp, ngực và trung thốt: Không rõ: ho, khó thở
Các rối loạn tống quát: Không rõ: phù.
Ca'c tác dụng phụ sau được báo cáo với nhóm statỉn:
. Rối loạn giấc ngủ, bao gôm mất ngủ và ảc mộng
. Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, iủ lẫn.. .)
. Tăng đường huyết, tăng HbA lc
' Rối loạn chức năng tình dục
~ Trầm cảm
' Các trường hợp ngoại lệ bao gổm bệnh phổi kẽ, đặc biệt với các iiệu phảp dải hạn.
Ti iệ báo cáo tiêu cơ vân, cảc biến chứng nghiêm trọng ở thận và gan (chủ yếu là tăng mcn gan)
thường cao hơn ở liều 40mg.
Trẻ em: Tăng creatinin kinase > 10 :: ULN vả các triệu chứng ở cơ sau khi tập thể dục hoặc các hoạt
động thể chất tăng được quan sảt thấy thường xuyên hơn trong nghiên cứu lâm sảng 52 tuần ở trẻ em
so với người lớn. Ở các tiêu chỉ khảo, dữ liệu an toản của rosuvastin ở trẻ em và người lớn là tương
tự nhau.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi dùng lhuốc!
CÁC sò LIỆU AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG
Cảo số lỉệu an toản tiền lâm sảng không cho thấy nguy cơ đặc biệt nảo cho người dựa trên các nghiên
cứu về dược lý, gây độc gen, và khả năng gây ung thư. Cảc tảc dụng phụ không dược quan sát thấy
trong cảc nghiên cứu lâm sảng, nhưng được phảt hiện trên động vật với nồng độ tiếp xúc tương tự
như nồng độ trên [âm sâng, như sau: trong cảc nghiên cứu độc tính khi dùng liều nhắc iại các thay
đổi trên mô gan bệnh có thế là do cảc tảc dụng dược lý cùa rosuvastatin được phát hiện trên chuột và
cảc tảc dụng phụ có mức độ thấp hơn trên chó nhưng không phải trên khỉ. Ngoài ra, độc tính tên tỉnh
hoản cũng được phát hiện thấy trên khi và chó khi dùng liều cao hơn. Độc tính trên sinh sản được
chứng minh ở chuột với kích thước và cân nặng giả nhưng khả năng sống sót của chuột con ở những
liều gây độc cho mẹ, với nồng độ toản thân cao hơn gấp vải lần so với lỉều điều trị.
QUÁ LIÊU
Không có thuốc điểu trị đặc hiệu khi bị quá liều rosuvastatin. Khi quá liều, bệnh nhân nến được điều
trị triệu chứng và ảp dụng cảc biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ
CK. Việc thẩm phân máu có thể không mang lại lợi ích gi.
TƯO'N G KY
Không có tương kỵ giữa các thảnh phần cúa thuốc.
ĐÓNG GÓI
Hộp 4 vi x 7 viên nẻn bao phim.
BẢO QUẢN: ,… —²*-
Bảo quản thuốc trong hộp, 0 nhiệt độ dưới 30°C. Tránh amfvả ánh sángJ_
Đế xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG: —
24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Ả,
Không dùng thuoc đã quá hạn m trên bao bì. '=
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. TUQ CỤC TRUỜNG
… _ _ ẢP TRUỞNG PHÒNG
SAN XUAT BƠI:
Zaklad Farmaceutyczny Adamed Pharmaẩ.“ Mên ẹjẳlấ qunỵ
95—054 Ksawerów, Szkolna 33 Str., Ba Lan
ĐÓNG GÓI VÀ XUẤT XƯỞNG BỞI:
Pabianickie Zaklady Farmaceutyczne Polfa S.A.
Marszalka J. Pilsudskicgo 5, 95—200 Pabianice, Poland
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng