ALLERSTAT IXU
/ mmuù~
Ilũiviiirủìủnptimdírt
mmmam mm
cum.aùmơmuủmmmmmnmmuma
xmmuảnsioụm
asq :abmmaơcmhnamw.
uu:mhmmmmrưu
—\
Ễ nọc…ưòueuAnsịrnwswưmmhe
F cm…
FJ ammmmm
ã rmmmwm …;
q manmm.mmmmmmrmmm
> Mb…ụdụim
n-J m:smamm;mnmụmmm
-_— mmmmmtnsacuưctmu.
Ế mcmuuvmemnmems use.
sa…uMaomummmmw.
TIẻU chuán: NSX
SpeufìtaùOns. ln House Ê CADILA
nnnnnnn
Ĩ \ "”
rou um st ọu ọs
~ 'oN'õeums
m…le 181²0 '… IXSN oosue= “oum'ũm
911 081 BOIHO1HOOHGÀH HNICIVNEHOXEJ WlHd OVH NẸN N3lA
911 081 S.LEI'IHVl ắũlồO'lHOOHGAH ENIGVN3:IOXEí
081 lVLSÌIH’I'IV
uoeaxaọnui
amomaw uouauuasaua
ALLERSTAT l81l
"'íVH""W"faE-rmẹp um \
JLÉJẮHCI íị1Hỏ va
_ jmm NV’ìÒCJỈIC) \
ba ỦIÌÃ 'ÌOÍ ỄLLẢỌig \
100% REAL SIZE
ILA p
*:
4
\À
ẮLLERSTAT 180 ALLERSTAT 180 ALLERSTAT 180 ALLER
q
FEXOFENADINE HYDROCH.ORIffl FEXOFENADiNE HYDROCH.ORIDE FEXOFENIDINE HYDROCH.ORIDE FEXOFENADINE HYD
TABLETS1BOmg TABLETS teomg TABLETS1ODmg TABLETS1BU mg
Manufactumd by:
CADILA PHARMACEUTICAL LTD.
138. Dholka. DM: Atưnodabed. Gujưal Stam. India
ALLERSTAT 180 ALLERSTAT 180 ALLERSTAT 180 ALLERSTAT 18
FEXOFENADINE HYDROCHLORIÉ FEXOFENADINE HYDROCH.ORIN FEXOFENADINE HYDROCPLORIDE FEXOFENADINE HYDROCHLWDB
TABLETS 180 mg TABLETS 180 mg TABLETS 160 mg TABLETS 150 m
Manuíauured by:
CADILA PNARlACEUTICAL LTD.
136, thka. Dlstt Nmedabld. Guml SMe. Indủ
ALLERSTAT 180 ALLERSTAT 180 ALLERSTAT 180 ALLERSTAT 1E
FEXOFENADINE HYIROCHLORIDE FEXOFENADINE HYDROCH.ORIDE FEXOFENADINE HYDROCHLORIDE FEXOFENADỈẺ HYDROCHLORĐG
TABLETSiBOmg TABLETS 180mg TABLETS 150mg TABLETS1BOmg
Mnnưhaurod by:
CADlLA PMARIAACEUTICAL LTD.
138. Dholka. Dist: Ahmedled, Gujam! Shte. lndm
ALLERSTAT 180 ALLERSTAT 1 80 ALLERSTAT 1 80 ALLERSTAT 1£
Fexosemmm mocntomne rexoc=smnme vaocn.omoe more…nme vaocutomoe stosENADiNE monocmonma
TABLETS1BDmg TABLETS1ng TABLETS1BOmg TABLETS160mg
Manuhutumd by:
Batch No.: Exp. Date: dd/rnm/yy CADILA PHARMACEUTICAL un.
\ me. onuu. nm: Ahmodnbad, Guimt smm_ InỊujl
CE
ẠiA UJ—lc
c 40l1 g'\`
%
ệ/
ALLERSTAT 180
[THÀNH PHẦN]
Mỗi viên nén bao phim chứa: Dược chất: Fexofenadin Hydrochlorid ]80mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (avicel pHIOI), lactose, polyvinyl pyrrolidon (PVP K- 30),
croscarmellose natri, tinh bột ngô, natri lauryl sulphat, Cellulose vi tinh thể (avicel pH102), magiê
stearat, talc, Opadry nâu 85686605.
[DƯỢC LỰC HỌC]
Nhóm dược lý: kháng histamin dùng toản thân, mã ATC ROóAX26
Fexofenadin Hydrochlorid lá thuốc khảng histamin Hi không gây buồn ngủ Fexofenadin là chất
chuyển hóa có tác dụng dược lý của Terfenadine.
Cảo nghiên cứu về ban đỏ vả mây đay do histamin ở người sau khi dùng liều đơn vả dùng 02 lần]
ngảy vói Fexofenadin Hydrochlorid cho thấy rằng hiệu quả khảng histamin cùa thuốc đạt được sau
1 giờ, đạt tối đa trong vòng 6 giờ và kéo dải 24 giờ Không có bằng chứng về dung nạp thuốc vởi
tảo sau 28 ngảy sư dụng Mối liên quan liều đảp ứng giữa liếu 10mg với 130 mg đường uống đã
được chứng minh. Theo mô hình hoạt động khảng histamin nảy đã chứng tỏ răng liều >130mg
theo yêu câu dế đạt được hiệu quả thích hợp duy tri trong khoảng 24 giờ. Ức chế ban đỏ vả nôi
mảy đay 0 da tối đa hơn 80%
Không có sự khác biệt đáng kể về khoảng QTc đã được quan sảt thấy ở những bệnh nhân viêm
mũi dị ứng theo mùa dùng Fexofenadin Hydrochlorid với liều 240mg 2 lần/ngảy trong vòng 2 tuần
sau khi so sảnh với giả dược. Ngoài ra không có sự thay đổi đáng kể về khoảng QTc đă được quan
sảt thấy những người khỏe mạnh sử dụng Fexofenadin Hydrochlorid với liều 60mg 2 lần/ngảy
lrong vòng 6 thảng, 400mg 2 lần/ngảy trong vòng 6 ,5 ngảy vả 240m g liều đơn trong vòng 1 năm
khi so sảnh với giả dược Fexofenadin với nông độ gâp 32 lần so với nồng độ điều trị ở người
không lảm chậm hoạt động đóng mở kênh K+ trên tim
Fexofenadin Hydrochlorid (5- 10 mg/kg đường uống) ức chế sự co thắt phế quản gây ra bởi khảng
nguyên ở chuột lang nhạy cảm và ức chế giải phóng histamin 0 trên nồng dộ điều trị (10- lOOpM)
từ tế bảo mast phúc mạc.
[DƯỢC LỰC HỌC]
Fexofenadin Hydrochlorid hẳp thu nhanh theo đường uống với ”I`max khoảng 1, 3 giờ sau khi dùng.
Giá trị Cmax trung binh xâp xi 494ng/ml khi uống với liều 180 mg ] lẩn/ngảy.
60- 70% Fexofenadin liên kết với protein huyết tương F exofenadm chuyền hóa không đảng kề ( ở
gan hoặc ngoải gan) vì nó lả thảnh phần chính duy nhất xảo định được trong nước tiếu và phân ở
người và động vặt. Nồng độ Fexofenadìn trong huyết tương giảm theo hảm số mũ bậc 2 với thời
gian bản thải thay đổi từ 11 đến 15 giờ sau khi dùng đa liều. Dược động học Fexofenadin với đơn
và đa liều tuyến tính vởi liều 120mg 2 lần/ngảy dùng đường uống. Liều 240mg 2 lần/ngảy lảm
tăng ti lệ (8 8%) AUC ở trạng thái ôn định, cho thấy rằng dược động học Fexofenadỉn tuyến tinh
trong khoảng liều 40mg tởì 240mg/ngảy Đường bải tiết chính qua mật trong khi đó đến 10% liều
được bải tiết dưới dạng không chuyến hóa qua nước tiều.
[CHỈ ĐỊNH]
Thuốc lảm giảm cảc triệu chứng liên quan vởi nổi mảy đay tự phảt mãn tinh.
[LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG]
Ngươỉ trưởng thảnh
Liều khuyến cảo cùa Fexofenadin Hydrochlorỉd ở người trường thảnh 180mg 1 lần/ngảy trưởc khi
ăn.
%
Fexofenadin lả một chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của Terfenadin.
Trẻ em
Trệ em 2 12 iuôi
Liêu khuyên cảo của Fexofenadin Hydrochlorid ở trẻ em ì 12 tuối lả 180mg ] lằn/ngảy trưởc khi
ăn.
Trẻ em < 12 zuổi
Tính hiệu quả và an toản cùa Fexofenadin hydrochlorid không được nghiên cứu ở trẻ em < 12 tuổi
Trường họp đặc bíệt
Cảc nghiên cứu trên nhỏm có rùi ro cao (người giả, người suy gan hoặc suy thận) cho thấy không
cần thiết phải điều chỉnh iiều fexofenadin hydrochlorid ở những bệnh nhân nảy.
[CHỐNG CHỈ ĐỊNH]: Quá mẫn vởí dược chất hay bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
[CẨNỊI BẶO VÀ TJHẶN TRỌNG]
Như hâu hêt các thuôc mới chỉ có dữ liệu hạn chê trên bệnh nhân lớn tuổi, người suy gan hoặc suy
thận Fexofenadin Hydrochlorid nên dùng thận trọng vởi nhóm bệnh nhân đặc biệt nảy.
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh tim mạch nên được cânh bảo rằng thuốc kháng
histaminc như một nhóm thuốc có liên quan đến những tảc dụng bất lợi như tim đập nhanh vả hồi
hộp (xem phần TDKMM).
[TƯỜNG TÁC VỚI CÁC THUỐC VÀ DẠNG BÀO CHẾ KHÁC]
Fexofcnadin không chuyển hóa sinh hóa ở gan nên không tương tảo với nhưng thuốc chuyển hóa
qua gan Sử dụng đồng thời Fexofenadin Hydrochlorid vởi erythromycìn hay ketoconazol sẽ lảm
tãng nông độ Fexofenadin trong huyết tượng 2- 3 lần. Những thay đối đó không kèm theo bất kì
ảnh hưởng nảo lên khoảng QT và không Iiên quan với bất kì sự gia tăng phản ứng bất lợi nảo so
vởi khi dùng lhuốc đơn 1ẻ
Cảo nghiên cứu trên động vật chỉ ra rầng tăng nồng độ thuốc Fexofenađin trong huyết tương khi
dùng đồng thời với erythromycin hay ketoconazol, dường như do tăng hắp thu ở đường tiêu hóa và
giảm thải trù qua mật hay bảì tiểt ở dạ dảy— ruột.
Không có tương tảo giữa Fexofenadin vả Omeprazole được quan sát thấy. Tuy nhiên dùng thuốc
kháng acid chứa nhôm vả magiê hyđroxid dạng gel 15 phủt trước khi uống Fexofcnadin
Hydrochlorid lá nguyên nhân lảm giảm sinh khả dụng, rất có thế do liên kết trong đường tiêu hóa.
Nên sử dụng Fexofenadin Hydrochlorid cách thuốc kháng acid chứa nhôm và magiẻ hydroxid
khoảng 2 giờ.
[PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ]
Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Fexofenadin Hydrochlorid 0 phụ nữ mang thai Các dữ
liệu hạn chế khi nghiên cứu trên động vật không cho thắy tảo hại trưc tiếp hoặc gián tiểp liên quan
đến ảnh hưởng tới phụ nữ mang thai, sự phải triển cùa phôi] bảo thai, sinh đỏ hoặc phảt triển sau
khi sinh Fexofenadin Hydrochlorìd không nên sử dụng ở thời kì mang thai, trừ khi thực sự cần
thiêt.
Phụ nữ cho con bú
Không có dữ liệu nảo tỉm thấy Fexofenadin Hydrochlorid trong sữa mẹ sau khi dùng thuốc Tuy
nhiên khi dùng terfenadine ở phụ nữ cho con bú Fexofenadin được tìm thấy trong sữa mẹ Do đó
khuyến cáo không nên dùng Fexofenadin Hy drochlorid trong thời kì cho con bú
[ẢNH HƯỚNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC]
MI
iẳ( ẹ.
Theo tính chất dược lực học và bảo cảo cảc phản ứng có hại dường như Fexofenadin
Hydrochloride không ảnh hưởng tởi người lải xe và vận hảnh mảy móc. Ở cảc thí nghiệm khảch
quan cho thấy Fexofenadin Hydrochloride không gây ảnh hưởng đáng kể đến chức năng hệ thần
kinh trung ương Đỉếu nảy nghĩa là bệnh nhân dùng thưốc có thế lải xe hay thực hiện công việc
cần độ tập trung cao. Tuy nhiên để xác định những người nhạy cảm (những người có phản ứng bất
thường với thuốc) khuyến khich kiểm tra đáp ứng từng trường hợp cụ thể trước khi lải xe hoặc
thực hiện cảc công việc phức tạp.
[TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN]
Ở người trưởng thảnh, những tảo dụng không mong muốn sau đây đã được báo cảo trong cảc thử
nghiệm lâm sảng, tương đương với việc sử dụng giá dược:
Rối Ioạn hệ thần kinh .- Phố biến(ìlll 00 đến <1/10): đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Rối Ioạn hệ tiêu hóa: Phố biến(ặl/IOO đến
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng