,4 .
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
CỎNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ
NISHOIHVSỦVHd'IV
WWWH^OIỒH
CỘNG HÒAXĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập-Tựdo—Hẹnhphóc
MẢU HỘP 10 vi x 10 VIÊN NÉN
ALPHAUSARICHSIN
Rỵ M……m
ALPHAUSARICHSIN
Betamethason O,Smg .
Hộp10lelOviẻnlủl
, h’Mm
illllllịlịịlHllilllị
IAOQUẨN.
Nđ khỏthoảng. tfánh ỏnh săng. nhõOt
độdưóiiO°đ
ưiuưlnmntằ.
mnmvơ… sữm
m……
BỘYTỂ
CỤC QUÁN LY' DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lán đằuz..Zấ.J..ềẮ…Jửârlẳ.
& Mbùnlmdơn
Hộp10vixlOviũnnin
ALPHAUSARICHSIN _
`@ _
nopmvixmunnnei
]
o>T ,
'
ALPHAUSARICHSIN
W 0.5mg
I ._…3
THẦNH PHẦN:
Mỏ! Mn nén chứa:
Gettmethason …...…………… 0.5rng
Ti dươc … ………………………………………… .... vd]. viên
cm uuu. cAcu nùuG. cuõus
CHÌWIH:
Xindoctrongtờhướngdlnsửdụng
Wehũ:W
nEu CHUẨN: vccs
son
Mewdmlumnủamnủ
Đ- -UMMEILQÙiLTMĐCNM
Wm End:
Ngảy ...Ắg th
Ds Hô Vinh Hiển
....ò nãm 2013
Độc lặ› - Tựdo - Hẹnh phúc
1
ft
1
"
..3.. năm 2013
Ể› nỉ
__Ễễ ẫ
GIÁM ĐỐC
Ds. Hổ Vinh Hiển
Ễẫ
CỘNG HỎA XẢ HÔI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
ALPHAUSARICHSIN
ẳuaẩẵl! …… . ẾỄeẫẵỂ..……
Êt!zicẵsỗcìtẵ ……
Ìửửưẵfflfflúa ..ửẵẳeư... ..ẽề Ễ .
..…i u....nẵ Ễẵẫiẵẵ … ZỔIOỄ...ắỀmẫõzmỉ
….
.Ễ
…. r
.…..ẫãtxẵễao:
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG TV có PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ
CỘNG HỎA xÁ HỘI CHỦ NGHĨA v1ịEr NAM
Độclập-Tựdo - Hạnh phúc
MẦU vi 10 VIÊN NÉN
ALPHAUSARICHSIN
@ m \
SốlòSX-
Aunanoăằằ ADHWANN
……
```` mu… FỆ)
AưHAtBAIICMSIN ALPHAUSAIlCNSIN
……osng
@) mrvvaunoluu
IOÙDW
@ @
AưNAIBAIỈCNSN ALPHAIBAIICHSIN
ungrủum o.ìm …… o,m
W
:Nmnoumuw (Ệ
umxlmmmhnW
ALPHAUSAIICHSN AWAUSAIKJHSIN
…n …an
)
Ngãy
kfmĐ
..ảO. tháng .IỈL năm 2014
DS. Hổ Vinh Hiển
`ủ Iọ`
lầl Ĩ` 'Íz. "&
Rx “ Thuốc bán theo đơn ”
HƯỚNG DẤN sử DỤNG THUỐC
Viên nén ALPHAUSARICHSIN
1. Trình bây: Hộp 100 vỉên (10 Vi x 10 viên), Hộp 1.000 vỉên (100 vỉ x 10 viên)
2. Công thức: Mỗi viên nén chứa: Betamethason ........................... O,Smg
Tá dược: Lactose, Tinh bột băp, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Tale, PVP K30.
3. cm định
Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh colagen, dị ứng, bệnh ngoải da, bệnh nội tíết, bệnh ở mắt, hô
hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khảo có đảp ứng với liệu pháp corticosteroid.
- Kháng viêm: Viêm khớp, thấp khớp.
— Kháng dị ứng: Suyễn, viêm mũi, polyp mũi, hen phế quản.
— Bệnh ngoải da: Viêm da, vấy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay.
- Bệnh về mắt: Viêm và dị ứng cấp và mãn tính, viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị
ứng viêm mống mắt.
— Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phải (dùng phối hợp với
mỉneralocorticoid), tăng sản thượng thận bâm sinh, viêm tuyên giáp không mưng mù và tăng calci
huyết do ung thư.
4. Liều lượng và cách dùng
— Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
- Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh, mức độ nặng nhẹ vả đảp ứng của người bệnh
* Liều tấn công:
+ Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: Uống 0,1 - 0,2mg/kg/ngảy, chia lảm 3-4 lần.
+ Người lớn: Uống từ 4 - 8 viên ngảy chia lảm 3 hoặc 4 lần.
* Liều duy trì:
+ Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: Uống 0,05mg/kg/ngảy, chia lảm 34 lần.
+ Người lớn: Uống từ 1- 4 viên ngảy chia lảm 3 hoặc 4 lần.
5. Chống chỉ định
Như với các corticosteroid khác, chống chỉ định dùng betamethason cho người bệnh bị tiếu đường. tâm
thần, loét dạ dảy vả hảnh tả trảng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toản thân và ở
người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khảc hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo
trong chế phấm.
6. Thận trọng
+ Phải dùng iiệu corticosteroid thắp nhất có thế được để kiếm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều,
phải giảm dân tỉmg bước.
+ Khi dùng corticosteroid toản thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi
mảu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu nảng tuyến giáp, suy
gan, loãng xương, loét dạ dảy, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đôi với
một số tảc dụng không mong muốn, ngoải ra corticosteroid có thể gây chậm lớn; người cao tuối
cũng tăng nguy cơ tảc dụng không mong muốn.
+ Do có tảc dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng corticosteroid ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu
phảp thay thể sinh lý thường lảm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn.
+ Thường chống chỉ định corticosteroid trong trường hợp nhỉễm khuẳn cấp không được kiếm soát
bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Người bệnh đang dùng liệu phảp corticosteroid cũng dễ
mắc nhiễm khuấn hơn. Mặt khác, triệu chứng của những bệnh nảy có thể bị che lấp cho mãi đến
giai đoạn muộn. Người bệnh bị lao tiện triến hoặc nghi lao tiềm ẩn không dược dùng corticosteroid
t_ni trong rât hiêm trường hợp dùng đê bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Người bệnh lao tíềm
ân, phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nêu liệu phảp corticosteroid
phải kéo dải. Ngưy cơ thủy đậu, và có thế cả nhiễm Herpes zoster nặng, tảng ở người bệnh không
cớ khả năng đảp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toản thân, và người bệnh phải tránh
tiêp xúc với các bệnh nảy. Người bệnh không có đảp ứng miễn dịch mà tiếp xúc với thùy đậu cấn
được gây miễn dịch thụ động. Với bệnh sới cũng vậy. Không được dùng cảc vaccin sống cho người
bệnh dang dùng liệu pháp corticosteroid đường toản thân liều cao vả ít nhất cả trong 3 tháng sau; có
thẻ dùng các vaccin chết hoặc gỉải độc tố, mặc dù đảp ứng có thể giảm.
+ Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dải hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thế cần
phải giảm lượng natri và bỏ sung thêm calci vả kali.
+ Tiêm tĩnh mạch nhanh liều lớn corticosteroid đôi khi có thể gây trụy tim mạch vì vậy phải tiêm ểot ỉ
chậm hoặc tiêm truyền. ’
cò…
+ Tiêm tại chỗ vảo các mô mềm hoặc trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối. ẵẫễ
, … D
+ Dùng corticosteroid kéo dải có thẻ gây đục thê thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng PHỦN*
tôn thương dây thần kình thị gíảc. ký,
+ Thời kì mang thai: Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả nãng mang thai phảM
caân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dải hạn. Vì
khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid dải hạn, khi kê đơn
corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Sử dụng ngắn hạn
corticosteroid trước khi sinh, để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, có thế không gây nguy cơ cho
thai nhi hoặc trẻ mới sinh. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời
kỳ mang thai phải được theo dõi cấn thận về các dấu hiện giảm năng tuyến thượng thận.
+ Thời kí cho con bú: Thuốc bải xuất vảo sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vỉ thuốc có thể
ức chế sự phảt triển và gây các tảc dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng
thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
+ Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hânh mảy móc: Không thấy có tác dụng ảnh hưởng.
7. Tương tác thuốc:
- Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thế lảm tăng tạo thảnh một chất chuyển hóa
của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhíễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng
với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc nảy không lảm bớt vả có thể lảm tăng các rối loạn tâm
thần do corticosteroid gây ra; không được dùng nhĩmg thuốc chống trầm cảm nảy để điều trị những tác
dụng ngoại ý nói trên.
- Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocortocoid có thế lảm tăng nồng độ glucose
huyết, nên có thể cần thiểt phải điều chinh liều cùa một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng
cần phải điều chỉnh lại liều cùa thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
- Glycosid digitalis: Dùng đổng thời với glucocorticoid có thế lảm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc
tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
- Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể lảm tăng chuyển hóa của corticosteroid vả
lảm giảm tác dụng điều trị cùa chúng.
8. Tác dụng không mong muốn của thuốc:
- Cảo tảo dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị. Giống như
với các corticosteroid khác, cảc tác dụng không mong muôn bao gồm: cảc rối loạn vê nước và điện giải,
cơ xương, tỉêu hóa, da, thằn kinh, nội tỉêt, mắt, chuyến hóa và tâm thần.
— Thường gặp, ADR > 1/100
+ Chuyến hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triến hội chứng dạng Cushỉng, ức chế sự tăng trưởng cùa
thai trong tử cung và cùa trẻ nhò, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đải thảo đường tiềm ân tãng nhu
cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết 0 người đải thảo đường.
+ Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, ảp xe vô khuấn.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < ]/100
+ Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngù.
+ Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tinh. eỀz
+ Tiêu hóa: Loét dạ dây và có thế sau đó bị thùng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét . TY
thực quản. :«IẤẾ
. ~-H N
- Hiêm gặp, ADR < 1/1000 _ PHỦ
+ Da: Viêm da dị ứng, mảy đay, phù thần kinh mạch. `Ĩqồả
+ Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lảnh tính. V
+ Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết ảp hoặc tương tự sốc
Thông báo cho bác sz những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng
9. Các đặc tính dược lực học, dược động học:
— Dược lực học: Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tảo dụng glucocorticoid rất mạnh,
kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kế. 0,75 mg betamethason có tảc dụng chống viêm
tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tảo dụng chống viêm, chống thấp khớp
và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uông, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cân chỉ
định dùng corticosteroid, trừ cảc trạng thải suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung n
fiudrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong nhưng
trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason oó tảc dụng' ưc chế miễn dịch. 1
- Dược động học: Betamethason dễ được hấp thu qua đường tỉêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thụ i
khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rảch hoặc khi thụt trực trảng, có thế có "
một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toản thân. Cảc dạng betamethason tan trong «
nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đảp ứng nhanh, cảc dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tảc f
dụng kéo dải hơn.
Betamcthason phân bố nhanh chóng vảo tất cả các mô trong cơ thế. Thuốc qua nhau thai và có thề bải
xuất vảo sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoản, betamethason liên kết rộng răi với cảc protein huy ẻt
tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tống hợp bao gôm
betamethason, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison. Nửa đời cùa chủng cũng có
chíếu hướng dải hơn; betamethason là một glucocorticoid tảo dụng kéo dải. Cảc corticosteroid được
chuyền hóa chủ yểu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bải xuất vảo nước tỉếu Chuyển hóa cùa cảc
corticosteroid tổng hợp, bao gôm betamethason, chậm hơn và ải lực liên kết protein của chủng thấp
hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với cảc corticosteroid tự nhiên
10. Quá liều và cách sử trí:
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gậy các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng
corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
Triệu chứng: Các tác dụng toản thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tảo dụng giữ
natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci vả phospho kèm theo loãng xương, mât nitơ, tăng
đường huyêt, tảc dụng gỉảm tải tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuân, suy thượng thận. tăng hoạt
động vỏ thượng thận, mi loạn tâm thần và thần kinh, yêu cơ.
Điều trị: Trong `trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh yả nước tiểư. Đặc biệt
chú ý`đến cân băng natrivả kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuôc từ từ. Điêu trị mât
cân băng điện giải nêu cân.
11. Bão quản, hạn dùng:
- Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoảng, tránh ảnh sảng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất
Đế xa tầm tay trẻ em
Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin tham khảo ý kiến của thầy thuốc
Không dùng khi thuốc đã biến mâu, hết hạn sử dụng….
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ
Sản xuất tại: cm NHÁNH CÔNG TY cò PHÀN DƯỢC PHẢM PHONG PHỦ
NHÀ MÁY SÀN XUẤT DƯỢC PHẨM USARICHPHARM
Địa chỉ: Lô 12, Đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A,
Quận Bình Tân, Thảnh phố Hồ Chí Minh
TUQ cuc TRUỌNG
P.TRUỜNG PHONG
-/Ỹỷuyễn Ểổị %ắu Ểắu’y
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng