. . . ?Wtế
The desưgn ot ALLIPEM for Imectlon 500 mg
Label size :107*45
ICDMPI] SHIONI
E h 'l z ư,
. PT²7380 ALLIPEM… F°—'. pzạ..tz,zzza,s……… .....
PT123C iAs Pemcmnú sm mg)
500 insscmmom
Wht ! Iih rh m ' - Il ,
PT Cool Gray 3C Pemetrexed mg _rmeevẵneed ẳtìwgdetvẳntijivoỉtirỉềỉĩriiizẹ ow
. pT 426c … Inlusiun ismmn
Preserve … ~ermenc cnntamers.
Store at rcom lemperature rotexceed—ng 30 tỉ
LOT NO.
? ,... …u.… … MFG, DATE
- _.- xom UNITEĐ PHARM.!NC. … um
Case size :41'41*93
. PT 2738c
PT123c
PT Cool Gray 3C
. PT 426c
BỘ Y TẾ
q) UC QUÁN LÝ nược
.… ĐÃ PHÊ DLỂYỆT
B… 005 paxaiiatuad
rai uuaamv n…ơwzờ
KPRESCRIPTION DRUG ALLI PE M RTMC IÁIÒ INEO BUN
500 mg
[i-tun- FHMN! ' j:ìtiMPiì" " Pemetrexed 500 mg ;tmiAnta.:.nưmựu’vwỵ
1Vial . _ 1Lọ
I.V Intusion Truyển tỉnh mach
"READINSERT-PAPERCARERIUN _ _ , …, "1106 KỸ HƯỚNG oi… sủ nuuũ
semaeusmơ , ,_ Íf … ,, ` , , ỉmưđg x… oủutị'
1teưoumfmcu orcmumeư "ĐE xu t… m TRE em-
-i-} xơảỉÁ'ùhỉièĩiìiunumc.
ừ} ỉởiiỀÁùììiiễliỉiiAiiưiiiư `
KOREA UNITED PHARM mc KOREA UNITED PHARM mc
ALLIPEM Thuốc tiêm +}
Pemctrexed 500 mg
THÀNH PHẨN
Mỗi lọ chứa:
Pemctrexed disodium 2,5 hydrat ...................................................... 6 ,1 mg
(Tương đương Pemctrexed 500 mg) ỵA.
Tá dược: D—Mannitol, Hydroclorid acid, Natri hydroxid, Khí Nitơ. Ắ/
MÔ TẢ
Bột đông khô mâu trắng đến hơi văng hoặc văng xanh đựng trong lo không mău.
DƯỢC LỰC HỌC
Pemctrexed lã một chẩt ức chế chuyển hóa tương tự foiat, thể hiện tác động bằng cách ức chế
quá trình chuyển hóa phụ thuộc folat cẩn thiểt cho sự nhân đôi của tế bảo. Các nghiên cứu ỉn
vítro cho thấy Pemctrexed ức chế thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR) vả
glycinamid ribonucleotid formyltranserase (GARFT ), là những enzym phụ thuộc folat tham gia
trong quá trình tổng hợp mới các nucleotid thymidin vả purin. Pemctrexed được vận chuyển
văo trong tế băo bẵng các chất mang của mảng tể băo như chất mang khử folat vả hệ thống
vận chuyển folat gắn kết protein mâng tế băo. Trong tế bão, Pemetrexed được chuyển đổi
thảnh các dạng polyglutamat nhờ enzym folylpolyglutamat synthetase. Các dạng polyglutamat
được giữ lại trong tế băo vã là các chất ức chế thymidylat synthase (TS) vã glycinamid
ribonucleotid formyltransferase (GARFT). Sư polyglutamat hóa là một quá trình phụ thuộc
thời gian vã nồng độ xảy ra trong các tế băo khối u và được cho là xảy ra ở mức độ thấp hơn
trong các tế băo bình thường. Các chất chuyển hóa polyglutamat được cho là có thời gian bán
thải nội bâo gia tăng kết quả 1ả kéo dải tác động cũa thuốc trong các tế bảo ác tĩnh.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hâịp thu: Dược động học của Pemctrexed ở liều đơn dao động từ 0,2 đến 838 mglm2 khi truyền
tĩnh mạch trên 10 phút được đãnh giá trên 426 bệnh nhân ung thư với nhiều loại khối u rấn
khác nhau. Tổng diện tĩch dưới đường cong (AUC) và nồng độ tối đa trong huyết tương (C……)
tăng tương ứng với liều dùng. Dược động học của Pemctrexed không thay đổi sau nhiều chu
kỳ điều trị.
Phân bố: Pemctrexed có thể tích phân bố ở trạng thái ổn định lả 16,1 lĩt. Các nghiên cứu ín
vitro cho thấy Pemctrexed gắn kết với protein huyết tương khoảng 81%. Sự gắn kết nãy không
bị ãnh hưởng bởi mức độ suy thận.
Chuyển hóa và thải trừ: Pemctrexed được chuyển hóa không đáng kể và thãi trừ chủ yếu qua
nước tiểu, 70 đến 90% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi sử
dụng thuốc. Độ thanh thâi giãm vả AUC tăng khi chức năng thận suy giãm. Tổng độ thanh thãi
toản thân cũa Pemctrexed là 91,8 mllphút vả thời gian bãn thải là 3,5 giờ ở bệnh nhân có chức
năng thận bình thường (độ thanh thâi creatinin › 90 ml/phút).
Trang 1|7
1
#
CHỈ ĐỊNH
Pemctrexed được sử dụng như là iiệu pháp đơn trị thứ hai hoặc iiệu pháp điều trị hăng đẩu kết
hợp với Cispatin để điều trị ung thư phổi không tế băo nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
Pemctrexed cũng được sử dụng như lả iiệu pháp điều trị hảng đẫu khi kết hợp với Cispatin để
điều mị cãc khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cất bỏ.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
1. Sử dụng kết hợp với Cispatin
Liều khuyến cáo cũa Pemctrexed lả 500 mg/m2 dùng theo đường truy n ` ạch trong thời
gian trên 10 phút vâo ngãy l cũa mỗi chu kỳ điều trị 21 ngảy. Liều khuyến cáo của Cisplatin
là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đẩu sau khi kểt thúc truyền Pemctrexed khoảng
30 phút. Bệnh nhân cẩn được thực hiện các biện pháp bù nước thich hợp trước vâ/hoặc sau khi
điều trị bằng Cispatin.
2. Sử dung đơn trị
Ung thư phổi không tế bảo nhỏ: Liều khuyến cáo Pemctrexed lã 500 mg/m2 dùng theo đường
truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vảo ngăy [ cũa mỗi chu kỳ điều trị 21 ngăy.
3. Điều trị dự phòng
Để giảm tỷ lệ vả mức độ trẩm trọng của các phân ứng trên da, nên dùng corticosteroid trước
một ngăy, trong và sau một ngây khi điều trị bằng Pemctrexed. Conicosteroid sữ dụng tương
đương với 4 mg Dexamethason đường uống x 2 lẩn/ngây.
Để giãm độc tinh cũa Pemctrexed trong khi điều trị cẩn bổ sung vìtamin. Bệnh nhân cẩn được
bổ sung Acid folic đường uống hoặc đa vitamin có chứa Acid folic (350 p g - 1 mg). Tối thiểu là
5 liễu Acid folic trong 7 ngăy trước khi điều trị liều Pemctrexed đẩu tiên, tiếp tục uống Acid
folic trong suốt quá trình điều trị và trong 21 ngảy sau liều Pemctrexed cuối cùng.
Bệnh nhân cũng cẩn được tiêm Vitamin B12 (l mg) trong tuẩn trước khi sử dụng liều
Pemetrexed đẫn tiên vã một lẩn sau mỗi 3 chu kỳ điều trị. Tiêm vitamin B 12 cũng có thể được
thực hiện cùng ngảy với Pemctrexed.
THẬN TRỌNG KHI PHA CHẾ VÀ SỬ DỤNG
1) Sử dụng kỹ thuật vô trùng trong quá trình hoăn nguyên vã pha ioãng Pemctrexed để truyền
tĩnh mạch.
2) Hoăn nguyên lọ 500 mg với 20,4 ml dung dịch Natri clorid 0.9% pha tiêm không chứa chất
bão quãn, để thu được dung dịch chữa 25 mg/mL Pemctrexed. Lắc nhẹ cho đến khi bột thuốc
tan hoăn toăn. Dung dịch thu được phâi trong vã không mềm hoặc có mău vảng đển văng xanh
thì cũng không ãnh hưởng đến chất lượng thuốc. pH của dung dịch từ 6,6 đển 7,8. Có thể pha
loãng hơn nếu cẩn thiết.
3) Lấy một thể tỉch thĩch hợp cũa dung dịch Pemctrexed đã được hoản nguyên pha loãng trong
100 mL Natri ciorid 0,9% pha tiêm không chất bão quản, sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch
trong thời gian trên 10 phút.
4) Dung dịch tiêm truyền Pemctrexed sau khi pha như hướng dẫn bên trên tương thỉch với ống
truyền dịch và túi chứa bằng PVC vả polyolefin.
5) Phải kiểm tra bằng mắt thường dung dịch sau khi pha về cãc hạt tiểu phân hoặc sự thay đổi
mău sắc trước khi sử dụng. Nếu quan sát thấy các hạt tiểu phân thì không được dùng thuốc.
Trang 2/7
6) Dung dịch Pemctrexed sau khi pha chi dùng một lẳn. Lượng thuốc không sử dụng phải để
bỏ theo quy định.
7) Giống như các thuốc chống ung thư có khả năng gây độc khác, cẩn thận trọng trong quá
trình sử dụng vả pha chế dung dịch tiêm truyền. Khuyến cáo nên sử dụng găng tay khi pha
chế. Nếu dung dịch Pemctrexed tiểp xúc với da, phải rửa sạch ngay với nước vã xà phòng.
Nếu dung dịch Pemctrexed tiếp xúc với mảng nhẩy, phâi rửa sạch với nước. Pemctrexed
không phâi lả một chất lảm rộp da. Không có thuốc giãi độc đặc hiệu khi xảy ra thoát mạch
Pemctrexed. Đã có một văi trường hợp thoát mạch Pemctrexed được ghi nhận nhưng không
nghiêm trọng. Khi xãy ra thoát mạch cẩn xử lý theo đúng quy trình như với các thuốc không
lảm rộp da khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quả mẫn với Pemctrexed hoặc bất kỳ thânh phẩn nâo của thuốc.
Sử dụng đồng thời với vaccin sốt vâng.
THẬN TRỌNG
l) Pemctrexed gây ức chế chức năng tủy xương, với biểu hiện giâm bạch cẩu trung tính, giâm
tiểu cẩu, thiểu máu (hoặc giãm toăn thể huyết cẩu). Suy tủy thường là độc tĩnh phụ thuộc và
giới hạn bởi liều dùng. Bệnh nhân cẩn được theo dõi sự suy tủy trong suốt thời gian điều trị và
ngưng điều trị bắng Pemctrexed cho tới khi lượng bạch cẩu trung tinh tuyệt đối trở về mức 2
1.500 tế bâolmm² và tiểu cẩu trở về mức 2 100.000 tế bâo/mm3. Giãm liền trong các đợt điều
trị tiếp theo dưa trên mức thấp nhấp của số lượng bạch cẩu trung tĩnh tuyệt đối, số lượng tiểu
cẩu vả độc tính tối đa không liên quan đến huyết học trong chu kỳ ttước đó.
2) Độc tính ít hơn vả giãm đối với các độc tĩnh trên huyết học và độc tính không liên quan đểu
huyết học như giãm bạch cẩu trung tĩnh, sốt do giãm bạch cẩu, và nhiễm khuẩn kèm với giãm
bạch cẩu trung tinh đã được ghi nhận ở các bệnh nhân được điều trị dự phòng bẫng Acid folic
vả Vitamin Bư. Vì vậy tất cả bệnh nhân điều trị bằng Pemctrexed cẩn được hướng dẫn dùng
Acid folic vả Vitamin B.; để giãm các độc tĩnh liên quan đến điều trị.
3) Phân ứng trên da được ghi nhận ở những bệnh nhân không điều trị dự phòng bằng
corticosteroid. Điều trị dự phòng bầng Dexamethason (hoặc thuốc tương đương) có thể lăm
giãm tẩu số và mức độ nghiêm trọng cũa các phân ứng trên da.
4) Chưa có đủ dữ iiệu nghiên cứu ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45 ml/phút.
Vì vặy, không được sử dụng Pemctrexed ở những bệnh nhân năy.
5) Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45 đến 79 mllphút) nên tránh sử
dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như Ibuprofen vả ASpirin ( trên 1,3 g/ngảy)
trước 2 ngăy, trong vã sau 2 ngăy khi điều trị bằng Pemctrexed. Bệnh nhân suy thận vừa và
nhẹ được điều trị bằng Pemctrexed, NSAID có thời gian bán thãi dải phãi được ngưng trước ĩt
nhất 5 ngây vả 2 ngăy sau khi điều trị bẵng Pemctrexed.
6) Các tai biến trên thận nghiêm trọng như suy thận cấp được báo cão ở bệnh nhân điều trị
bằng Pemctrexed hoặc có liên quan với những tác nhân hóa trị liệu khác. Nhiều bệnh nhân
trong số nảy đã có những yếu tố nguy cơ tiến triển các tai biến trên thận như mất nước, cao
huyết ãp hoặc tiểu đường.
Trang 3/7
zò
lỆs
\\
7) Ẩnh hưởng cũa khoang dịch thứ ba như trần dịch măng phổi hoặc cố trướng do Pemctrexed
chưa được xác định. Một nghiên cứu lâm săng pha 2 cũa Pemctrexed trên 31 bệnh nhân có
khối u rắn có khoang dịch thứ ba ổn định cho thấy không có sư khác biệt về nỗng độ thuốc
trong huyết tương hoặc độ thanh thải cũa Pemctrexed so với bệnh nhân không có khoang dịch
thứ ba. Vì vậy, sự thoát nước cũa khoang địch thứ ba trước khi điều trị bầng Pemctrexed nên
được xem xét, nhưng có thể cũng không cẩn thiết.
8) Do độc tính trên đường tiêu hóa cũa Pemctrexed khi sử dụng kết hợp với Cispiatin như mẩt
nước nghiêm trọng. Vì vậy bệnh nhãn cẩn được điều trị thuốc chống nôn đẩy đủ và các biện
phãp hydrat hóa thích hợp trước và sau khi điều trị.
9) Các tai biến nghiêm trọng trên tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu
não ĩt khi xắy ra khi điều trị bầng Pemctrexed, thường xãy ra khi có sử dụng chưng với các
thuốc gây độc tế bảo khác. Hầu hết các bệnh nhân trong trường hợp nãy “`ti/oố sẩn những yếu
tố nguy cơ tim mạch. _
10) Tình trạng suy giãm miễn dịch thường xảy ra ở bệnh nhân ung tĨĩư.
thời với vaccin sống giãm độc lực không được khuyến cáo.
11) Pemctrexed có thể gây ânh hưởng có hại trên gen. Nam giới trong độ tuổi sinh sẳn không
nên có con ĩt nhất 6 tháng sau khi điều trị. Điều trị bằng Pemctrexed có khả nãng gây vô sinh
không thể phục hỗi, nam giới cẩn được tư vấn về việc lưu trữ tinh trùng trước khi điều trị bằng
Pemctrexed. Phụ nữ có khả năng mang thai phâi sữ dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong
khi điều trị bằng Pemctrexed.
12) Các trường hợp viêm phổi do bức xạ đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng xạ
trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bầng Pemctrexed. Cẩn lưu ý đặc biệt Ở những bệnh nhân
năy và thận trợng khi tiến hănh với các tác nhân xạ trị khác. Các trường hợp kháng bức xạ
được báo cáo ở bệnh nhân được điều trị bầng xạ trị những tuẩn hoặc những nãm trước đó.
1 vậy, sữ dụng đống
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Pemctrexed có thể gây mệt mỏi, viêm dạ dây, viêm họng, khó thở, đau ngưc vả đau thần kinh.
Hiếm khi xăy ra viêm gan, viêm đại trảng, vả viêm phổi do đường ruột; đã có trường hợp tử
vong. Bệnh thận nghiêm trọng bao gồm suy thận cấp đã được ghi nhận khi sử dụng
Pemctrexed đơn ni hoặc phối hợp với các thuốc gây độc tế bảo khác, hẩu hết bệnh nhân đều
có yểu tố nguy cơ cao như tăng hưyết áp, mẩt nước hoặc bệnh tiểu đường. Các biến chứng tim
mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não hiếm khi xẳy ra, chỉ thường xảy ra khi
Pemctrexed được dùng chung với các thuốc gây độc tế bảo khác. Các trường hợp viêm phổi do
bức xạ vả kháng bức xạ đã cũng được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị bầng xạ tnị. Có thể xãy ra
phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bảc sĩ bẩt kì tác dụng phụ năo liên quan đển việc sử dạng thuốc.
TƯỜNG TẢC THUỐC
l) Pemctrexed được đâo thâi chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi bẵng sự băi tiết qua ống
thận và một lượng ĩt hơn thông qua lọc cẩu thận. Các nghiên cứu in vitro cho thấy Pemctrexed
được băi tiết chủ động thông qua OAT3 (anion vận chuyển hữu cơ). Sử dụng đống thời với các
thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chất platin, Cyclosporin)
Trang 4/7
4 C-
›1L'
.'d h
\)
có thể lăm kéo dăi độ thanh thải của Pemctrexed. Cẩn thận trọng khi kết hợp với các thuốc
nảy. Nếu cẩn thiết, nên tiển hănh theo dõi độ thanh thải creatinin.
2) Điều trị kết hợp với các thuốc được bâi tiểt qua ống thận (như Probenecid, Peniciliin) có thể
kéo dăi độ thanh thãi cũa Pemctrexed. Nếu cần thiểt, nên tiến hănh theo dõi độ thanh thải
creatinin một cách thận trọng.
3) Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 80 mL/phút),
liều cao các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID, như Ibuprofen > 1.600 mglngảy) vả
ASpirin liều cao ( > 1,3 g/ngảy) có thể lảm giãm độ thanh thãi của Pemctrexed vã do đó lảm
tăng các tác dụng không mong muốn của Pemctrexed. Vì vậy cẩn thận trong khi sử dụng
NSAID hoặc Aspirin liều cao đồng thời với Pemctrexed ở bệnh nhân có chức nãng thận bình
thường.
4) Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thãi creatinin từ 45 đến 79 mL/phút), nên tránh sử
dụng Pemctrexed cùng với NSAID (như Ibuprofen) hoặc Aspirin iìều caoẢỉước 2 ngảy, trong
và 2 ngăy sau khi điều trị bằng Pemctrexed. ..J ’
5) Còn thiểu thông tin liên quan về khả năng tương tác với các NS ' thời gian bán thãi
dăi như Piroxicam, Rofecoxib. Khi sử dụng đồng thời với Pemctrexed ở bệnh nhân suy thận
vừa và nhẹ cẩn phâi ngưng các thuốc năy ĩt nhất trước 5 ngảy và 2 ngảy sau khi điều trị bằng
Pemctrexed. Nếu cẩn thiết phâỉ sử dụng đỗng thời bệnh nhân cẩn được theo đõi chặt chẽ về
độc tính, đặc biệt tả suy tủy vả độc tính trên đường tiêu hóa.
6) Pemctrexed chuyển hóa giới hạn ở gan. Kết quả từ các nghiên cứu in vitro trên các ti thể tế
băo gan cho thấy Pemctrexed không được dự báo sẽ gây ra ức chế có ý nghĩa lâm săng đổi với
những thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A, CYPZDÓ, CYP2C9 Vả CYPIAZ.
7) Tương tác chưng với tất cả các thuốc gây độc tế bảo: Do sự gia tăng nguy cơ huyết khối ở
bệnh nhân ung thư, việc sử đụng thuốc chống đông trong điều trị là thường xuyên. Sự khác
nhau nhiều giữa mỗi người về tình trạng đông máu vả khả nãng xãy ra tương tác giữa thuốc
chổng đông đường uổng và thuốc chống ung thư đòi hỏi cẩn phãi gia tăng tấn suất theo dõi chỉ
số ĨNR, khi cẩn thiểt phải điều trị bằng thuốc chổng đông đường uống.
8) Chổng chỉ định khi sử dụng đồng thời với vaccin sốt văng: Có nguy cơ gây tử vong.
9) Không khuyến cáo sử dụng đổng thời với vaccin sống giăm độc lực (ngoại trừ vaccin sốt
văng: chống chỉ định); do nguy cơ nhiễm khuẩn toăn thân, tử vong gia tâng ở những đối tượng
đã có tình trạng suy giảm miễn dịch. Nên sử dụng loại vaccin bất hoạt nếu có.
SỬ DỤNG THUỐC ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Dựa theo cơ chế tác động của thuốc, Pemctrexed có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng ớ phụ
nữ có thai. Chưa đủ những nghiên cứu về việc sử dụng Pemctrexed ở phụ nữ mang thai.
Pemctrexed có thể gây độc cho phôi thai, và gây quái thai ở chuột. Ở chuột, tiêm phúc mạc
Pemctrexed lặp lại nhiều lẩn trong quá trình hỉnh thănh cơ quan có thể gây dị tật phôi thai
(hình thănh không hoăn chỉnh xương sên, xương hộp sọ) vã hở hâm ếch. Độc tĩnh trên phôi
thai đặc trưng bằng sự gia tăng tỉ lệ chết phôi thai và giắm kỉch thước thai nhi. Nếu
Pemctrexed được sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân mang thai khi đang
dùng thuốc, phải thông báo cho bệnh nhân những nguy cơ có thể xãy ra đối với thai nhi. Phụ
Trang 5/7
\ọ
nữ có khả năng mang thai được khưyên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để trânh mang
thai trong thời gian điều trị bằng Pemctrexed.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biểt Pemctrexed vã các chất chuyển hóa có băi tiết qua sữa ở người hay không. Vì nhiều
thưốc được bải tiết qua sữa vả vì nguy cơ có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn
nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh, cẩn cân nhắc xem nên ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú,
tùy thuộc văo tẩm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
sử DỤNG ở TRẺ EM
Chưa có thông tin liên quan về việc sử dụng Pemctrexed ở trẻ em trong điều trị u biểu mô
phổi ác tính và ung thư phổi không tế bâo nhỏ.
sử DỤNG Ở NGƯỜI GIẢ
Chưa có dấu hiệu cho thấy bệnh nhân > 65 tuổi có nguy cơ gia tăng tác dụng không mong
muốn so với bệnh nhân dưới 65 tuổi. Vì vậy không cẩn thiểt phãi giâm iiều ở những bệnh
nhân nảy.
BÊNH NHÂN SUY GAN
Không có sự liên quan giữa AST (SGOT), ALT (SGPT) hoặc bilirubin toăn phẩn vã dược động
học cũa Pemctrexed. Tuy nhiên chưa có các nghiên cứu cụ thể ở những bệnh nhân suy gan
như bilirubin > 1,5 lẩn giới hạn trên của mức bỉnh thường vả/hoặc transaminase > 3 lẳn giới
hạn trên của mức bình thường (ung thư gan không di căn) hoặc > 5 lẩn giới hạn trên của mức
bình thường (ung thư gan di căn).
BỆNH NHÂN SUY THẬN
Pemctrexed được đăo thãi chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận. Trong các nghiên cứu lâm
săng, bệnh nhân có độ thanh thãi creatinin ì 45 mL/phút không cẩn điều chinh liều so với liều
khuyến cáo bình thường. Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Pemctrexed ở bệnh nhân có độ
thanh thãi creatinin < 45 mL/phút, vì vậy không được sử dụng Pemctrexed ở những bệnh nhân
nay.
ẮNH HƯỞNG ĐỂN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về ãnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe vả vận hănh máy móc. Tuy
nhiên, Pemctrexed có thể gây mệt mỏi. Vì vậy, bệnh nhân cẩn thận trọng khi 1ái xe và vận
hânh mãy móc nếu tác dụng không mong muốn nãy xăy ra.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ
Các triệu chứng khi xãy ra quá liều bao gồm giãm bạch cẩu trung tính, thiếu máu, giãm tiểu
cẩu, viêm niêm mạc, viêm đa thẩn kinh cãm giãc, phát ban. Cãc biển chứng dự đoán khi quá
liều bao gồm suy tủy với các biểu hiện như giảm bạch cẩu trung tính, giảm tiểu cẩu, thiếu
máu. Ngoài ra, nhiễm khuẩn có hoặc không kèm theo sốt, tiêu chãy vă/hoặc viêm niêm mạc
có thể xăy ra. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, bệnh nhân nên được kiểm tra số lượng tế
Trang 6/7
t…,Ê//
\
\ỉt’ —_
»—
\"n
băo máu vả tiến hănh các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cẫn thiết. Nên xem xét sữ dụng Calci
toiinat hoặc Acid folinic trong việc điều trị quá liều.
BẨO QUẢN ,
Bâo quãn trong bao bì kỉn. ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngây sản xuất. /
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộ
ĐÓNG GÓI
l Lọ] Hộp.
TIÊU CHUẨN
TCCS.
PHÓ cth TRUỞNG
Để xa tầm tay trẻ em. W %; ửmỹ
Thuốc năy chỉ dùng theo sự kê đon cũa thầy thuốc.
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảc sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng.
Sãn xuất tại:
KOREA UNITED PHARM. INC
107, Gongdan-ro, Yeonseo-myeon, Scjong-si, Hân Quốc.
%,
Trang 7/7
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng