m3YTỆ
CẸCQUÁNLÝDƯỌC
—'—…ì PHÊ DUYỆT ,
4’JGỈMO
ẳ 1.íin điUlg/ẸIĂJĂỆJÀIẢ/ổí'ỡ
Loratadine lOmg
Box of 10 blleteơs x 10 caploto
ANTl-NISTAIINE
Renai oi moonal albrw aympnomo and nllergic nua! condttionl
Alốrồ(
8 36 1lo 584331
COMPOSITiON - Eodi oọld cmtuim
Iomelne lOmg
lNDICATIONS. CONTRA—iNDICATIONS. DOSAGE.
ADMINISTRATION ~ M h buRd Instqu
STORAGE - hi u dly, eool plus bubw 30'Q.
Pmch ho… light
SPECIFICATION - USP.
KEEP OUT OF REACH OF CHILDHEN
READ THE LEAFLET CAREFULLV BEFORE USING
LiK~lmxd7ưl2
Alổrồ(
Loratadin 10mg
HỌp 10 Vi x 10 vlen nén dèi
KNẤNG HiS'rmm
Gièm cac triệu chứng dl ưng theo mùa va vlâm mm đi ưng
AIấỒ(
cư có PHẨM PYNEPHARco
me…ưomhmo-tuym-vaon—vu
THÀNH PHẤN - M… nbn da dư…
l.oơutudln lOmg
cn! ĐINH. cuóue cn! on…. uéu DÙNG.
CẤCH DÙNG -Xam ei…aigdủ súdvng.
aẤo ouẮn - hbl kho. …aưaua :n'q.
Trủnh órủ ửng.
nêu CHUẨN ~ 1ca.
o€ XA TẤM nv TRẺ EM
DOC KỸ HUdNG 01… sử oune TRUÓC KHI DÙNG
`
UYNHTẤNNAM
TỐNG GIÁM ĐÔC
Nhãn vỉ
« L 10mg Loratadine 10mg Loratadine 10mg Loratadine t0mg Lommms
ẽẵủ< Alốờ Alốỉỏ( Aiaỉac AisỂ
Alốrồt Aiốffl Alốrồt Al
Loraindmn 10mg Loratadine t0rng Loratadine 10mg Loratadino
nx
AA_MU -'OH AA
ẵ %?
ifx'ò \
ẢỄ' " _,
ỸỀỆỂ'ỀÌUÝNH TAN NAM
|
" TỔNG GIÁM ĐỎC
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Nếu cần lhêm thỏng tin, xin hói ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dăn sử dụng rrước khi dùng. Đê xa tâm tay trẻ em.
ALORAX
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén dải chứa
dải chứa
Loratadin ..................................... 10 mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Iactose anhydrous, dibasic calci phosphat, quỉnolin yellow lake, croscarmellose
natri vả magnesi stearat
DƯỢC LỰC HỌC
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dải đối kháng chọn iọc trên thụ thể … ngoại bíên.
Loratadin có tác dụng lảm nhẹ bót triệu chứng cùa víêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin.
Loratadin còn có tác dụng chống ngứa vả nổi mảy đay liên quan đến histamin. Loratadin dùng ngảy một lần, tác dụng
nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần, lá thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị vỉêm mũi di ứng hoặc mảy đay dị ứng.
Có thế kết hợp Ioratadỉn với pseudoephedrỉn hydroclorid để lảm nhẹ bớt triệu chửng ngạt mũi trong đỉều trị viêm mũi
dị ứng có kèm ngạt mũi.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nổng độ đinh trong huyết tương trung bình cùa Ioratadin và chất chuyền hóa
có hoạt tính cùa nó (descarboethoxyloratadỉn) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Nửa dời cùa loratadin la 17 giờ và của descarboetho-
xyloratadin là 19 giờ.
Độ thanh thải cùa thuốc là 57 - 142 mllphủt/kg. Thể tích phán bố của thuốc là so … 120 ưưkg.
Loratadin chuyến hóa nhỉều khi qua gan lần đầu bời hệ enzym microsom cytochrom P450; loratadin chủ yếu chuyển
hỏa thảnh descarboethoxyloratadin, là chắt chuyển hóa có tác dụng dược lý.
Khoảng 80% tổng liều cùa loratadin bải tiết ra nước tiếu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng
10 ngảy.
Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 - 4 giờ, đạt tối da sau 8 - 12 giờ, và
kéo dải hơn 24 giờ. Nồng dộ của loratadin vả descarboethoxyloratadỉn đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh
vảo khoảng ngảy thứ năm dùng thuốc.
cui ĐỊNH
Alorax được chi đinh trong những trường hợp:
Viêm mũi di ửng: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, vỉêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi kinh niên.
Viêm kểt mạc dị ứng: ngứa và nóng mắt.
Mảy đay mạn tính và rối loạn dị ứng ởda, viêm da dị ứng.
LIÊU DÙNG VÀ cÁcn SỬDỤNG
- Người lớn vả trẻ em trên 6 tuồi: ] viên x ] lẩn/ngảy.
- Trẻ em 2 …5 ruổi: Vz viên x 1 lần/ngảy.
- Bệnh nhânsuygan: '/z víên x 1 lần/ngảy, hay 1 viên cách 2 ngảy ! lần.
THẬN TRỌNG
Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Bệnh nhân suy gan.
CHỐNG cui ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với thảnh phần của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
TƯONG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời loratadín với ketoconazol, erythromycin hoặc cimetidin sẽ lảm tăng nồng độ loratadin trong huyết
tương nhưng không có sựthay đối đáng kể về lâm sảng và sinh hóa (kể cả đỉện tâm đồ).
@
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kỳ mang thai
Chưa có những nghiên cửu đẩy đủ và kiếm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong
thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp vả trong thời gian ngắn.
Thời kỳ cho con bú
Loratadin và chất chuyền hóa descarboethoxyloratadin tiểt văo sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadỉn ở người cho con
bú, chi dùng loratadin với liều thấp vả trongthờỉ gian ngắn.
TÁC ĐỌNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE vÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Trong các thử nghiệm lâm sảng cho thấy không sự suy giảm khả năng lái xe ở những bệnh nhân được nhận loratadin.
Tuy nhỉên, bệnh nhân nên được thông báo rằng rầt hiếm khi có một số trường hợp bị buồn ngủ và có thể ảnh hưởng
đến khả năng lái xe hoặc vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Loratadin không gây buồn ngủ đáng kể ở liều hằng ngảy lOmg.
Tác dụng phụ hiếm gặp như mệt mòi, nhức đầu, khô mỉệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, viêm dạ dảy và các triệu
chứng dị ứng như phát ban.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU vÀ XỬTRÍ
ớ người lớn, khi uống quá lỉềư viên nén loratadin (40 - 180 mg), có những biểu hỉện: Buổn ngủ, nhip tim nhanh, nhức
đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống siro quá liều (vượt 10 mg). Đỉều tri quá liều
Ioratadín thường lả điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đẩu ngay và duy trì chừng nảo còn cẩn thiểt. Trường hợp quá liều
Ioratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dáy ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để
ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co gìật, hoặc
thiếu phản xạ nôn), có thế tiến hảnh rửa dạ dảy với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa
hít phải dich dạ dảy.
HẠN DÙNG 36 tháng kể từngảy sản xưất.
BẮO QUẢN Báo quản nơi khô, mát (dưới soocỵ Tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN USP 34
TRÌNH BÀY Hộp 10 vì x 10 viên.
CTY CP PYMEPHARCO
166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoả, Phú Yên
GMP - WHO
PHÓ cực TRUỜNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng