Chỉ định:
Chứng khó tiêu, bội thực, chán ăn, ăn không ngon miệng (khó tiêu hóa), kém hấp thu do thiểu năng tuyến tụy.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ít gây phản ứng phụ do sử dụng các enzyme nguồn gốc từ vi nấm. Ðôi khi: hắt hơi, chảy nước mắt hoặc phát ban.
Chú ý đề phòng:
Trẻ < 7 tuổi.
Liều lượng:
Người lớn: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày, sau bữa ăn. Trẻ 7-15 tuổi: nửa liều người lớn. Do thuốc bền vững với dịch vị nên có thể nghiền nát hay hòa tan trong thức ăn < 40 độ C.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: URSODESOXYCHOLIC
Tên khác:
Acid Ursodesoxycholic
Thành phần:
Ursodesoxycholic acid
Tác dụng:
Muối Ursodeoxycholic Acid được chỉ định cho việc điều trị Rối loạn gan, Sỏi mật, Xơ gan, Bất thường của gan, Bệnh gan, Sỏi mật và các bệnh chứng khác.
Chỉ định:
- Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với Ursodeoxycholic Acid.
Ngoài ra, Ursodeoxycholic Acid không nên được dùng nếu có những bệnh chứng sau:
Bệnh viêm đại tràng và ruột non
Mẫn cảm
Thuốc kháng acid
có thai
gan mãn tính và bệnh loét dạ dày
sỏi mật bị vôi hóa và sắc tố
túi mật không hoạt động
Đài phát thanh sỏi mật đục
Tác dụng phụ:
- Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
- Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ ít gặp:
Ói mửa
Bệnh tiêu chảy
Ngứa da
Sỏi mật vôi hóa
Bệnh tiêu chảy
Buồn nôn
Phân nhão
Phát ban
Chuyển động lỏng lẻo
Ngứa da
Thận trọng:
Cảnh báo: Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.
Thận trọng sử dụng: Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
- Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.
- Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai. Không có đủ dữ liệu nghiên cứu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc gây độc bào thai của thuốc này khi dùng trong thời gian mang thai.
Không sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai ngoài trừ có chỉ định rất hạn chế và được thẩm định.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
- Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic.
- Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật.
- Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
Dược lực:
- Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.
- Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.
- Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.
Dược động học:
Acid ursodeoxycholic được hấp thu thụ động ở ruột non. Chuyển hóa qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, acid ursodeoxycholic liên hợp với glycine và taurine. Ở liều sử dụng 10 - 15 mg/kg/ngày, acid ursodeoxycholic chiếm khoảng 50 - 70% các acid mật lưu thông trong cơ thể.
Cách dùng:
Người bệnh có thể sử dụng với liều 1 viên x 2 lần/ngày;
- Ngăn ngừa sỏi mật: 300mg x 2 lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Nơi khô, dưới 30 0C, tránh ánh sáng trực tiếp.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng