4 Ểẵ|qị
_…_2_… BỘYTỂ
“ 1 cục QUÁN LÝ DUOC
ĐÃ PHÊ DUYỆT_
Lân đauÙĩlỒblifi
ui-
//3 cã Boxoftvial ẨMWmỦ Hoptlọ Mbbụpnmdinn:
n Etdemnhin: ' '“ CefflothinNatritiủdmán
Cefalothm for cmmmsmmusp Cefalothingạngtiem zỉgẫởz_hắveẳỉobm
. . eq. To Cehidhin igm —a ' ^ i
lnlectionUSP1gm b'ỮĨỂỂ'ỂẾỂTỀỂỂ tleU chuan USP 'ẵắẵẵ…ẵM woOms \
80 | 1
Hop 1 lo bot pha iOm blp.
ALPATHIN ”“"“ ALPATHIN ……m
Inđlcltloll. Contn~ Chi nh mth
indlmlon. đnuqc :. umỂaủủ … ui
WW² um: xu mm ua huđng
Please mfnr the pack đã sử dụng ka…tnoo.
inssftinsiđe Bảoquin m…udi 3ưc \
Keop out ui reach oi ` Đđthuđcừádixzilmvđì J
chlldmn củ: ưấem
Read the instructions Đ°°hỸhmffl IỞW
careluliybeforouse w “W
Sloro in a mot place, Bột pha tiêm bảpl """""""
. i . - _
Ỉẵ'ễ ắJẵ be'wm ị tiêm tinh mach ị…ởNum
, we… '
um… w sn uu "0
\ mummụm Ễ AuLmum_tnu nsxmọ um
\ \ Ễ ẵlấưẫẵỉl ỂỀ'ằụfflẵ HDIEmm
\\ ]
Cefalothin for
v cuman… usnn h . . sơwumu.
……gnauuuyu ỈHJGCÌIOH USP 1gm usxma em
uuhmhln mlun I Mmli NDIEỤGIÙ'
IMluluu. cum-mtub. ALPATH I N 4
` Mntbluuduummm ' F
m…ơmmau… r…“ bl
' ".:12 ếA lẫn _ Mun
Sm-uudpinlnuiưc mmmunmu twmm.MPimi l
- CIO - M:60 - Y1100 - KZO
- CzO - MIO - Y:O - K:4O
- C:100 - M:O — YIO - KIO
- CIO - M160 - Y:100 - K:O
JJỰƯẺ
Tờ hướng dẫn sữ dụng thuốc.
Thuốc bán theo đơn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để thuốc tránh xa tẩm với cũa trẻ em. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muôn
gặp phãi khi sử dụng thuốc. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kỉến bác sĩ.
ALPATHIN
(Cefalothin bột pha tiêm bắpl tĩnh mạch)
Thảnh phần: _ _ _
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa: Cefalothin natri tiêu chuẩn USP (hỗn hợp Cefalothm nam vã natri
bicarbonat) tương đương 1000mg Cefalothin.
Dang bảo chế: Bột pha tiêm bẳp/ tiêm tĩnh mạch.
Dươc lỵ':
Dưgc lưc hgc:
Cefalothin lả kháng sinh cephalosporin thể hệ 1 có tác dụng diệt khuẩn.
Cefalothin tác dụng bãng cách ngăn cân sự phát triển và phân chia của tếbăo vi khuẩn do do ức chế
sự tổng hợp thảnh tế băo vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
Cefalothin dùng theo đường tiêm có hoạt tính mạnh trên các cẩu khuẩn gram dương, thuốc có tác _;ồòr'
dụng tốt trên các trực khuẩn gram dương vả có tác dụng trung bình trên trực khuẩn gram âm.
Các cẩu khuẩn gram dương nhạy cãm bao gổm các Staphylococcus sinh và không sinh penicillinạsb._ CO
trừ Staphylococcus kháng methicillin, phẳn lớn các Streptococcus trừ Streptococcus khđãg
penicillin. Enterococci thường kháng cefalothin Một số vi khuẩn ưa khí gram dương cũng nhậy
cãm với cefalothin. Cefalothin thường không có hoạt tĩnh với Listeria monocytogenes.
Trong các vi khuẩn gram âm, cefalothin có tác dụng Với một số Enterobacteriaceae bao gồmử
Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, một sô loâi Salmonella vả Shigella,
nhưng không có tác dụng với cãc Enterobacter, Proteus có indol hoặc các loăi Serrau'a. Cefalothin
cũng có tác dụng với Moraxella catarrhalis (Branhamella catarrhalis) vã cãc loãi Neisseria, mặc dù
Haemophillus inftuenzae thường kháng ở mức trung binh. Bacteroides fragìlis vả Pseudomonas
aeruginosa, mycobacteria, mycoplasma và nấm thường không nhạy cãm với cefalothin.
Dựạc dông hoc:
Cefalothin chi dùng đường tiêm do thuốc kém hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ đĩnh trong huyết
tương thường xuất hiện sau 30 phút tiêm bấp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nổng độ đĩnh cũa cefalothin “,
trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn lg ở người lớn đạt trung bình 30 mcg/ml sau 15 ;.ĩ_
phút và 1 mcg/ml sau 4 giờ. Truyển tĩnh mạch 1iên tục cefalothin liễu 500 mg/giờở ơbệnh nhân
người lớn duy tri nổng độ thuốc 14- 20 mcg/ml trong huyết tương.
Xâp xỉ 70% thuôo gắn kêt với protein huyêt tường. Cefalothin được phân bố đến hẩu hết các mô và __
dịch cơ thể bao gổm gan, thặn, nước tiểu, cơ tim vả dịch măng tim, nước bọt, da dịch mâng phổi vả 1 ẵ
hoạt dịch, phân bố ít văo não và dịch não tuý trừ khi măng não bị viêm. - “'
C_efalothin được bải tiêt nhiều dưới dạng không đổi (50- 80%) qua nước tiểu chủ yêu bởi bâi tiết qua _
ông thận với cơ chế vận chuyển anion giống các penicillin. Khoảng 10— 40% cefalothin được chuyển
hóa ở gan thănh desacetylcefalothin, cũng được bãi tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thãi cũa
cefalothin khoảng 1 giờ với bệnh nhân có chức năng thận bình thường, xâp xỉ 80- 90% được bâi tiêt
trong vòng 6 giờ đấu sau khi tiêm. Thời gian bán thải của thuốc tăng ở bệnh nhân suy thận, vã có
thể kéo dãi đến 18 giờ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin S 10 ml/phút).
CANH
Chỉ đinh điều trí:
Cefalothin được coi là thuôo lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng, thường
được dùng để điểu trị thay thế penicillin, trong các nhiễm khuẩn do cẳu khuẩn gram dương vả trực
khuẩn gram dương nhạy cảm.
Cefalothin được chỉ định trong nhiễm khưẩn huyết, viêm mãng trong tim, viêm xương tủy vả cãc
thể nhiễm khuẩn nặng khác.
[
JỮẤẦ
Các chỉ định khác bao gổm: _
— Nhiễm khuẩn đường niệu có bíến chứng, viêm thận bể thận câp vả mạn tính, viêm bâng quang
nặng tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường hô hâp, như viêm phổi nặng, viêm phê quãn- -phổi, ãp xe phổi, viêm mũ măng
mảng phổi.
— Nhiễm khuẩn ngoại khoa như áp xe bụng, ãp xe măng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nhiễm
khuẩn nặng đường ruột, cãc nhiễm khuẩn khác.
- Dự phòng phẫu thuật.
Chú ý. Cẩn nuôi cẩy và thử nghéệm tính nhạy căm của vi khuân trước vả trong khi điểu trị. Cẩn xét
nghiệm chức năng thận khi có chỉ định
Liễu dùng và cách dùng:
Liều dùne:
Bênh nhân người iớn vả thanh thiếu niên: Liều dùng thông thường tiêm bắp h0ặc tiêm tĩnh mạch
500 mg đến 1 g, cách nhau 4-6 giờ/ lẩn tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng nên dùng liều 2g tiêm tĩnh mạch, 4 lẩn/ngảy. Nếu bệnh đe dọa tĩnh
mạng có thể tăng liều đến 12 glngăy (mỗi lẩn 2 g cách nhau 4 giờ)
Bênh nhân trẻ em: Liễu dùng 13,3- 26,6 mglkg cân nặng mỗi 4 giờ hoặc 20- 40 mglkg cân nặng
mỗi 6 giờ, tiêm bấp hoặc tiêm tĩnh mạch
Bênh nhân người lớn suv thân: Liễu khới đẩu 1—2 g tiêm tĩnh mạch. Sau đó điều chĩnh liều tiếp theo
tùy theo độ thanh thắi creatinin của bệnh nhân, liều duy trì tối đa như sau:
Hệ sốthanh thãi creatinin ( milphút) Liều duy trì tối đa ở người lớn
>50 2g,cứôgiờllẩn
50—25 1,5 g, cứ6 gìờ ] lẩn
10 đến<25 lg, cứôgiờ 1 lẩn
< 10 0,5 g, cứ6 giờ 1 lẳn
D_ư1Mgph_ẫụJhtẸ
Người lớn: Liều thông thường 1-2 g tiêm tĩnh mạch 30-60 phút trước khi phẫu thuật vả nhấc lại 1
liều 1-2 g cách 6 giờ sau khi phẫu thuật. Với phẫu thuật kéo dăi, có thể thêm 1 liều 1-2 g trong khi
phẫu thuật.
Trẻ em: Liều 20-30 mg/kg cùng khoãng thời gian như người lớn.
ửg=
Hòa tan lượng bột trong lọ thuốc với 3 ml nước cất pha tiêm để tiêm bấp sãu hoặc với 6 ml nước cất
pha tiêm để tiêm từ từ tĩnh mạch trong 5 phút
Tìêrn truyền không liên tục: Cách dùng năy cho nổng độ thưốc trong huyêt thanh cao và có hiệu
quả Liều thích hợp trong 24 giờ là 8- 12 g, mỗi lẩn tiêm truyền 2 g, 4 lẩn hoặc 6 lẳn một ngãy. Hòa
tan 2 g Cefalothin trong 100 ml dung dịch natri clorid tiêm 0, 9% hoặc 100 ml dung dịch glucose
tiêm 5%, truyền trong 30— 50 phút.
Để đâm bão chât lượng, thuốc pha xong nên sử dụng ngay, nếu cẩn có thể bão quản trong tủ lạnh
(2“C -8“C) trong 24 giờ.
Chô'ng chỉ đinh:
Thuốc được chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cãm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cãnh báo và thân trong:
Trước khi bắt đẩu điều trị với Cefalothin phải điều tra kỹ về tiến sữ dị ứng cũa bệnh nhân với các
cephalosporin, penicillin và các thuốc khác.
Vì có phãn ứng quá mẫn chéo xây ra giữa bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin (bao
gốm cả sốc phản vệ), nên cẩn phải thận trọng và chưẩn bị phòng chông sốc phãn vệ kịp thời khi
dùng Cefalothin cho bệnh nhân có tiển sử dị ứng với penicillin Với Cefalothin, phân ứng quá mẫn
chéo với penicillin có tỷ lệ thâp.
_,mfỦ/
i_ì
; TY
ư HUU
='_É
ƯA Vfl
`HOẾẸ
Í'ógj
n\Qầ
.`_
\“
Thận trọng khi dùng Cefalothin cho người suy thận. Sử dụng kêt hợp Cefalothin với gentamicin
hoặc các aminoglycoside khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận. Cẩn theo dõi chức năng thận vả
thời gian đông mãn nhât là khi điểu trị Cefalothin dâi ngây và liều cao.
Sử dụng Cefalothin kéo dăi có thể gây quả sản các chủng vi khuẩn không nhạy câm. Do đó cấn
theo dõi và ngửhg thuốc nếu thây bội nhiễm xãy ra
Đã có báo cáo viêm đại trâng giã mạc khi sử dụng các kháng sinh phố rộng, do vậy cẳn thận trọng
theo dõi vả điều trị kịp thời với các trường hợp năy.
Phu nữ có thai và nuôi con bú:
Phụ nữ có thai: Phân loại A (Prcgnancy Category A).
Cefalothin được dùng ở mọi giai đoạn mang thai và thường được xem là thuốc sử dụng an toăn trong
khi mang thai. Tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi sử dụng cho người mang thai.
Không có thông báo não về mối Iiên quan giữa sử dụng cefalothin với các khuyết tật bẩm sinh hoặc
độc tính trên trẻ sơ sinh.
Người nuôi con bú: Cefalothin được băi tiết qua sữa mẹ ở nống độ thẩp, nỗng độ nây không ãnh
hưởng đến trẻ đang bú mẹ, tuy nhiên cẩn chú ý nếu thấy trẻ bị tiêu chãy, tưa lưỡi hoặc nổi ban.
Ẩnh hưởng đến khả năng lái xe và vân hânh máỵ móc: Không ãnh hưởng.
Tương tác thuốc:
Cefalothin có thể gây trở ngại cho việc đo nống độ creatinin theo phương pháp Jaffé và có thể cho
giá trị cao giả tạo, cẩn chú ý điểm nây khi kiểm tra chức năng thận. Cefalothin cũng gây dương tính
giả các kết quả thử nghiệm Coombs vã phản ứng glucose.
Sử dụng kết hợp với cãc thuốc gây độc thậg_ _ ’ - lycoside có thể tăng
nguy cơ tổn thương thận. "
Probenecid ức chế bâi tiêt Cefalothin ở tu .
Tác dung phu:
. ' MỈÉỄPỞhấL
Toản thân Đau tại chỗ tiêm bấp, đôi khi cha PlỄỈNG PHÒN_G ~’ Ỉ\
Tiêu hóa: Tiêu chãy, vỉêm đại trăng giã mạc. "" I`l
Huyêt học: Tăng bạch cẩu ưa eosin, biên chứng chảy mãií. W’Ễãìẩễifflriẩ Wẩu trung tínhỉil
giãm tiếu cẩu, thiếu mãn tan huyêt, phản ứng Coombs dường tỉnh tờf/
Gan: Tăng thoáng qua các enzym gan ĩ/
Thận: Nhiễm độc thận, tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, viêm thận kẽ.
Khác: Nhiễm nấm candida.
Quá liền và xử trí:
Quá liều cãc cephalosporin có thể dẫn đến kích thích não vả co giật, đặc biệt với bệnh nhân suy
thận. Khi xãy ra co giật, ngừng thuốc vã áp dụng các biện pháp chông co giật và các liệu pháp điều
trị hỗ trợ. Nống độ cefalothin huyêt tương có thể giãm do thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu.
Tương kỵ: Không trộn lẫn Cefalothin vã aminoglycosid trong cùnanộL_dụng cụ
Han dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất H l 1
Bẩo guãn: Bão quãn nơi khô mãt, dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 lọ.
Nhã sẩn xuất: Alpa Laboratories Limited
33/2, A.B. Road Pigdamber 453446, Indore(M.P.), Ân Độ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng