ĐHEIEILOd
VG
':ỊHd
G H wnĩ› 'JữJ
:›V "W nẹpu'
LỀI na
›
u 'Ỉ'
iv
«
SdnnánatAnaooa:
DNNK:
Flamingo Phnrmnceuticnls Ltd.
Fldưy 1 MU. nc Ind. Aru. Rmile. Nui Uumtni 400 701 lndxa.
Oíucz ' P 0. Ban No.?7257. lùmi mon hd:
fãồ Fiamingo
\Asa No.!SỔIĐK:
Batch No./ Sô iô SX: XXXX
Mfg.Date/ NSX : dd/mm/yyyy
Exp.Date/ HD : dd/mm/yyyy
Manufaciumd by :
Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
any: RW. nc Inn A…. …. Nui um… … ….
DM :P.O Boan2ưâĩ.Mmùailũilũĩiffl
l.
HỄALLOFLAM 300
Allopurinol Tablets USP 300 mg
HỄALLOFLAM 300
Allopun'nol Tablets USP 300 mg
Each uncoated tablet oontains : Each uncoated tabiet oontains :
Allopurinoi USP 300 mg Ailopun'nol USP 300 mg
J Flamỉngo ỉề Flamingo
thduưd by: WM by :
Flamingo Pharmaceuticnis Ltd.
szn-m ucmm.m. m…coorm.m.
0… no e…mznsr u…mm im
[&—
IẸỄALLOFLAM 300
Allopurinol Tablets USP 300 mg
Each unooated tablet oontains :
Allopuưinol USP 300 mg
J Flamíngo
Mnmhcmnd by:
Flamingo Phnrmaceutícals Ltd.
mm : n-eez. uc… m Nu. nm… ua… …… mu 701 . i….
oncezno.euuomszmmm …
Flnmingo Pharmaceuticals Ltd.
Flúmy : R-662. UC. hd. Nu. Robde. Nai IAltb:i m 701.1nủa.
Oia : P. O.BunNo 1?257. MumbdM 071, lnúơ
LEỀALLOFLAM aoo
Allopurinol Tablets USP 300 mg
Each unooated tabiet oontains :
Ailopminol USP 300 mg
ả'ề Flamingo
Mlllubđmldby:
Flamingo Phnrmaceuticals Ltd.
FIch ' RW.TIC. IM. ku. Rlbdl. NN M 400 701. Im
Ma : R 0. Go: No.!7257. Munủi IM 07i. India
i
!
&
ALLOFLAM soo ỄỀALLOFLAM 300 ỉ
Ailopurinol Tablốts USP 300 mg Allopurlnol Tablets USP 300 mg %
Each uncoated tablẻt contains: Each uncoated tabiet oontains : E
Alopurinoi USP 300 mg Aliopưinol USP 300 mg E
fãỉỀ> Flamingo | ỉỆ> Flamingo 'P_
mmdby: [ Mumbdumdby: i 1 I
F lnmmgo Phnrmnceuticnls Ltd Flnmingo Phnrmnceuticals Ltd. ỄẨ
Fadơy: Rm. T.T.C Ind Ana ²ahale NIVI Mumbd 400 701 Inủa me. R-GGZ TT.C hd Am Ram NInMunùa“lffl7bt lnúâ
Oh P 0 BoxNu2T257.WWMLMn Olien P. 0 ĐaNoZTZáT Multbilfflũĩi. lndnl Ểz
— _
lẽt LỀ E
ALLOFLAM 300 ALLOFLAM 300 Ê
Allopurinol Tablds USP 300 mg Allopurinol Tablets USP 300 mg "O
“ Each uncoated tablet oontains : b
Allopun'nol USP 300 mg E
’ãÊ; Flamingo ><
Mamth by : ' Mmuhdumdby; ả
Flamingo Phnrmaĩceuticals Ltd. Flamingo Phnrmnceuticnls Ltd. ><
Fidơy:RũZ T.T.C Ind Auil` IM. vai llumbni m 701: hđll. Fm : R—OGZJJẾC Ind kla_ Ram MM Mumba 400701.1M1Ổ
Mon P.O BoxNo.fflấ7. MnfiilfflO71.indl OIu:PO BoxNofflấ7. IAunùaiMơ1thũz
l
"
Đọc kỹ hưrỷng dẫn sử ’dụng rrước khi dùng
Hói ý kiên bác sỹ để có rhêrn rhông zin
Rx
Viên nén Alloflam 300
(Allopurinol tablets USP 300 mg)
Thănh phần: Mỗi viên nén không bao chứa:
Hoạt chẩt: Allopurinol USP 300mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, Maize starch, Povidone (PVP-KBO), Natri Starch Glycoiat,
Coiỉoidal Silicon Dioxid (Aerosil 200), Maize starch, Magnesium stearat.
Chỉ định điều trị:
Ailopurinol được chỉ định để giảm hình thănh urat/axit uric trong các bệnh gây ra bởi sự Iắng
đọng urat/axit uric (như viêm khớp do gui, sạn urat ở da, bệnh sỏi thận) hoặc lả nguy cơ lâm
sảng được dự đoản trưởc (ví dụ việc điếu trị khối u ãc tĩnh có khả năng dẫn đến bệnh thận axit
uric cấp tính).
: ~Các bệnhgây ra-bởisự lắng đọng uraưaxitmic Iăr M MMAMMM ~ MM~MMMMM~ _…
t Bệnh gut tự phát
0 Bệnh sòi axit uric
o Bệnh thận axit uric Cấp tĩnh
' Bệnh ung thư vả bệnh tăng sinh tùy xương vởỉ tốc độ quay vòng tế bảo cao, trong đó
mức cao xảy ra hoặc tự nhiên, hoặc sau trị liệu độc hại tế bảo;
Một số rối loạn enzym dẫn đến sự sản sinh quá mức urata\
- hypoxanthin-guanỉn phosphoribosyitransferase, kểẦỄJJ hứng Lesch-Nyhan;
- glucose-ó-phOSphataSe kể cả bệnh tích lũy glycogen;
— phosphoribosyỉpyrophosphat synthetase;
— phosphoribosyipyrophosphat aminotransferase;
— adenin phosphoribosyltransferase.
Allopurinol được chỉ định để điều trị sỏi thận 2, & —dihydroadenin (2 8— —DHA) có liên quan đến
sự thiểu hụt hoạt tính cùa adenin phasphoribosyi transferase
Allopurinol được chỉ định để điều trị sỏi thận canxi oxalat hỗn hợp tãi phát với sự hiện diện
cúa sự tăng axit uric- niệu khi cãc biện phảp về nước, chế độ an và tương tự không có hiệu quả.
Liều lượng và câch dùng:
Liều dùng cho người lón:
Liều khởi đầu khuyến cáo cho người lớn là uống allopurinol 100 mg mỗi ngây, tảng lỉều từ từ
100 mg cho môi tuần cho đến khi nồng độ urat trong huyết tương gỉảm đến 0, 36 mmol/L (6
mgllOO mL) hoặc thấp hơn. Liều dùng hăng ngăy từ 100 đến 300 mg có thể thích hợp cho
trường hợp gut nhẹ vả lên đến 600 mg cho những trường gut có sỏi mức độ trung bình hoặc
nặng.
Liều 300 mg có thể uống ] lần mỗi ngảy nhưng liều cao hon thì nên được chia Lhả.nh nhiều lần
để giảm nguy cơ kich ứng dạ dăy Nên uông allopurìnol sau khi ăn để giảm kĩch ứng dạ dăy.
Bệnh nhân nên duy trì đủ lượng nước uông môi ngảy để ngăn ngừa iắng đọng xanthin ở thận
Liều khuyến cáo aliopurinol đường uông để quản lý sỏi canxi oxalat thận tãi phãt ở những
bệnh nhân tăng uric niệu là 200 đến 300 mg môi ngảy, điều chỉnh dựa ưên băi tiêt urat nước
tiểu trong 24 gỉờ
Liều dùng cho bệnh nhân suy gang
Nên giảm liêu allopurỉnol đường uông cho bệnh nhân suy gan vả do đó nên kỉểm tra chức
năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Allopurinol và chất chuyển hóa oxipurinol cùa nó được băỉ tiết chủ yếu qua thận, do đó nên
giảm lỉều allopurinol ở những bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CC):
CC 10 đến 20 mL/phút: 200 mg mỗi ngăy
CC dưới 10 mL/phút: không quá 100 mg mỗi ngăy
cc dưới 3 mL/phùt: cân nhắc để kéo dăi thời gian gỉũa cảc lằn dùng thuốc
Liều dùng cho trẻ em.
Allopurinol được dùng cho trẻ em để đỉều trị tảng uric niệu kết hợp với bệnh ung thư hoặc
hóa trị liệu để điều trị ung thư hoặc đi kèm rối loạn enzym Liều dùng như sau: 150 mg mỗi
ngảy cho trẻ dưới 6 tuối; 300 mg mỗi ngây cho trẻ 6 đến 10 tuổi. Có thể điều chỉnh liền sau
48 giờ nếu cần
Chổng chỉđịnh:
Bệnh gut câp tính vả dị ứng với allopurinol.
Những iưu ý đặc biệt vã cãnh bảo khi sử dụng thuốc:
Không nên dùng allopurinol để điều trị cảc cơn gut cấp; hơn nữa không nên bổ sung
allopurinol trong thời gian bị cơn gui cấp Tuy nhiên nên tiêp tục điều trị với allopurinol khi
xuất hiện ’cơ'n gụt cấp ở nhưng bẹnh nhân đang dùng thuốc vã nẻn điều trị cơn cấp rieng biệt.
Nên ngừng điều trị ngay nêu xuất hiện bất kỳ phản ứng năo trên da hoặc các dấu hiệu quả
mẫn khác. Thận trọng khi tái sử dụng thuốc vởi liều thấp sau khi các phản ứng trên da đã
giảm. Không nên tái sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có các phản ứng quá mân khác
Nên giảm liền ở những bệnh nhân suy gan hoặc thận Nên thận trọng ở những bệnh nhân đang
điều trị tăng huyết ap hoặc sưy tim do có thể bị suy thận
Để gỉảm nguy cơ lắng đọng xanthin ở thận thì bệnh nhân nên uống lượng nước thích hợp (2
đến 3 lĩt môi ngảy). Hơn nữa, nên duy trì nước tiều trung tính hoặc hơi kiềm.
Tương tác với các tlểêc khâc, các dạng tương tác khác:
Các thuốc có thể lâm tan ong độ axit uric có thể lăm giảm tác dụng cùa a110purinol.Aspirin
vả salicylat có tảc dưểịẵ’ và do đó nên tránh dùng trong trường hợp tãng uric niệu vả gut
Sự gỉa tăng cảc phảryjỉrng quả mẫn, vả có thế câc phản ứng bất iợi khác, đã được bảo cáo ở
những bệnh nhân đang dùng ailopurinol cùng vởi thuốc ức chế men chuyền ACE hoặc thuốc
lợi tiếu thiazid, đặc biệt là bệnh nhân suy thận
Sự chuyển hóa cùa azathỉoprin vả mercaptopurin bị ức chế bời allopurinol và liều dùng cùa
những thuốc nảy nên được giảm một cách đáng kể khi sử dụng cùng vởi allopurinol để tránh
cảc độc tính có thể đe dọa tính mạng
Cũng có bảo cảo allopurinol lảm tãng tác dụng, vả có thể gây tăng độc tính của nhiều thuốc
bao gồm một văỉ kháng sinh, một văỉ thuốc chống đông, một văi thuốc chống ung thư,
ciclosporin, một vải thuốc tiểu đường nhóm sulfonylurea, theophyllin vả vidarabin.
Thuốc ức chế men chuyển ACE. tương tác rõ rầng giữa aliopurỉnoi vả captopril đã được băo
cáo ở những bệnh nhân suy thận mạn. Hội chứng Stevens- Johnson gây từ vong sau khi dùng
allopurinol trong 1 trường hợp được cho là có thế do captoprỉl. Ở một bệnh nhân quả mẫn
khác, thế hiện bởi sốt, đau khớp, đau cơ được cho lả do captopríl hoặc một chất chuyến hóa
cùa nó, còn được tãng cường bởi allopurìnol. Nên thận trọng khi dùng allopurinol cùng
captopril, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận mạn.
,'~
Kháng axit: allopurinol không có tác dụng giảm nồng độ axit uric máu khi sử dụng cùng lúc
với aluminium hydroxid ở 3 bệnh nhân chạy thận nhân tạo mạn tính. Tuy nhiên, nên sử dụng
allopurinol 3 giờ trước khi dùng aluminium hydroxid thì vẫn có tác dụng giảm axit uric.
Kháng sinh. có thể tăng tỷ lệ phát ban khi allopurinol được dùng cùng ampicillin hoặc
amoxicillin.
Thuốc chống động kinh: ailopurino] có thể ức chế chuyển hóa cùa phenytoin, xem mục
thuốc điều trị gut.
Thuốc điều trị gui. cảc thuốc gây uric niệu thường lảm tăng thải trừ qua thận cùa oxi urinol
(chất chuyển hóa chính của allopurinoi). Ví dụ, benzbromaron lăm giảm 40% nông độ
oxipurinol trong huyết tương khi sử dụng cùng allopurinol, mặc dù nồng độ allopurinoi trong
huyết tương không đổi. Sự tương tác nảy không được quan tâm do điều trị kết hợp có hiệu
quả giảm axit uric trong huyết thanh tốt hơn khi dùng một mình aliopurinol. Nên đảnh giá lại
liều dùng cùa allopurinol trên từng bệnh nhân khi sử dụng thêm một thuốc gây uric niệu.
Đã có báo cáo probenccid lăm giảm thanh thải allopurinol khi dùng đường uống. Trong một
nghiên cứu dược động học ở những người khỏe mạnh, sử dụng allopurìnol cùng với
probcnecid đã gây giảm đảng kể nông độ oxipurinol; tuy nhiên, sự kết hợp năy lại có hiệu quả
giảm axit uric tốt hơn khi dùng đơn iẻ mỗi thuốc.
Thuốc điều trị ung thư. aliopurinol ức chế huyến hóa mc1captơpmin và nên giảm 1/4 đến 113
liều dùng thuốc nảy khi điêu trị cùng với allopurinol. Cũng có bảo các tương tác giữa
allopurinol vã cãc thuốc chống ung thư khác. Đã ghi nhận ở một bệnh nhân nam giởi có
nhiễm độc gan nhẹ mạn tính do allopurinol trở nên ưầm trọng hơn do xifen. Đã có bảo
các viêm mạch quá mẫn gây tử vong ở một bệnh nhân dùng allọ rinoỄZÔ apentostatin Mặc
dù chưa rõ tãc dụng năy là do một trong những thuốc nêu trên h 0 U tương tác giữa các
thuốc nhưng người ta cho rằng không nên dùng kết hợp cãc thuốc riêu ên.
Đã có báo cáo tăng tỷ lệ độc tính tùy xương ở những bệnh nhân dùng allopurinol kết hợp với
cyclqphosphamid.
Thuôc ức chế miên dịch: allopurinol ức chế chuyến hóa của mercaptopurin, azathioprin vả
do đó nên giảm 1/4 đến 1l3 liều azathioprin đường uông nếu sử dụng cùng vởi allopurinol. Vả
nên âp dụng tương tự với mercaptopurin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Không có bằng chứng đầy đủ về sự an toăn của allopurinol ở phụ nữ mang thai, mặc dù thuốc
nảy đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm mà không có hậu quả xắn rõ rệt.
Allopurinol chi được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi không có thuốc khảc an toản hơn và
khi bản thân bệnh mang lại rùi ro cho người mẹ hoặc thai nhi.
T hơi kỳ cho con bú:
Allopurinol và chất chuyển hóa cùa nó, oxipurinol, được băi xuất văo sữa do đó nên thận
trọng khi dùng allopurinol cho phụ nữ đang cho con bú. Mặc dù đã xác định được oxipurinol
trong huyết tương cùa trẻ bú mẹ nhưng không ghi nhận tâc dụng ngoại ý ở trẻ trong 6 tuần bả
mẹ điều trị với ailopurinoi. Hướng dẫn hiện hảnh cùa Viện Hản Lâm Nhi khoa Mỹ đã lưu ý
không có tải liệu ghi nhận biên có với allopurỉnol và thuốc có thế sử dụng được cho bè mẹ
cho con bú.
Tác dụng trên khả nãng lái xe và vận hănh máy móc:
Vì tác dụng không mong muốn như ngủ mệt mòi, chóng mặt và rối loạn thị gỉác đã dược báo
cáo ở bệnh nhân dùng allopurinol, bệnh nhân cần thận trọng trước khi iái xe, sử dụng măy
móc hoặc tham gia văo các hoạt động nguy hiếm cho tới khi biết chắc lả allopurinol không
ảnh hưởng xấu tới cãc hoạt động năy.
Tâc dụng không mong muốn của thuốc
Tác dụng ngoại ý phổ biến nhất cùa allopurinol lả phảt ban Phát ban thường gặp là ban sần
hoặc ngứa, đôi khi ban xuất huyết, đôi khi có thể xuất hiện phản ứng quá mân nghiêm trọng
hơn bao gôm ba.n tróc vảy, hội chứng Stevens J ohnson vả hoại tử biền bì nhiễm độc. Do đó
nên ngừng sử dụng thuốc ngay khi xuất hiện ban (xem Thận trọng) Các triệu chứng quả mẫn
khác bao gồm sôt, ớn lạnh, bệnh bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu
ải toan, đau khóp vả viêm mạch dẫn đến tôn thương gan và thận, và rất hiếm gặp động kinh.
Những phản ửng quá mẫn có thể trầm trọng, thậm chí tử vong và bệnh nhân suy gan và suy
thận có nguy cơ đặc biệt.
Nhiễm độc gan và các dấu hiện thay đồi chức năng gan có thể được phat hiện ở những bệnh
nhân không quá mẫn Các ảnh hưởng trên huyết học bao gồm giảm tiếu câu thiếu mảu bất sản
mắt bạch câu hạt vả thiếu máu tan máu.
Đã ghi nhận nhiều tác dụng ngoại ý hiếm gặp khác bao gồm dị cảm, bệnh lý thằn kinh ngoại
vi rụng tóc, vú to ở nam giới, tăng huyết áp, rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu
chảy, đau đầu mệt rnòi, chóng mặt vã rõi loạn thị giác.
Bệnh nhân gui có thể gia tăng cơn cấp tĩnh khi bắt đầu điều trị với allopurinol, thường nhưng
cơn cấp tính nảy sẽ giảm đi sau nhiều tháng
Ành hưởng trên mâu: ngoăi bất thường huyết học như giảm bạch cầu giảm tiểu cầu, thiếu
máu tan máu và bất thường đông mảu được ghi nhận trong Chương trình hợp tãc giám sát ,
thuốc cùa Boston, đã có báo các thiếu máu bất sản, đôi khi ở bệnh nhân suy thận Đã có bão K:
cảõ b'ẳf săn hồng c'ầu. “' ’
Ành hưởng trên mắt: một văi báo câo gợi ý mối liên quan gìữa sử dụng allopurinol vă đục
thủy tinh thể nhưng một khảo sát nhãn khoa chi tiết trên 51 bệnh nhân dùng aIIOpurinOI đã
phủ nhận mối liên quan năy ITuy nhiên một nghiên cứu hồi cứu có đối chứng quy mô lớn ở
những bệnh nhân cao tuối kết luận rằng điều trị với allopurinol liếu cao trong thởi gian dải
gây tăng nguy cơ đục thùy tinh thể.
Ành hưởng trên da: các phản ưng trên da là tãc dụng ngoại ý phổ biến nhất của allopurinol
Một báo cáo cho thẳy trong 215 tác dụng ngoại ỷ đươc ghi nhặn trong 16 năm thì 188 tác
dụng ngoại ỷ liên quan đến da hoặc niêm mạc (87,4%). Một phân tích cùa Chương trình hợp
tãc giám sát thuốc cùa Boston trên dữ liệu 15 438 bệnh nhân nhập viện từ năm 1975 dến 1982
đã ghi nhận trong số 784 người dùng allopurinol có 6 trường hợp phản ửng dị ứng da. Đã giải
mẫn cảm và thay`thuốc khác sau khi xuất hiện cãc phản’ ưng trên niêm mạc với aiiopurinol.
Các phản ứng quá mân nghiếm trọng trên da có thể xuất hiện như !â một phần của phản ứng
quả mân toăn ạn (xem Quá mẫn). Xem xét tãi liệu từ nể… 1970 đến cuôi năm 1990 liên
quan đến ]OĨjứờng họp có hội chứng quả mẫn với a“ , mol, đã có 94 trường hợp quá mẫn
trên da Các phản ứng quá mẫn trên da bao gồm ban da hình, hội chứng Stevens-Johnson hoạiị
từ biếu bì nhiễm độc, dát sần lan tỏa hoặc viêm da tróc vảy; 27/101 bệnh nhân đã tử vong.
Nguy cơ tương đối hoại từ biến bì nhiễm độc hoặc hội chứng Stevens- Johnson là cao (5, 5)
trong một nghiên cứu đối chứng trên 13 bệnh nhân có phản ứng trên da dùng allopurinol
Nguy cơ nảy không thay đổi theo thời gian, thường cao hơn trong hai tháng điều trị đầu.
Trong hai tháng nảy nguy có ước lượng 1 ,5 trường hợp trong số một triệu người sư dụng mỗi
tuân Một nghiên cứu có đối chứng khác trên 379 bệnh nhân có hội chứng Stevens- Johnson
hoặc hoại từ biểu bì nhiễm độc cho thấy aliopurinol không phải là thuốc thường xuyến nhất
lỉên quan đến những phản ứng nảy Nguy cơ nảy giới hạn trong thời gian sử dụng ngăn (dưới
8 tuần) và ở những bệnh nhãn dùng_ > 200 mg mỗi ngăy.
Quá mẫn: cãc phản ứng trên da là phổ biến nhất (xem ảnh hưởng trên da) và có thể xuất hiện
như là một phân của phản ứng quá mẫn Đã mô tả hội chứng DRESS (phât ban trên da kèm
tảng bạch câu ái toan và triệu chưng toăn thân) thế hiện bởi viêm da tróc vảy kèm tảng bạch
cầu ái toan, biến chứng viêm gan và viêm thận kẽ. Sinh bệnh học cùa hội chứng nảy chưa rõ
nhưng có thể liên quan đến sự tích lũy chất chuyển hóa oxipurrinol. Yếu tố nguy cơ bao gồm
suy thận vã sử dụng thuốc lợi tiểu thiazid Bệnh nhân bị hội chứng nảy được điều trị thănh
công bằng câch ngừng allopurinol tức thì vả sử dụng corticosteroid.
Thông báo cho bác sĩ những tảc dụng không mong muốn trong thời gỉan dùng thuốc.
Quả lỉều:
Triêu chứng và dấu hiêu,-
Có báo cão về trườnthợp uống 22,5 g allopurinol mã không gây tãc dụng không mong muốn.
Cãc triệu chứng và dân hiện gôm buôn nôn, nôn, tiêu chảy và chóng mặt đã được báo cáo ở
một bệnh nhân uống 20 g allopurinol. Bệnh nhân đã phục hồi sau căc biện pháp hỗ trợ chung.
Điêu tri:
Việc uống liều lớn allopurinol có thể dẫn đến ức chế đảng kể hoạt tính cùa xanthin oxydasc,
điều năy có thế không gây tảc dụng xấu, trừ trường hợp dùng đồng thời với thuốc khác, đặc
biệt với 6— —mercapiopurin vălhoặc azathioprin Bổ sung nước đầy đủ để duy trì sự bầi niệu tối
( ưu lảm dễ thải trừ allopurinol và các chất chuyển hóa. Có thế' ap dụng thấm tãch mãn nếu thấy
—cần thiết.— ___ — — _ — ~
Các đặc tính dược lực học .
Allopurinol vã chất chuyển hóa chính của nó lăm giảm nồng độ ạxit ica tron huyết tương và
nước tiều bằng cãch ức chế xanthin oxydase, lả enzym xúc tãc sư ' poxanthin thănh
xanthin vả xanthin thảnh axit uric. Cùng với sự ức chế xúc tác purin, ở số chứ không phải
ở tất cả bệnh nhân tãng axit uric huyết, sự sinh tổng hợp purin bị chẹn qua tác động ức chế
ngược hypoxanthin- guanin phosphoribosyitransferase. Các chất chuyền hóa khác của
allopurinol gồm allopurinol- -ribosid vả oxipurinoi- -—7 ribosid.
5.2. Các đặc tính dược động học:
90 % liều uống của allopurinol được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa; thời gian bản
thải trong huyết tương khoảng 1 đến 2 giờ. Chất chuyền hóa chính của allopurinol lả
oxipurinol (alloxanthin), cũng là một chất ức chế xanthin oxydase với thời gian bán thải trong
huyết tương khoảng >15 giờ ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thường kéo
(' dải hơn khi chức năng thận suy giảm. Cả allopurinol vả oxipurinol được liên hợp để tạo thănh
ribonuclcosid cùa nó. Allopurinol vả oxipurinol không gắn kết với protein huyết tương.
Sự thải trừ chủ yếu qua thận nhưng chậm do oxipurinol được tái hấp thu ở ong thận. Khoảng
70 % liều dùng môi ngăy có thế được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng oxipurinol và khoảng
10 % dưới dạng allopurinol. Phần còn lại thải trừ qua phân. Đã thấy allopurinol qua rau thai.
Trình băy: Hộp 10 vì x 10 viên.
Bảo quản: Giữ nơi khô rảo, ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 3 nãm kế từ ngăy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao b`
Tiêu chuẩn: USP.
Thuốc bán theo đơn.
Giữ thuốc ngoăi tầm tay trẻ em. ’
Nh` " _ Ẩt: Mls. Flamingo Pharmaceuticals Ltd
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng